Bộ ba mở đầu k mã hóa axit amin năm 2024

Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

A

mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

B

mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

C

mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

D

mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

  • 2

    Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba không mã hoá aa. Gồm 3 bộ ba kết thúc: UAA,UAG,UGA; 1 bộ ba mở đầu AUG. - Bộ ba kết thúc quý định quá trình kết thúc dịch mã - bộ ba mở đầu với chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá aa mêtionin[ nhân sơ foocmin mêtionin] Bằng cách nào các bộ ba nói trên thực hiện được chức năng của mk? PS: mã hoá ax aa khác vs dịch mã ntn ạ?

Mã hóa ax aa thì ax aa là aa loại nào vậy bạn? Nếu hỏi là mã hóa aa thì nó là dịch mã chứ chã phải 2 cái để đem so sánh đâu. Bộ ba mở đầu làm tín hiệu để ribosome gắn vào mARN mà khi gắn vào thì quá trình mã hóa được bắt đầu Bộ ba kết thúc làm tín hiệu hoặc tách tiểu phần ra khỏi mARN, tiểu phần bị tách nên quá trình này cũng dứt.

Trong bảng mã di truyền của mARN mã mở đầu là AUG, các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây trên mạch gốc của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa [không mã hoá axit amin nào cả] bằng cách chỉ thay 1 nucleotit.

  • A TAX.
  • B AXX
  • C AGG.
  • D AAG. Lời giải chi tiết:

Vậy bộ ba AXX nếu thay X ở vị trí số 2 bằng T sẽ thành bộ ba ATX không mã hoá cho axit amin nào

Chọn B

Câu hỏi trước Câu hỏi tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tính chất hóa sinh của Axit amin không phân cực phân cực base acid Kết thúc: codon dừng Mã di truyền tiêu chuẩn base đầu tiên base thứ hai base thứ ba T C A G T TTT [Phe/F] Phenylalanine TCT [Ser/S] Serine TAT [Tyr/Y] Tyrosine TGT [Cys/C] Cysteine T TTC TCC TAC TGC C TTA [Leu/L] Leucine TCA TAA Stop [Ochre] TGA Stop [Opal] A TTG TCG TAG Stop [Amber] TGG [Trp/W] Tryptophan G C CTT CCT [Pro/P] Proline CAT [His/H] Histidine CGT [Arg/R] Arginine T CTC CCC CAC CGC C CTA CCA CAA [Gln/Q] Glutamine CGA A CTG CCG CAG CGG G A ATT [Ile/I] Isoleucine ACT [Thr/T] Threonine AAT [Asn/N] Asparagine AGT [Ser/S] Serine T ATC ACC AAC AGC C ATA ACA AAA [Lys/K] Lysine AGA [Arg/R] Arginine A ATG [Met/M] Methionine ACG AAG AGG G G GTT [Val/V] Valine GCT [Ala/A] Alanine GAT [Asp/D] Aspartic acid GGT [Gly/G] Glycine T GTC GCC GAC GGC C GTA GCA GAA [Glu/E] Axit glutamic GGA A GTG GCG GAG GGG G Các codon A T G đều mã hóa cho methionine và phục vụ như là một vị trí bắt đầu: ATG đầu tiêntrong một vùng mã hóa của mRNA là nơi dịch mã protein bắt đầu. B Cơ sở lịch sử cho việc chỉ định các codon kết thúc là amber, orche và opal[tên ba màu sắc] được mô tả trong tự truyện của Sydney Brenner Brenner S. Một cuộc sống trong khoa học [2001] Published by Biomed Central Limited ISBN 0-9540278-0- 9 xem các trang 101-104 và trong một bài viết lịch sử của Bob Edgar.

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Đáp án D

Trong 64 bộ ba tạo bởi 4 nucleotit có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: UAA, UAG, UGA

Quảng cáo

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là:

  1. vi khuẩn
  1. virut hecpet.
  1. động vật nguyên sinh
  1. 5BU

Câu 2:

Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit A+GT+X=12. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là

  1. 5,0
  1. 0,5
  1. 2,0
  1. 0,2

Câu 3:

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:

  1. Mỗi loài sử dụng một bộ mã di truyền
  1. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
  1. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
  1. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ.

Câu 4:

Một gen có chiều dài 5100 Ao và có số nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit khác. Gen nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:

Chủ Đề