Biogaran 10mg là thuốc gì
Thuốc Ebastine 10 mg là gì?Thuốc Ebastine 10 mg là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị triệu chứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, viêm kết mạc dị ứng, nổi mề đay vô căn mạn tính. Show
Tên biệt dượcThuốc được đăng ký dưới tên Ebastine 10 mg. Dạng trình bàyThuốc Ebastine 10 mg được bào chế thành dạng viên nén.
Yêu cầu tư vấn
Loại bảo hiểm * {{#message}}{{{message}}}{{/message}}{{^message}}Không gửi được. Máy chủ đã phản hồi kèm theo {{status_text}} (mã {{status_code}}). Vui lòng liên hệ với nhà phát triển của đơn vị xử lý biểu mẫu này để cải thiện thông báo này. Tìm hiểu thêm{{/message}} {{#message}}{{{message}}}{{/message}}{{^message}}Có vẻ như bạn đã gửi thành công. Ngay cả khi máy chủ phản hồi OK, hệ thống có thể vẫn chưa xử lý việc gửi. Vui lòng liên hệ với nhà phát triển của đơn vị xử lý biểu mẫu này để cải thiện thông báo này. Tìm hiểu thêm{{/message}} Đang gửi… Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên nén. Hộp 3 vỉ x 10 viên nén. Phân loạiThuốc Ebastine 10 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC. Số đăng kýVD-28099-17 Thời hạn sử dụngThời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Nơi sản xuấtThuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương II. Địa chỉ: Lô 27 Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, Tp. Hà Nội Việt Nam. Thành phần của thuốc Ebastine 10 mgMỗi viên nén Ebastine 10 mg gồm:
Công dụng của Ebastine 10 mg trong việc điều trị bệnhThuốc được sử dụng để hỗ trợ giúp thuyên giảm các triệu chứng sau:
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ebastine 10 mgCách sử dụngThuốc được dùng qua đường uống. Đối tượng sử dụngThuốc được dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Liều dùngUống thuốc xa bữa ăn
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ebastine 10 mgChống chỉ địnhThuốc Ebastine 10 mg khuyến cáo không sử dụng cho các trường hợp sau:
Tác dụng phụTrong quá trình sử dụng thuốc, người dùng có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ mong muốn như:
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Xử lí khi quá liềuNếu quá liều xảy ra, ngay lập tức gọi cho bác sĩ hoặc dịch vụ y tế khẩn cấp, hoặc đến bệnh viện gần nhất để được cấp cứu kịp thời. Cách xử lý khi quên liềuUống ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm của liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, đợi đến thời điểm của liều kế mới uống thuốc lại. Không dùng liều gấp đôi ở lần uống kế tiếp. Các biểu hiện sau khi dùng thuốcNhững tác động của thuốc sau khi sử dụng chưa được tìm thấy trong các tài liệu. Hướng dẫn bảo quảnĐiều kiện bảo quảnThuốc Ebastine 10 mg nên được bảo quản ở nơi khô ráo, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng. Thời gian bảo quảnThông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật. Thông tin mua thuốcNơi bán thuốc Ebastine 10 mgHiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Ebastine 10 mg cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh. Giá bánGiá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ebastine 10 mg vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí. Thông tin tham khảo thêmDược lực họcEbastin dẫn xuất của Piperaridin, là chất kháng Histamin có tác dụng kéo dài và không gây buồn ngủ. Ebastin có tác dụng làm giảm triệu chứng của bệnh dị ứng bao gồm viêm mũi và ngứa ngoài da. Dược động họcEbastin được hấp thu nhanh sau khi uống. Sau khi dùng liều 10 mg lặp đi lặp lại mỗi ngày một lần, trạng thái ổn định đạt được trong 3 đến 5 ngày với nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 130 đến 160 mg/ml. Ebastin gần như được chuyển hóa hoàn toàn thành chất chuyển hóa Acid có hoạt tính là Carebastin thông qua con đường CYP3A4.
Hình ảnh tham khảoNguồn tham khảoDrugbank |