Báo cáo thực hành hóa học 12 bài 8

Bài 8 thực hành Hoá 12 giúp các em học sinh lớp 12 biết cách tiến hành, quan sát, giải thích một số phản ứng về este và cacbohiđrat.

Đồng thời rèn được một số kỹ năng thí nghiệm như: nhỏ giọt, lắc, gạn lọc, đun nóng. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Báo cáo thực hành Hóa 12, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bài 1 [trang 38 SGK Hóa 12]: Viết tường trình

Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat :

- Tiến hành TN:

+ Cho vào ống nghiệm 1ml ancol etylic, 1ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc

+ Lắc đều, đun cách thủy 5-6 phút trong nước nóng 65-70oC.

+ Làm lạnh, rót thêm vào ống nghiệm 2ml dd NaCl bão hòa

- Hiện tượng: có lớp este mùi thơm tạo thành nổi lên trên dd NaCl.

C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O

- Giải thích: Este gần như không tan trong nước nên chất lỏng thu được phân 2 lớp, este nhẹ nổi lên trên bề mặt.

Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá:

- Tiến hành TN:

+ Cho vào bát sứ 1g mỡ [hoặc dầu thực vật] và 2-2,5ml dd NaOH 40%.

+ Đun sôi nhẹ và khuấy đều, thêm vài giọt nước cất

+ Sau 8 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4-5ml dd NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

+ Để nguội, quan sát hiện tượng.

- Hiện tượng: có lớp chất rắn nhẹ nổi lên trên mặt dd.

- Giải thích: đó là muối Na của axit béo, thành phần chính của xà phòng.

[RCOO]3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5[OH]3

Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu[OH]2:

- Tiến hành TN:

+ Cho vào ống nghiệm 5 giọt dd CuSO4 + 1ml dd NaOH 10%.

+ Lắc nhẹ, gạn lớp dd để giữ kết tủa Cu[OH]2

+ Thêm 2ml dd glucozo 1%, lắc nhẹ

- Hiện tượng: Nhỏ dd glucozơ vào kết tủa Cu[OH]2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.

C6H12O6 + Cu[OH]2 → [C6H11O6]2Cu + H2O

- Giải thích: Glucozo phản ứng làm tan kết tủa Cu[OH]2 tạo phức màu xanh lam.

Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot:

- Tiến hành TN:

+ Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột

+ Nhỏ tiếp vài giọt dd iot vào ống nghiệm

+ Đun nóng sau đó để nguội

Nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột → dung dịch màu xanh ; đun nóng → mất màu ; để nguội → dung dịch màu xanh trở lại.

- Giải thích: phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dung dịch có màu xanh.

- Giải thích: Este gần như không tan trong nước nên chất lỏng thu được phân 2 lớp, este nhẹ nổi lên trên bề mặt.

Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá

- Tiến hành TN:

+ Cho vào bát sứ 1g mỡ [hoặc dầu thực vật] và 2-2,5ml dd NaOH 40%.

+ Đun sôi nhẹ và khuấy đều, thêm vài giọt nước cất

+ Sau 8 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4-5ml dd NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

+ Để nguội, quan sát hiện tượng.

- Hiện tượng: có lớp chất rắn nhẹ nổi lên trên mặt dd.

- Giải thích: đó là muối natri của axit béo, thành phần chính của xà phòng.

\[[RCOO]_3C_3H_5 + 3NaOH \]\[→ 3RCOONa + C_3H_5[OH]_3\]

Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với \[Cu[OH]_2\]

- Tiến hành TN:

+ Cho vào ống nghiệm 5 giọt dd \[CuSO_4\] + 1ml dd NaOH 10%.

+ Lắc nhẹ, gạn lớp dd để giữ kết tủa \[Cu[OH]_2\]

+ Thêm 2ml dd glucozơ 1%, lắc nhẹ

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng:

+ Lúc đầu xuất hiện kết tủa do:

\[CuSO_4 + 2NaOH \to Cu[OH]_2 + Na_2SO_4\]

+ Nhỏ dd glucozơ vào kết tủa \[Cu[OH]_2\] bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.

2\[C_6H_{12}O_6 + Cu[OH]_2 → [C_6H_{11}O_6]_2Cu + H_2O\]

- Giải thích: Glucozo phản ứng làm tan kết tủa \[Cu[OH]_2\] tạo phức màu xanh lam.

Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot

- Tiến hành TN:

+ Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột

+ Nhỏ tiếp vài giọt dd iot vào ống nghiệm

+ Đun nóng sau đó để nguội

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng: Nhỏ dd iot vào hồ tinh bột → dd màu xanh ; đun nóng → mất màu ; để nguội → dd màu xanh trở lại.

- Giải thích: phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dd có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dung dịch có màu xanh.

Giải bài tập Hóa 12 Bài 8: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được VnDoc.com tổng hợp lời giải của bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 12 bài 8 Thực hành Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

A. Bài 1 trang 38 SGK Hóa 12: Viết tường trình

1. Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat

Tiến hành thí nghiệm:

+ Cho vào ống nghiệm 1 ml ancol etylic, 1ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc

+ Lắc đều, đun cách thủy 5 - 6 phút trong nước nóng 65 - 70oC.

+ Làm lạnh, rót thêm vào ống nghiệm 2ml dung dịch NaCl bão hòa

- Hiện tượng: có lớp este mùi thơm tạo thành nổi lên trên dd NaCl.

C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O

Giải thích: Este gần như không tan trong nước nên chất lỏng thu được phân 2 lớp, este nhẹ nổi lên trên bề mặt.

2. Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá

Tiến hành thí nghiệm:

+ Cho vào bát sứ 1g mỡ [hoặc dầu thực vật] và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

+ Đun sôi nhẹ và khuấy đều, thêm vài giọt nước cất

+ Sau 8 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

+ Để nguội, quan sát hiện tượng.

Hiện tượng: có lớp chất rắn nhẹ nổi lên trên mặt dung dịch.

Giải thích: đó là muối Na của axit béo, thành phần chính của xà phòng.

[RCOO]3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5[OH]3

3. Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu[OH]2

Tiến hành thí nghiệm

+ Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 + 1 ml dung dịch NaOH 10%.

+ Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa Cu[OH]2

+ Thêm 2ml dung dịch glucozo 1%, lắc nhẹ

Hiện tượng: Nhỏ dung dịch glucozơ vào kết tủa Cu[OH]2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.

C6H12O6 + Cu[OH]2 → [C6H11O6]2Cu + H2O

Giải thích: Glucozo phản ứng làm tan kết tủa Cu[OH]2 tạo phức màu xanh lam.

CuSO4 + 2NaOH → Cu[OH]2 + Na2SO4 [1]

C6H12O6 + Cu[OH]2 → [C6H11O6]2Cu + 2H2O [2] [Glucozo có nhiều nhóm OH kề nhau]

C5H11O5CHO + 2Cu[OH]2 + NaOH → C5H11O5COONa + Cu2O ↓+ 3H2O [3]

4. Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot

Tiến hành thí nghiệm

+ Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột

+ Nhỏ tiếp vài giọt dd iot vào ống nghiệm

+ Đun nóng sau đó để nguội

Nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột → dung dịch màu xanh ; đun nóng → mất màu ; để nguội → dung dịch màu xanh trở lại.

Hiện tượng và giải thích:

Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo màu xanh tím ở nhiệt độ thường. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím đó.

Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm dung dịch có màu xanh tím. Phản ứng này được dùng để nhận ra tinh bột bằng iot và ngược lại.

B. Bản tường trình Hóa học 12 bài 8: Thực hành Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat.

Họ và tên: ....................................................................................................

Lớp:..............................................................................................................

ĐiểmLời phê của giáo viên

1. Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat

  • Dụng cụ và hóa chất:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

  • Cách tiến hành:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

  • Hình vẽ:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

  • Hiện tượng:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

  • Giải thích:

2. Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hóa

  • Dụng cụ và hóa chất:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

  • Cách tiến hành:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

  • Hiện tượng:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

  • Giải thích:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu[OH]2

  • Dụng cụ và hóa chất:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

  • Cách tiến hành:

...............................................................................................................................................

  • Hình vẽ:

...............................................................................................................................................

Hiện tượng giải thích:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Giải thích:

...............................................................................................................................................

4. Thí nghiệm 4. Phản ứng của hồ tinh bột với iot

  • Dụng cụ và hóa chất:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

  • Cách tiến hành:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

  • Hình vẽ:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

  • Hiện tượng giải thích:

...............................................................................................................................................

Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung báo cáo bài thực hành hóa 12 bài 8: Bài thực hành hóa 12 trang 38

.................................................

-----

Một số lưu ý khi tiến hành làm bài thực hành thí nghiệm Hóa 12 bài thực hành 8

  • Phải tuyệt đối tuân thủ các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và hướng dẫn của thầy cô giáo.
  • Cần trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thực hiện thí nghiệm theo đúng trình tự quy định.
  • Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để hóa chất bắn vào người và quần áo. Đèn cồn dùng xong cần đậy nắp để tắt lửa.
  • Sau khi làm thí nghiệm thực hành phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm.

----

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa học 12 bài 8: Thực hành Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chủ Đề