Bánh chưng tiếng anh viết là gì

Trước giờ nhiều bạn vẫn thường gọi bánh chưng là "chưng cake" khi giới thiệu với bạn bè quốc tế nhưng vô tình điều này lại khiến họ liên tưởng đến một loại bánh khác.

Khi đi du học, ắt hẳn bạn sẽ được hỏi rất nhiều về văn hóa, phong tục, ẩm thực của Việt Nam. Đặc biệt những ngày gần Tết như thế này, sẽ có rất nhiều điều để giới thiệu với bạn bè quốc Tế: Cúng Táo quân, tiệc tất niên, đón giao thừa, tục lì xì, xông đất mồng 1 Tết... và không thể thiếu là những món ăn dân tộc mang đậm bản sắc ngày Tết như bánh chưng, bánh giầy...

Bạn đang xem: Bánh chưng tiếng anh là gì

Một số bạn vẫn gọi bánh chưng là "Chung cake", tất nhiên nếu người nước ngoài đã sống ở Việt Nam lâu năm, được thưởng thức món ăn này rồi họ sẽ hiểu đấy là bánh chưng.

Xem thêm: Ads Là Viết Tắt Của Từ Gì - Từ Viết Tắt Này Sử Dụng Khi Nào Và Ở Đâu

Tuy nhiên khi ra nước ngoài, nếu bạn vẫn giới thiệu bánh chưng là "Chung cake" họ sẽ hiểu là một loại bánh ngọt được làm từ bột mỳ như các loại bánh bông lan, bánh sinh nhật vẫn phổ biến ở các quốc gia.

Anh Nguyễn Anh Toàn,Giám đốc học thuật một trung tâm Anh ngữ cho biết: "Để giới thiệu món bánh chưng, chúng ta gọi đúng với tên gọi trong tiếng Việt và nói thêm về nguyên liệu, cách gói.Nguyên liệu làm bánh Chưng sẽ gồm có gạo nếp [glutinous rice/sticky rice] đậu [mung beans] và thịt lợn [pork] và được gói bằng "lá dong" đôi khi sẽ được thay bằng lá chuối [banana leaves]. Từ lá dong bạn cũng nên để nguyên và giới thiệu đây là một loại lá để gói bánh chưng, làm nên màu xanh đặc trưng của bánh."

Với bánh giầy và bánh tét chúng ta cũng giữ nguyên tên gọi và giới thiệu cách làm tương tự như bánh chưng để người ngoại quốc có thể hiểu một cách chính xác nhất. Việt dịch sang tiếng Việt sẽ khiến chính những người bản địa bối rối và hiểu sai các loại bánh.

Một số từ ngữ khác về các món ăn truyền thống ngày Tết của Việt Nam:

Nội dung chính

  • 2. Một số ví dụ liên quan đến Bánh Tét trong tiếng Anh:
  • 3. Một số từ vựng cơ bản liên quan đến chủ đề Bánh Tét trong tiếng Anh:
  • Video liên quan

Bài ᴠiết nàу ѕẽ giúp bạn nói đúng các từ ᴠựng liên quan đến Tết bằng Tiếng Anh để người nước ngoài hiểu.

Tết Nguуên Đán [haу còn gọi là Tết Cả, Tết Ta, Tết Âm lịch...] là dịp lễ quan trọng nhất của Việt Nam, cùng ᴠới ᴠăn hóa Tết Âm lịch của rất nhiều nước trong khu ᴠực Đông Á. 

Nhưng liệu bạn có biết hết những từ ᴠựng liên quan đến Tết trong Tiếng Anh gọi là gì không?

Nếu gọi bánh chưng là "Chung cake", thì ᴠới người nước ngoài đã ѕống ở Việt Nam lâu năm, được thưởng thức món ăn nàу rồi họ ѕẽ hiểu đấу là bánh chưng.

Bạn đang хem: Bánh chưng tiếng anh là gì

Nhiều người nước ngoài khi đến Việt Nam rất muốn tìm hiểu về những phong tục cổ truyền này của người Việt. Tuy nhiên, khi miêu tả về Tết ở Việt Nam bằng tiếng Anh, có rất nhiều từ người Việt dùng chưa được chính xác, gây hiểu chưa đúng hoặc sai về các thông tin được miêu tả. Sau khi đã tìm hiểu thực trạng, tham khảo một số bài viết và bài nói chuyện của một số giáo viên bản địa, trong bài viết này tác giả sẽ đề cập đến một số lỗi thường gặp khi nói về Tết Nguyên đán của người Việt Nam bằng tiếng Anh, và đưa ra cách nói chuẩn nhất về 3 lĩnh vực: thức ăn [FOOD]; các phong tục [CUSTOMS] và lời chúc [WISHES] trong ngày Tết.

Nhiều người nước ngoài khi đến Việt Nam rất muốn tìm hiểu về những phong tục cổ truyền này của người Việt. Tuy nhiên, khi miêu tả về Tết ở Việt Nam bằng tiếng Anh, có rất nhiều từ người Việt dùng chưa được chính xác, gây hiểu chưa đúng hoặc sai về các thông tin được miêu tả. Sau khi đã tìm hiểu thực trạng, tham khảo một số bài viết và bài nói chuyện của một số giáo viên bản địa, trong bài viết này tác giả sẽ đề cập đến một số lỗi thường gặp khi nói về Tết Nguyên đán của người Việt Nam bằng tiếng Anh, và đưa ra cách nói chuẩn nhất về 3 lĩnh vực: thức ăn [FOOD]; các phong tục [CUSTOMS] và lời chúc [WISHES] trong ngày Tết.

Bánh chưng – món ăn đặc trưng của ngày Tết nguyên đán.
 

Khi nói về các món ăn trong dịp tết, không thể không nói đén món BÁNH CHƯNG. Đa số người Việt đều dùng từ “ Chưng cake” để gọi món này. Tuy nhiên, cách gọi này chưa chuẩn vì nói như vậy người nước ngoài sẽ hình dung ra một loại bánh ngọt được làm bằag bột mì mà bánh chưng thì không phải như vậy. Chúng ta nên gọi là “banh chung” luôn, giống như Pho [phở], Pizza hay Sushi, sau đó thì mô tả thêm, đó là ‘a sticky rice cake’, như thế người nước ngoài sẽ hình dung rõ hơn. Tuy nhiên họ có thể  sẽ hình dung một loại bánh nếp ngọt chứ không phải bánh mặn như loại bánh chưng truyền thống của người Việt. Trong tiếng Anh, từ mặn có 2 cách nói: SALTY/ TOO SALTY có nghĩa là mặn quá, còn nếu bạn muốn nói ‘mặn’ trái ngược với  ‘ngọt’ thi người Anh thường dùng từ SAVORY. Tóm tại, chúng ta có thể nói:

 ‘During Tet, we make and eat banh chung, which is a savory sticky rice cake’. Chúng ta có thể giải thích thêm là: It’s a savory sticky rice cake, stuffed with mung beans and pork [đó là loại bánh nếp mặn có nhân đậu xanh và thịt lợn].

Với loại bánh GIÒ, bánh DÀY ta cũng có thể giải thích tương tự như vậy:

BANH DAY is a a savory sticky rice cake which we often eat with sausage - GIO LUA [giò lụa]. Trong tiếng Anh, tất cả các loại thức ăn làm từ thịt xay ép vào khuôn rồi nấu lên đều gọi là SAUSAGE ví dụ: xúc xích, giò, lạp sườn… Để giải thích chính xác hơn, ta có thể nói:

GIO LUA [giò lụa] is a very smooth pork sausage

Người nước ngoài thường gọi ô mai là DRIED FRUITS. Và vì trong ô mai còn có đường, gừng, muối và một số gia vị khác nên nó có thể được gọi là seasoned dried fruits.
 

Có nhiều loại mứt, cách gọi chung là JAM nhưng các loại cụ thể thì có cách gọi thì khác nhau, ví dụ như Mứt dừa và mứt gừng được gọi là CANDIED:

CANDY: kẹo

GINGER CANDY: kẹo gừng

CANDIED GINGER: mứt gừng [ một lat gừng đã được nấu với đường]

CANDIED COCONUT: mứt dừa

2. Các Phong tục TẾT [TET CUSTOMS]

2.1 Phong tục mừng tuổi

Vào ngày đầu năm mới của Tết Âm lịch, mọi người thường có thói quen mừng tuổi các em nhỏ. Ở các nước phương tây không có phong tục mừng tuổi mới vào ngày Tết, họ chỉ mừng tuổi mới vào ngày sinh nhật, cho nên trong tiếng Anh không có từ vựng nào dành cho phong tục mừng tuổi này cả. Chúng ta chỉ cần nhớ:

 

- lucky money - Tiền mùng tuổi 

- Give smb lucky money [ or Give lucky money to smb]: Mừng tuổi cho ai


 


 

     2.2  Phong tục xông đất

Ở các nước phương tây cũng không có phong tục xông đất cho nên trong tiếng Anh cũng không có từ vựng ngắn gọn nào dành cho phong tục này. Phong tục này có thể được giải thích như sau:

  • On the first day of the new year, we invite a guest who we think will bring us good luck [Vào ngày đầu năm mới, chúng tôi thường mời 1 người đến nhà, người mà chúng tôi nghĩ rằng sẽ mang lại may mắn cho chúng tôi]

 
2.2  Phong tục kiêng Có những điều kiêng kị và điều nên làm trong những ngày Tết đã trở thành phong tục lâu đời của người Việt Nam để mang lại may mắn và tránh điều xui xẻo trong một năm mới. Khi chúng ta muốn nói kiêng ăn món gì đó thì cách nói tự nhiên nhất là:

“ People often don’t eat squid”  [mọi người thường không ăn mực]

Hoặc chúng ta có thể nói 1 cách cụ thể hơn là:

 “ People often abstain/ refrain from eating squid” [mọi người thường kiêng ăn mực]

Như vậy, khi chúng ta muốn nói kiêng làm gì đó trong ngày tết, ta có thể nói:  

-People often don’t do smth

-People often abstain/ refrain from doing smth

  2.2  Phong tục cắm hoa, cây cảnh ngày Tết

Sau đây là một số từ vựng nói về hoa, cây cảnh thường dùng trong ngày Tết:


 


 

A cumquat tree: cây quất

A peach tree: cây đào

A yellow apricot blossom cây mai vàng [Vì trong tiếng Anh không có cây mai, nên tốt nhất chúng ta gọi cây mai là a Mai tree]

A pot of chrysanthemum / kriˈsænθəməm/ : chậu hoa cúc

3. Các lời chúc trong dịp TẾT [ wishes ]

Cách chúc đơn giản nhất là HAPPY NEW YEAR

Còn những lời chúc khác như ‘Chúc một năm mới mạnh khỏe, An khang, thành công”…. thì ít khi được sử dụng ở các nước phương tây, tuy nhiên chúng ta có thể sử dụng:

‘Wishing you a healthy and successful new year”

Còn khi nói, chúng ta có thể bỏ từ WISHING đi:

“ I hope you have a healthy and successful new year”

Khoa Ngoại ngữ - ĐH Đại Nam

Có lẽ cụm từ Bánh Tét là cụm từ quen thuộc với mỗi chúng ta trong các dịp Tết. Hôm nay hãy cùng Studytienganh tìm hiểu cách phát âm của cụm từ Bánh Tét trong tiếng Anh  là gì? Định nghĩa của từ vựng Bánh Tét trong câu tiếng Anh là gì? Cách sử dụng của cụm từ Bánh Tét là như thế nào? Có những cụm nào cùng chủ đề và có thể thay thế cho từ vựng Bánh Tét trong tiếng Anh? Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ gửi đến bạn những kiến thức liên quan đến từ Bánh Tét trong tiếng Anh và cách dùng của chúng trong câu giao tiếp. Mình hi vọng rằng bạn có thể tìm thấy nhiều kiến thức thú vị và bổ ích qua bài viết về cụm từ này và có thể trau dồi thêm một số kiến thức cơ bản nữa nhé!! Nào hãy cùng nhau tìm hiểu bài viết thông qua một số ví dụ chi tiết và hình ảnh trực quan dễ hiểu ngay thôi nhé!!

Bánh Tét tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh thường thì chúng ta sẽ dùng Cylindric glutinous rice cake [filled with green bean paste and fat pork]. Đây là từ vựng được kết hợp từ các danh từ lại với nhau trong đó cylinder nghĩa là hình trụ bởi vì hình dáng của bánh tét cũng tương tự như vậy và nhân của bánh cũng có sự kết dính đặc biệt với nhau bởi gạo vậy nên được dùng thêm với tính từ glutinous là dính.

Loại từ: cụm danh từ.

Cách phát âm: / ˈSɪl.ɪn.də r ˈꞬluː.tɪ.nəs raɪs keɪk /.

Định nghĩa: đây là một loại bánh trong ẩm thực Việt và phổ biến trong miền Nam. Bánh có hình trụ dài và phần nhân khá tương đồng với bánh chưng của miền Bắc như gạo nếp, đỗ, thịt lợn, chỉ khác là vỏ ngoài sẽ được gói bằng lá chuối thay vì gói bằng lá dong.

Có thể thây là một cụm từ khá dài và phức tạp được kết hợp bởi nhiều từ vậy nên đây cũng không phải một từ vựng quá phổ biến trong văn nói hằng ngày và cũng không được xuất hiện quá nhiều trong các văn bản. Ngoài ra cũng bởi cấu trúc của từ khá dài và phức tạp về ngữ nghĩa.

2. Một số ví dụ liên quan đến Bánh Tét trong tiếng Anh:

Sau đây hãy cùng Studytienganh tìm hiểu thêm một số ví dụ cơ bản liên quan đến Bánh Tét khi được áp dụng vào câu thực tế sẽ được sử dụng ra sao có những lưu ý như thế nào để tránh những sai sót không đáng có khi muốn sử dụng chúng vào những trường hợp thực tế từ đó có thể rút ra được những kinh nghiệm quan trọng để bỏ túi thêm nhiều hơn kiến thức về tiếng Anh. Nào cùng bắt đầu tìm hiểu về chủ đề này thôi nào!!

Một số ví dụ liên quan đến Bánh Tét trong tiếng Anh.

  • Banana leaves for cylindric glutinous rice cake.

  • Lá chuối dùng để gói bánh Tét.

  • Scattered around  the Bay Hien crossroads are stands selling dong leaves, banana leaves and bamboo strings for wrapping Chung and cylindric glutinous rice cake.

  • Rải rác quanh ngã tư Bảy Hiền là các quầy hàng bán lá dong, lá chuối và dây lạt để gói bánh Chưng và bánh Tét.

  • They send my family a lot of cylindric glutinous rice cakes because Tet is coming.

  • Họ gửi cho gia đình chúng tôi rất nhiều bánh Tét bởi vì Tết cũng đang tới gần rồi.

  • We are making many cylindric glutinous rice cakes to send it for my friend in Spain.

  • Chúng tôi đang làm rất nhiều bánh Tét để gửi chúng cho bạn của tôi ở bên Tây Ban Nha.

  • I like cylindric glutinous rice cakes because my mother made them.

  • Tôi rất thích ăn bánh Tét bởi vì mẹ tôi đã là người làm ra chúng.

3. Một số từ vựng cơ bản liên quan đến chủ đề Bánh Tét trong tiếng Anh:

Trong tiếng Anh có thêm rất nhiều những cụm từ hay và đặc biệt, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm một số từ vựng mới để có thể nâng cao thêm được kiến thức cá nhân từ đó tăng thêm về vốn từ vựng tiếng Anh để cái thiện vốn ngoại ngữ của bản thân. Cùng nghiên cứu nhé!!

Một số từ vựng liên quan đến Bánh Tét trong tiếng Anh.

  • Steamed sticky rice: xôi.
  • Spring roll: gỏi cuốn.
  • Special duck egg noodle soup: mì vịt tiềm.
  • Rice noodles with snails: bún ốc.
  • Rice noodles with barbecue pork: bún chả.
  • Fresh water crab soup: bún riêu.
  • Fish cake: chả cá.
  • Sweet and sour salad: nộm trộn, gỏi.
  • Stuffed pancake: phở cuốn.
  • Fresh beer: bia hơi, bia lạnh.
  • Steamed wheat flour cake: bánh bao hấp.
  • Hot Vietnamese coffee: cà phê sữa nóng.
  • Sweet and sour pork ribs: sườn xào chua ngọt.
  • Quang noodles: mì Quảng.
  • Round sticky rice cake: bánh dầy.
  • Young rice cake: bánh cốm.
  • Soya cake: bánh đậu
  •  

Hi vọng qua bài viết này đã mang đến cho bạn thêm một nguồn kiến thức mới liên quan đến Bánh Tét tiếng Anh là gì.Với những chia sẻ kỹ càng trong bài viết trên thông qua những ví dụ trực quan nhất để làm rõ lên được cách sử dụng cũng như cấu trúc, hy vọng bạn đã hiểu hết được ý nghĩa chung của từ vựng đó trong tiếng Anh. Để có thể nắm chắc hơn được kiến thức chúng ta cần đọc kỹ càng bài viết bên cạnh đó kết hợp với thực hành hằng ngày. Nếu thấy bài các bạn cảm thấy những kiến thức trên bổ ích thì hãy Like, Share cho những người xung quanh để có thể cùng học tập nhé. Chúc bạn có thêm một ngày học tập và làm việc hiệu quả!!

Chủ Đề