Bằng sỡ hữu công nghệ tiếng anh là gì

Đăng ký bản quyền là việc các chủ thể thực hiện các thủ tục cần thiết tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để chống các hành vi sử dụng trái phép tác phẩm như đạo nhái, sao chép, lạm dụng tác phẩm.

Đăng ký bản quyền sẽ chứng nhận cho sự sáng tạo của con người bằng cách trao cho tác giả, chủ sở hữu phần thưởng xứng đáng, động viên tinh thần làm việc đó là Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.

Đăng ký bản quyền tác giả là quyền của chủ sở hữu, tác giả của các tác phẩm tuy nhiện, khi đăng ký chủ sở hữu, tác giả cần đáp ứng các điều kiện nhất định về chủ thể, về tác phẩm, về đơn yêu cầu, về phí theo quy định của pháp luật.

Đăng ký bản quyền tiếng Anh là gì?

Đăng ký bản quyền trong tiếng Anh là Copyright registration.

Ngoài ra đăng ký bản quyền tiếng Anh còn được định nghĩa như sau:

Copyright registration is the practice of entities carrying out necessary procedures at a competent state agency to combat acts of illegal use of works such as plagiarism, copying or abuse of works.

Copyright registration will attest to human creativity by giving the author, owner a worthy reward, motivating the spirit of doing that is a copyright registration certificate.

Copyright registration is the right of the owner and author of works, however, when registering the owner, the author needs to meet certain conditions of the subject, the work, the petition, on charges as prescribed by law.

Danh mục từ đi kèm với đăng ký bản quyền tiếng Anh là gì?

Đăng ký bản quyền thường đi kèm với những từ ngữ khác để truyền đạt những thông tin nhất định về bản quyền đến người khác. Vậy, những từ đi kèm với đăng ký bản quyền tiếng Anh là gì? Các từ thường dùng đó là:

– Vi phạm bản quyền – Copyright infringement;

– Cơ quan có thẩm quyền – Competent authorities;

– Cục Bản quyền tác giả – Department of copyright;

– Phí đăng ký Copyright registration fee;

– Tác phẩm nghệ thuật – Artwwork;

– Văn bản – Document/ text;

– Chương trình máy tính – Computer Programs;

– Tác phẩm văn học – Literary;

– Tác giả – Author;

– Tác phẩm điện ảnh – Cinematographic works.

Bằng sỡ hữu công nghệ tiếng anh là gì

Ví dụ một số câu văn có sử dụng đăng ký bản quyền tiếng Anh như thế nào?

Chúng tôi xin đưa ra một số ví dụ điển hình về các câu có sử dụng đăng ký bản quyền tiếng Anh sau đây để Quý độc giả hiểu rõ hơn về cách sử dụng đăng ký bản quyền tiếng Anh:

– Đăng ký bản quyền được thực hiện tại Cục Bản quyền tác giả trực thuộc Bộ Khoa học Công nghệ – Copyright registration is performed at the Copyright Office under the Ministry of Science and Technology.

– Đăng ký bản quyền là thủ tục hành chính được thực hiện theo nhiều giao đoạn khác nhau – Copyright registration is an administrative procedure carried out in many different stages.

– Không đăng ký bản quyền thì tác giả vẫn được bảo hộ quyền nhưng khó chứng minh khi có tranh chấp – Without copyright registration, the author is still protected but difficult to prove when there is a dispute.

– Đăng ký bản quyền là căn cứ để xử lý các hành vi vi phạm bản quyền – Copyright registration is the basis for handling copyright infringement.

– Phí đăng ký bản quyền cũng được xem là một điều kiện bắt buộc để đăng ký bản quyền thành công – Copyright registration fee is also considered a mandatory condition for successful copyright registration.

Hy vọng với bài chia sẻ trên đây, Quý độc giả đã hiểu được đăng ký bản quyền tiếng Anh là gì và cách sử dụng trong giao tiếp thông thường.

Văn bằng bảo hộ (tiếng Anh: Protective certificate) là văn bản xác lập quyền sở hữu của chủ thể đối với các sản phẩm trí tuệ. Văn bằng bảo hộ được qui định như thế nào? Hiệu lực ra sao?

Bằng sỡ hữu công nghệ tiếng anh là gì

Hình minh họa: Bảo hộ nhãn hiệu (Nguồn: Company360).

Định nghĩa Văn bằng bảo hộ (Protective certificate)

Văn bằng bảo hộ - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Protective certificate.

"Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lí; quyền đối với giống cây trồng." (Theo Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2013).

Văn bằng bảo hộ ghi nhận chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu; tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí; đối tượng, phạm vi và thời hạn bảo hộ.

Văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lí ghi nhận tổ chức quản lí chỉ dẫn địa lí, các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng chỉ dẫn địa lí, chỉ dẫn địa lí được bảo hộ, tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lí, tính chất đặc thù về điều kiện địa lí và khu vực địa lí mang chỉ dẫn địa lí.

Văn bằng bảo hộ gồm Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kí thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, Giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu và Giấy chứng nhận đăng kí chỉ dẫn địa lí.

Qui định của pháp luật về văn bằng bảo hộ

Nguyên tắc cấp văn bằng bảo hộ

- Trường hợp có nhiều đơn đăng kí các sáng chế trùng hoặc tương đương, các kiểu dáng công nghiệp trùng hoặc không khác biệt đáng kể với nhau thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất trong số những đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ.

- Trường hợp có nhiều đơn của nhiều người khác nhau đăng kí các nhãn hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhau dùng cho các sản phẩm, dịch vụ trùng hoặc tương tự với nhau hoặc trường hợp có nhiều đơn của cùng một người đăng kí các nhãn hiệu trùng dùng cho các sản phẩm, dịch vụ trùng nhau thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp sớm nhất.

Hiệu lực của văn bằng bảo hộ

1. Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

2. Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.

3. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.

4. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.