Hay nhất
Trích mẫu thử, cho mẫu thử vào từng ống nghiệm
Cho quỳ tím vào các ống nghiệm:
- Quỳ tím chuyển màu đỏ:\[HCl, H_{2}SO_{4}\][1]
- Quỳ tím kh đổi màu:\[NaNO_{3}\]
Cho dd\[AgNO_{3}\]vào [1]
-Xuất hiện kết tủa: HCl
\[AgNO_{3}+HCl\rightarrow AgCl+HNO_{3}\]
- Không hiện tượng:\[H_{2}SO_{4}\]
Dùng quỳ tím:
Hóa đỏ [A]: HNO3, HCl, HBr, HI
Không đổi màu [B]: NaNO3, NaCl, NaBr, NaI
Hóa xanh: NaF
Cho dung dịch AgNO3 vào nhóm A, có kết tủa vàng đậm là HI, vàng nhạt là HBr, trắng là HCl, không kết tủa là HNO3.
Cho dung dịch AgNO3 vào nhóm B, có kết tủa vàng đậm là NaI, vàng nhạt là NaBr, trắng là NaCl, không kết tủa là NaNO3.
Câu hỏi: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaNO3, HNO3, HCl.
Lớp 11 Hoá học Lớp 11 - Hoá học
Cho quỳ tím vào các dd trên
+Nhóm 1 các chất làm quỳ hóa đỏ gồm $HNO_3$ và $HCl$ do là các axit.
+Nhóm 2 là các chất không làm quỳ đổi màu gồm $NaCl$ và $NaNO_3$
Thêm dung dịch $AgNO_3$ lần lượt vào các dung dịch trong hai nhóm.
* Nhóm 1:
+ Chất tạo kết tủa trắng với $AgNO_3$ là $HCl$
$\begin{gathered} \;{\text{ }}AgN{O_3} + HCl \to AgCl \downarrow + HN{O_3} \hfill \\ ^{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,trắng\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,} \hfill \\ \end{gathered} $
+Chất không có hiện tượng là $NaNO_3$
* Nhóm 2:
+Chất tạo kết tủa trắng với $AgNO_3$ là $NaCl$
$\begin{gathered} \;{\text{ }}AgN{O_3} + NaCl \to AgCl \downarrow + NaN{O_3} \hfill \\ ^{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,trắng\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,} \hfill \\ \end{gathered} $
+Chất còn lại không hiện tượng là $NaNO_3$
Tính chất hóa học đặc trưng của metan là [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất [Hóa học - Lớp 9]
4 trả lời
Tính khối lượng mỗi chất trong X? [Hóa học - Lớp 11]
2 trả lời
Tính chất hóa học đặc trưng của metan là [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất [Hóa học - Lớp 9]
4 trả lời
Tính khối lượng mỗi chất trong X? [Hóa học - Lớp 11]
2 trả lời
Những câu hỏi liên quan
Bằng phương pháp hóa học [Không dùng chất chỉ thị] hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn đựng các chất sau: H 2 S O 4 , H C l , N a C l .
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : [Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra]
a] NaOH, Na2SO4, NaNO3.
b] NaOH, NaCl, NaNO3, HCl.
c] Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4.
d] NaOH, NaCl, HCl, H2SO4.
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ bị mất nhãn sau:
a] Kim loại đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: Al, Cu, Mg.
b] Có 3 lọ đựng 3 chất rắn riêng biệt: Fe, Al, Ag.
c] Các dung dịch: CuSO4, AgNO3, HCl, NaCl, NaOH.
d] Các dung dịch: H2SO4, KCl, Na2SO4, NaOH ?
Bằng phương pháp hóa học [không dùng chất chỉ thị] hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn đựng các chất sau: H 2 S O 4 ; H C l ; N a 2 S O 4 .
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : [Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra]
a] NaOH, Na2SO4, NaNO3.
b] NaOH, NaCl, NaNO3, HCl.
c] Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4.
d] NaOH, NaCl, HCl, H2SO4.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: H C l , K O H , N a N O 3 , N a 2 S O 4
Bài 1. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dd mất nhãn sau:
a/4dd: NaCl, Na2SO4, Na2CO3, NaNO3 b/4dd: H2SO4, NaOH, CuSO4, AgNO3
c/ 4dd: HCl, HNO3, H2SO4, H2SO3 d/4dd: HCl, KOH, CaSO4 và KNO3
Bài 2. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch không màu bị mất nhãn sau: AgNO3, ZnCl2, MgSO4, KCl, Al[NO3]3
Bằng phương pháp hoá học,nhận biết dung dịch các chất sau đựng trong lọ mất nhãn a.NaOH,NaI,HCl,NaCl B..NaBr,Na2SO4,HCl,NaCl C.NaOH,HCl,NaCl,NaNO3,NaBr
Hãy nhận biết từng dung dịch sau bằng phương pháp hóa học.
a] HCl ,H2SO4, K2SO4. b] HCl, H2SO4 , HNO3 , KOH.
c] Na2SO4, NaOH, NaCl. d] NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.