Bằng lái xe hạng d cho được bao nhiêu người năm 2024

Xin hỏi: Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe hạng D? Bằng lái xe hạng D có giá trị sử dụng bao nhiêu năm?- Câu hỏi của anh Gia [Tp.HCM].

Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe hạng D?

Tại có quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe như sau:

Tuổi, sức khỏe của người lái xe

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

  1. Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
  1. Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
  1. Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc [FB2];
  1. Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc [FC];

đ] Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc [FD];

  1. Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.

Như vậy, người có độ tuổi từ đủ 27 tuổi trở lên tính từ ngày dự sát hạch lái xe thì sẽ được thi bằng lái xe hạng D.

Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe hạng D? Bằng lái xe hạng D có giá trị sử dụng bao nhiêu năm? [Hình từ Internet]

Bằng lái xe hạng D có giá trị sử dụng bao nhiêu năm?

Tại được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

Thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Trước giai đoạn nhu cầu đi lại và vận tải trong nước ngày càng cao, kéo theo sự phát triển và nâng cấp của các loại hình dịch vụ giao thông vận tải thì “tài xế” là một trong những nghề “hái ra tiền” hiện nay. Như vậy, muốn trở thành một tài xế, học viên cần tìm hiểu và cân nhắc lựa chọn thi loại bằng lái phù hợp. Và nếu bạn chọn làm tài xế xe khách [dưới 30 chỗ], thì bằng lái xe khách hạng D sẽ là lựa chọn tốt nhất dành cho bạn.

Cũng như những loại bằng lái khác, thi bằng lái hạng D không phải là điều quá khó khăn đối với những học viên đã có kinh nghiệm lái xe trước đó. Các học viên chỉ cần giữ cho mình một tâm lý tập trung và tuân thủ các quy tắc trong quá trình học lái xe từ giảng viên thì tỉ lệ đỗ loại bằng lái này rất cao.

Không đơn thuần giấy phép lái xe hạng D có những yêu cầu về kiến thức lẫn kỹ thuật cao hơn các loại bằng lái xe ô tô thứ cấp khác như B và C mà chính vì số lượng loại xe mà người sở hữu loại giấy phép này được phép lưu hành. Theo đó, các loại xe người sử dụng bằng D được phép hành nghề, vận tải theo đúng quy định của pháp luật bao gồm:

  1. Ôtô chở người từ 4 đến dưới 9 chỗ ngồi [kể cả chỗ ngồi cho người lái];
  2. Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế < 3,5 tấn;
  3. Xe ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế < 3,5 tấn và những loại ô tô dùng cho người khuyết tật.
  4. Ô tô tải kể cả ô tô tải dùng chuyên dụng có trọng tải >= 3,5 tấn;
  5. Máy kéo kéo một rơ móc có trọng tải thiết kế >= 3,5 tấn;
  6. Từ 10 đến 30 chỗ ngồi [kể cả chỗ ngồi cho tài xế].

Như vậy, đối với bằng lái hạng D, người lái được phép hành nghề lái xe với tất cả các loại xe nêu trên [tức bao gồm các loại xe quy định ở bằng lái hạng B1, B2 và C].

Xem ngay: Nâng bằng B2 lên D hết bao nhiêu tiền

Với ưu điểm có thể điều khiển xe có trọng tải trên 3,5 tấn, người lái có thể hành nghề lái xe tải, tham gia vận chuyển hàng hóa với khối lượng lớn. Bên cạnh đó, việc cho phép hành nghề lái xe với các loại xe hơi từ 4 đến dưới 30 chỗ ngồi, điều này tạo ra nhiều cơ hội nghề nghiệp cho chủ sở hữu bằng lái xe hơi, xe khách hạng D, giúp tăng thu nhập và cải thiện đời sống.

Làm thế nào để học được bằng lái hạng D?

Do tính chất và mục đích sử dụng của bằng lái xe khách hạng D liên quan đến tính an toàn của nhiều hàng khách nên các điều kiện để sở hữu loại giấy phép lái xe này cũng từ đó mà nghiêm ngặt hơn.

Để có cơ hội thi bằng lái xe khách hạng D ngoài các yêu cầu về tuổi, đủ sức khỏe thì học viên phải đảm bảo có thời gian tích lũy và kinh nghiệm về số km lái xe an toàn trong quá trình lái xe trước đó. Điều này chứng tỏ rằng, bằng lái xe hạng D không thể thi trực tiếp mà phải thông qua hình thức nâng hạng bằng lái [nâng dấu] từ B2 lên D hoặc C lên D.

Các điều kiện và hồ sơ chuẩn bị cho mục tiêu thi bằng D như sau:

  • Điều kiện thi bằng D

  • Có thời gian hành nghề lái xe từ 5 năm trở lên và có 100.000 km lái xe an toàn trở lên
  • Đủ 24 tuổi [tính đến ngày thi sát hạch]
  • Có giấy chứng nhận sức khỏe tốt do cơ sở y tế có thẩm quyền xác nhận trong 6 tháng gần gần nhất [tính đến ngày nộp hồ sơ]
  • Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên.
  • #### Hồ sơ thi bằng D
  • Đơn đề nghị học, sát hạch bằng lái hạng D theo mẫu quy định [có thể mua tại trung tâm đăng kí thi sát hạch để được trung tâm hỗ trợ chụp hình]
  • Hồ sơ gốc thi bằng lái B2 hoặc C
  • Bản khai thời gian lái xe và số km lái xe an toàn.
  • Bản sao giấy phép lái xe [Khi thi sát hạch, học viên mang theo giấy phép lái xe hạng B2 hoặc C bản gốc để xuất trình].
  • Bằng tốt nghiệp trung học cơ sổ hoặc tương đương.
  • 4 ảnh 3×4 nền xanh dương đậm.

Tóm lại, theo quy định của pháp luật, không cho phép người lái trực tiếp thi bằng lái hạng D nên học viên buộc phải thi 2 lần để có cơ sở tiến hành nâng hạng từ B2 lên D hoặc từ C lên D. Sở hữu bằng lái hạng D là sở hữu thêm nhều cơ hội việc làm cho chính mình, vì vậy, khi có điều kiện và nhu cầu, quý khách hàng hãy nhanh chóng đăng kí học bằng lái ô tô B2, C để tạo tiền đề sở hữu bằng D theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Giấy phép lái xe hạng D được cho bao nhiêu người?

9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: a] Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; b] Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Bằng lái xe hạng D được lái xe tại bao nhiêu tấn?

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế trên dưới 3.500 kg; - Ô tô dùng cho người khuyết tật; - Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế trên dưới 3.500 kg; Như vậy, người có bằng lái xe hạng D có thể lái xe tải có trọng tải trên dưới 3.500 kg.

Bảng D lái xe gì 2023?

Bằng lái xe hạng D chủ yếu được dùng bởi các tài xế hành nghề lái xe có nhiều chỗ ngồi, chở người theo hợp đồng, cung cấp dịch vụ vận tải, kinh doanh vận tải,… với những phương tiện sau đây: Ô tô có từ 10 đến 30 chỗ ngồi.

Giấy phép lái xe hạng D được lại đến bao nhiêu tuổi?

Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Chủ Đề