Bài tập về giới từ tiếng anh 11 unit 6
Ngữ pháp là phần kiến thức quan trọng trong chương trình học lớp 11, ngoài việc để chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra cũng như là bài thi cuối kỳ, ngữ pháp lớp 11 sẽ là nền tảng cho kỳ thi THPTQG đó. Hãy cùng Prep tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 đầy đủ trong bài viết dưới đây cùng các bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 đính kèm nhé! Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 Show
1. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 1: A long and healthy lifeVới unit đầu tiên trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 11, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thì quá khứ đơn, thì hiện tại hoàn thành. Unit 1: A long and healthy life1.1. Past simple tense (Thì quá khứ đơn)Động từ thường Động từ tobe Cấu trúc (+): S +V-ed/V2 (+ O). Trong đó:
Ví dụ:
(+): S + to be (+ O). Trong đó:
Ví dụ:
(-): S + did not (didn’t) + V (+ O). Ví dụ:
(-): S + to be (not) (+ O). Trong đó:
Ví dụ:
(?): Did + S + V (+ O)? Ví dụ:
(?): To be + S + (+ O)? Trong đó:
Ví dụ:
Cách sử dụng
Dấu hiệu nhận biết Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn được thể hiện qua các trạng từ chỉ thời gian dưới đây:
1.2. Present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành)Cấu trúc (+): S + have/ has + Past Participle (+ O). Trong đó:
Ví dụ: I visited my grandparents this morning. (Sáng nay tôi vừa đi thăm ông bà.) (-): S + haven’t/ hasn’t + Past Participle (+ O). Ví dụ: I have not met my idol (Tôi vẫn chưa gặp được thần tượng của mình.) (?): Have/ Has + S + Past Participle (+ O)? Ví dụ: Have you talked to the teacher? (Bạn đã nói chuyện với giáo viên chưa? Cách sử dụng Diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: I have lived in this city for ten years. (Tôi đã sống ở thành phố này trong mười năm.) Diễn đạt kết quả của hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ về thời gian lắm. Ví dụ: He has already finished his homework. (Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà rồi.) Dùng trong câu với các cụm từ: The first/last/second… Ví dụ: This is the first time I have eaten this dish. (Đây là lần đầu tiên mà tôi ăn món ăn này) Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. Ví dụ: I have traveled to many countries. (Tôi đã đi du lịch đến nhiều quốc gia.) Dấu hiệu nhận biết Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành qua các trạng từ chỉ thời gian:
1.3. Bài tập thực hành & Đáp án1.3.1. Bài tập về thì quá khứ đơnBài tập: Chia động từ trong ngoặc với thì quá khứ đơn
Đáp án:
1.3.2. Bài tập về thì hiện tại hoàn thànhBài tập: Chia động từ trong ngoặc với thì hiện tại hoàn thành
Đáp án:
2. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 2: The generation gapĐến với phần kiến thức tiếp theo của ngữ pháp tiếng Anh lớp 11, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng của động từ khuyết thiếu. Unit 2: The generation gap2.1. Modal verbs (Động từ khuyết thiếu)Động từ khuyết thiếu là nhóm động từ trong ngữ pháp tiếng Anh không tuân theo quy tắc bình thường của việc thêm -ed vào đuôi của động từ để tạo thành quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle). Thay vào đó, các động từ khuyết thiếu có các hình thức khác nhau khi biến đổi về thì quá khứ và thể phân từ: Động từ khuyết thiếu Cách sử dụng Ví dụ Ability: can/ could Động từ khuyết thiếu: can/ could/ be able to dùng để nói về khả năng ai đó có thể làm gì.
Advice: must/ should/ ought to/ could Động từ khuyết thiếu: must/ should/ ought to/ could dùng để đưa ra lời khuyên với mức độ mạnh từ trái qua phải.
Obligation and Necessity: must/ have to/ need Động từ khuyết thiếu: must/ have to/ need dùng để chỉ sự bắt buộc phải làm gì đó.
Certainty and possibility: will/ would/ may/ might/ can/ could Động từ khuyết thiếu: will/ would/ may/ might/ can/ could dùng để thể hiện mức độ chắc chắn/ khả năng xảy ra của câu nói/ viết.
2.2. Bài tập thực hành & Đáp ánBài tập: Điền động từ khuyết thiếu: need, may, can, must, have to vào các ô trống dưới đây
Đáp án:
3. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: Cities of the futureĐến với Unit 3, PREP sẽ cùng các bạn tìm hiểu về kiến thức cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 với phạm trù Stative verbs (Động từ chỉ trạng thái); Linking words (Liên từ). Unit 3: Cities of the future3.1. Stative verbs (Động từ chỉ trạng thái)Động từ trạng thái (Stative verbs) là những động từ gắn với các giác quan của con người, thể hiện những suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của chủ thể thực hiện hành động. Các nhóm của động từ trạng thái được chia ra như sau: Phân loại động từ trạng thái Động từ trạng thái chỉ tình cảm Ý nghĩa Động từ trạng thái chỉ tình cảm want mong muốn like thích dislike không thích hate ghét bỏ need cần adore thích care for quan tâm tới mind phiền desire mong ước hope hy vọng value coi trọng prefer thích hơn love yêu, yêu thích Động từ trạng thái chỉ quan điểm, suy nghĩ know biết doubt nghi ngờ understand hiểu wish mơ ước agree đồng ý think suy nghĩ believe tin tưởng recognize nhận ra forget quên remember nhớ imagine tưởng tượng mean có nghĩa là disagree không đồng ý deny phủ nhận, từ chối satisfy hài lòng promise hứa Động từ trạng thái sở hữu belong thuộc về include bao gồm possess sở hữu lack thiếu consist of bao gồm contain chứa Động từ trạng thái chỉ cảm nhận của giác quan seem dường như sound nghe như look có vẻ như smell ngửi (hương) see nhìn thấy recognize nhận thấy Lưu ý: Một số động từ có thể vừa là động từ thường, vừa là động từ trạng thái: Think, Feel, Taste, Smell, Have, See, Look, Appear, Stay, Turn, Expect, Weigh, Enjoy. 3.2. Linking words (Liên từ)Liên từ (Linking words) là những từ nối được dùng để liên kết các câu văn lại với nhau. Từ nối giúp đoạn văn trở nên chặt chẽ, mạch lạc và logic hơn. Dưới đây là một số từ nối phổ biến được phân loại theo chức năng của chúng kèm theo ví dụ minh họa để bạn có thể hiểu rõ hơn nhé! Các loại liên từ Ví dụ minh họa Liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả:
I couldn’t go to the party because I had to finish my assignment. I have been learning Spanish since I moved to Spain. He felt nervous as he had never been on the stage before. Liên từ chỉ mục đích:
Liên từ chỉ sự đối lập, nhượng bộ:
Liên từ chỉ sự tương quan:
Từ nối cung cấp thêm thông tin:
Từ nối dùng để liệt kê:
Từ nối dùng để cung cấp ví dụ:
Từ nối dùng để nhấn mạnh:
Từ nối chỉ hậu quả:
Từ nối diễn tả sự kết luận:
3.3. Bài tập thực hành & Đáp án3.3.1. Bài tập động từ trạng tháiBài tập: Điền các động từ trạng thái thích hợp vào các câu dưới đây: include, consist, belong, possess, lack. Một số từ lưu ý cần chia động từ.
Đáp án:
3.3.2. Bài tập liên từBài tập: Điền từ nối phù hợp vào ô trống dưới đây: Last but not least, therefore, because, for example, Both … and …
Đáp án:
4. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 4: ASEAN and VietnamTiếp theo của phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 11, PREP sẽ cùng bạn tìm hiểu về phần Gerund (Danh động từ) cùng bài tập luyện tập đính kèm nhé! Unit 4: ASEAN and Vietnam4.1. Gerund (Danh động từ)Danh động từ là hình thức động từ thêm đuôi -ing và chức năng sẽ được sử dụng như một danh từ. Danh động từ có thể đóng vai trò như một chủ ngữ trong câu, tân ngữ của động từ trong câu, làm bổ ngữ trong câu và đứng sau các giới từ như, và không làm động từ chính trong câu. Cấu tạo của danh động từ bao gồm:
Vị trí của danh động từ trong câu: Vị trí của danh động từ Ví dụ Đứng đầu câu làm chủ ngữ Being honest is essential in any relationship. (Trung thực là điều cần thiết trong bất kỳ mối quan hệ nào.) Đứng sau động từ làm tân ngữ One of my hobbies is covering hit songs. (Một trong những sở thích của tôi là cover những bài hát hot). Đứng sau giới từ và liên từ They are interested in finding a solution. (Họ quan tâm đến việc tìm kiếm một giải pháp.) Đứng sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định Her favorite activity is going shopping. (Hoạt động yêu thích của cô ấy là đi mua sắm.) 4.2. Bài tập thực hành & Đáp ánBài tập: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây
Đáp án:
5. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Global warmingPresent Participle (Hiện tại phân từ) và Past Participle (Quá khứ phân từ) sẽ là 2 phần kiến thức mà PREP sẽ cung cấp kiến thức cho bạn trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 dưới đây. Unit 5: Global warming5.1. Present Participle (Hiện tại phân từ)Hiện tại phân từ trong tiếng Anh (Present Participle) được tạo ra bằng hậu tố “-ing” vào sau động từ thường. Dưới đây sẽ là 7 cách dùng phổ biến nhất đối với hiện tại phân từ: Cách dùng hiện tại phân từ Ví dụ Được sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn He is studying for his exams. (Anh ấy đang học cho kỳ thi của mình.) Được sử dụng sau các động từ chỉ sự di chuyển hay chỉ vị trí She is walking to the park. (Cô ấy đang đi bộ đến công viên.) Được sử dụng sau các động từ chỉ nhận thức He saw his friend waiting for the bus. (Anh ấy nhìn thấy bạn đang đợi xe buýt.) Được sử dụng với vai trò là tính từ The movie was boring, so I left early. (Bộ phim rất nhạt nhẽo, nên tôi ra về sớm.) Đứng sau một số động từ như: spend, waste, catch, find They wasted their time playing video games. (Họ lãng phí thời gian của mình chơi trò chơi điện tử.) Được dùng để chỉ 2 hành động xảy ra song song While studying for the exam, she was listening to music. (Cô ý vừa nghe nhạc vừa ôn thi.) Được sử dụng để giải thích một lý do Being tired, she decided to go to bed early. (Vì mệt mỏi, cô ấy quyết định đi ngủ sớm.) 5.2. Past Participle (Quá khứ phân từ)Quá khứ phân từ trong tiếng Anh (Past Participle) là một dạng của động từ được sử dụng trong các thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, các cấu trúc câu bị động và các tính từ. Cách hình thành nên quá khứ phân từ:
Dưới đây là các cách sử dụng động từ thuộc quá khứ phân từ: Cách sử dụng quá khứ phân từ Ví dụ Dùng trong các thì hoàn thành:
Dùng với vai trò là tính từ
Dung trong câu bị động
5.3. Bài tập thực hành & Đáp ánBài tập: Chia các động từ sau dưới dạng hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ
Đáp án:
II. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 HK2 theo từng unitTiếp tục với kiến thức ngữ pháp tiếng Anh ở HK2, dưới đây PREP sẽ cung cấp cho các bạn các kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 để các bạn nắm thật chắc nhé! 1. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 6: Preserving our heritageKiến thức tiếp theo sẽ là To V clause (Mệnh đề bắt đầu bằng To V). Bên cạnh cung cấp các kiến thức lý thuyết, PREP sẽ cung cấp thêm phần bài tập thực hành để các bạn có thể củng cố phần lý thuyết nhé! Unit 6: Preserving our heritage1.1. To V clause (Mệnh đề bắt đầu bằng To V)Chúng ta thường sử dụng to infinitive clause để chỉ mục đích hoặc để bổ sung nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ (the first, the second, the best, the most,…). Ví dụ:
1.2. Bài tập thực hành & Đáp ánBài tập: Kế hợp các câu dưới đây bằng cách sử dụng to – infinitive clause.
Đáp án:
2. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 7: Education options for school-leaversPerfect gerund and perfect participle clauses (Danh động từ hoàn thành và mệnh đề phân từ hoàn thành) là 2 phần kiến thức tiếp theo trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 11. Unit 7: Education options for school-leavers2.1. Perfect gerund and perfect participle clauses (Danh động từ hoàn thành và mệnh đề phân từ hoàn thành)Perfect gerund and perfect participle (having done) luôn luôn chỉ hành động xảy ra trước hành động chính trong câu. Nó thường được sử dụng để nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: Having finished Math exercise, I prepared for the Literature questions. (Sau khi hoàn thành bài tập môn toán, tôi chuẩn bị soạn văn.) Ngoài ra, Having done thường đi sau các động từ như: admit, deny, forget, mention, remember, regret hoặc sau các giới từ. Ví dụ:
2.2. Bài tập thực hành & Đáp ánBài tập: Viết lại những câu sau sử dụng perfect participle clauses
➞ Having ____________________, John went for a walk.
➞Having ____________________ the match, the team celebrated their victory.
➞ Having ____________________ the book before, she knew the ending.
➞ Having ____________________ the guitar, she sang a song.
➞ Having ____________________ the project on time, they received a bonus. Đáp án:
3. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 8: Becoming independentĐến với Unit 8: Becoming independent, PREP sẽ chia sẻ cho các bạn kiến thức về Cleft sentence (câu chẻ) với chủ ngữ giả rất thân thuộc trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 11. Unit 8: Becoming independent3.1. Cleft sentence with It is/was … that/who…Câu chẻ (Cleft Sentences) được sử dụng với chức năng nhấn mạnh vào một thành phần của câu như chủ ngữ, tân ngữ hay trạng từ… Câu chẻ hay câu nhấn mạnh là một dạng câu phức gồm: mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc sử dụng kèm các đại từ quan hệ. Trong câu chẻ, chúng ta thường mượn “It” hay còn được gọi là chủ ngữ giả trong câu. Các bạn tham khảo phần cấu trúc dưới này nhé! Cấu trúc:
3.2. Bài tập thực hành & Đáp ánBài tập: Viết lại câu sau sử dụng kiến thức câu Cleft Sentence
___________ won the competition. 2. I left my bag at the coffee shop. ___________ I left my bag. 3. We will meet at 7 PM. ___________ we will meet. 4. She got the job because of her excellent skills. ___________ she got the job. 5. The movie impressed me a lot. ___________ impressed me a lot. Đáp án:
4. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 9: Social issuesVới Unit 9, chúng ta sẽ được học kiến thức về Linking words and phrases. Dưới đây PREP đã cung cấp cho các bạn những Linking words and phrases phổ biến để các bạn dễ dàng nắm được nhé! Unit 9: Social issues4.1. Linking words and phrasesChúng ta sử dụng linking words and phrases để kết nối các ý, mệnh đề câu lại với nhau. Dưới đây chính là một vài ví dụ về linking words and phrases phổ biến: Linking words and phrases Ý nghĩa Liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả
4.2. Bài tập thực hành & Đáp ánBài tập: Điền Linking words and phrases vào ô trống thích hợp: Therefore, Besides, In Spite of, Because of, As a result.
Đá án:
5. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 10: The ecosystemUnit 10: The ecosystem là unit cuối cùng trong bộ sách ngữ pháp tiếng Anh lớp 11. Trong unit này chúng ta sẽ được học về Compound nouns (Danh từ ghép). Unit 10: The ecosystem5.1. Compound nouns (Danh từ ghép)Compound nouns (Danh từ ghép) được hiểu ngắn gọn là từ được tạo thành từ các từ riêng biệt trong tiếng Anh. Có 3 loại từ ghép cơ bản:
Danh từ ghép được thành lập dựa vào 12 quy tắc phổ biến dưới đây: Quy tắc thành lập danh từ ghép Ví dụ Danh từ + Danh từ Basketball: Bóng rổ Danh từ + Giới từ Lady-in-waiting: Thị nữ, thị tỳ Danh từ + Động từ Haircut: cắt tóc Danh từ + Trạng từ Passer-by: người qua đường Danh từ + Tính từ Lime green: xanh vôi Tính từ + Danh từ Hot dog: bánh mì kẹp xúc xích Tính từ + Động từ Public speaking: sự diễn thuyết Giới từ + Danh từ Underworld: thế giới ngầm Trạng từ + Danh từ Upstairs: tầng trên Động từ + Danh từ Surfboard: Ván lướt sóng Động từ + Giới từ/ Trạng từ Breakthrough: đột phá Từ + Giới từ + Từ daughter-in-law: con dâu 5.2. Bài tập thực hành & Đáp ánBài tập: Cho các danh từ ghép sau: elephant show, sunscreen, roller coaster, passer-by, necklace. Điền vào câu tạo thành nghĩa thích hợp.
Đáp án:
III. Cách học ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 hiệu quảNgữ pháp tiếng Anh lớp 11 là một trong những phần kiến thức quan trọng. Vậy làm thế nào để có thể nắm trọn được các chủ điểm ngữ pháp này? Hãy cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây nhé! Cách học ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 hiệu quả
Trên đây PREP dã tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 cho các bạn. Hãy cùng nhau chăm chỉ học tập để có thể đạt những điểm số cao trong các kỳ thi học kỳ và cuối kỳ nhé! Chúc các bạn thành công! |