Bài tập trắc nghiệm chương liên kết hóa học violet năm 2024
Danh mục: Hóa học - Dầu khí ... N2O,N2O 3 ,N2O4, N2O5, HNO 3 , NH4NO 3 , NaNO 3 , Ca 3 N2 b. H2S, FeS,FeS2,SO2, SO 3 , NaHSO 3 , H2SO4 c. PH 3 ,Zn 3 P2, PCl 3 , PCl5,H 3 PO4,H 3 PO 3 , Ca 3 (PO4)2 ... ", các liên kết đơn đều là liên kết bền vững. + Liên kết đôi :Liên kết cộng hoá trị do dùng chung hai cặp e , đƣợc viết là " = ", các liên kết đôi đƣợc tạo thành từ 1 + 1 + Liên kết ... ba :Liên kết cộng hoá trị do dùng chung ba cặp e, đƣợc viết '' = ", đƣợc tạo bởi 1 + 1 + Xét về độ bền liên kết thì liên kết ba > liên kết đôi > liên kết đơn + Liên kết...
TUYỂN TẬP Bài tập trắc nghiệm hóa 10 chân trời sáng tạo CÓ ĐÁP ÁN được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải bài tập trắc nghiệm hóa 10 chân trời sáng tạo về ở dưới. Chúng tôi liên tục cập nhật.
THẦY CÔ, CÁC BẠN DONWLOAD TẠI MỤC ĐÍNH KÈM CUỐI BÀI!
Giải thích: Cation là phần tử mang điện dương, các cation lần lượt là: Na+, Ca2+, Al3+, NH4+ Bài 3: Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng
Lời giải: Chọn đáp án: C. Giải thích: Kim loại thường có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng nên sẽ có khuynh hướng nhường electron. Quảng cáo Bài 4: Cho các phân tử : H2, CO2, HCl, Cl2. Có bao nhiêu phân tử có cực ?
Lời giải: Chọn đáp án: A Giải thích: Có thể dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố hoặc công thức cấu tạo của các phân tử. Các phân tử có cực là HCl. CTCT của các hợp chất là: H-H (H2), O=C=O (CO2), H-Cl, Cl-Cl (Cl2) Bài 5: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết:
Lời giải: Chọn đáp án: A. Giải thích: Do 2 nguyên tử brom có độ âm điện tương tự nhau. Bài 6: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:
Lời giải: Chọn đáp án: C. Giải thích: Độ âm điện của nguyên tử H = 2,2, của nguyên tử Cl = 3,16, cặp e chung sẽ lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (Cl) Quảng cáo Bài 7: Liên kết trong hợp chất nào dưới đây thuộc loại liên kết ion (biết độ âm điện của Cl(3,16), Al(1,61), Ca(1), S (2,58)
Lời giải: Chọn đáp án: B Giải thích: Liên kết ion là liên kết mà hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết ≥ 1,7. Phân tử AlCl3CaCl2CaS Al2S3 Hiệu độ âm điện 1,55 2,161,580,97 Bài 8: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất : S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là :
Lời giải: Chọn đáp án: D. Giải thích: Gọi số oxi hóa của S là x S H2S H2SO4 SO2 0 (+1).2 + x = 0 ⇒ x = -2 (+1).2 + x + (-2).4 = 0 x = +6 x + (-2).2 = 0 x = +4 Bài 9: Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là :
Lời giải: Chọn đáp án: B Giải thích: Gọi số oxi hóa của Cl là x. Ta có số oxi hóa của Na = +1, O = - 2 (+1).1 + x.1 + (-2).2 ⇒ x = +3 Quảng cáo Bài 10: Chỉ ra nội dung sai :
Lời giải: Chọn đáp án: A Bài 11: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:
Lời giải: Chọn đáp án: C. Bài 12: Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là:
Lời giải: Chọn đáp án: B. Bài 13: Chỉ ra nội dung sai khi xét phân tử CO2 :
Lời giải: Chọn đáp án: A. Giải thích: Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng: O=C=O Bài 14: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là cho biết độ âm điện của H (2,2), O (3,44), N (3,04), Cl (3,16) , Mg(1,31)
Lời giải: Chọn đáp án: D Giải thích: Liên kết ion là liên kết mà hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết ≥ 1,7. Phân tử HClNH3.H2OMgCl2 Hiệu độ âm điện 0,96 0,841,241,85 Bài 15: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
Lời giải: Chọn đáp án: C. Giải thích: Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn hơn nhiều so với nguyên tử hidro, và hiệu độ âm điện trong phân tử H2O = XO-XH = 1,24 ⇒ Liên kết cộng hóa trị phân cực Bài 16: Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần lượt là :
Lời giải: Chọn đáp án: C. Giải thích: Gọi số oxi hóa của N là x, số oxi hóa trong hợp chất của H =+1, O = -2. NH4Cl HNO3 NO NO2N2 N2O x + (+1).4 + (-1) = 0 x = -3 (+1) + x + (-2).3 = 0 x = +5 X = +2 x = +40 x.2 + (-2) = 0 ⇒ x = +1 Bài 17: Chọn nội dung đúng để hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...”
Lời giải: Chọn đáp án: B. Giải thích: Trong NaH, số oxi hóa của H = -1. Trong H2O2, số oxi hóa của O = -1 Bài 18: Chỉ ra nội dung sai khi hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...”
Lời giải: Chọn đáp án: B. Giải thích: Ví dụ trong KClO, số oxi hóa của Cl là + 1. Bài 19: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là
Lời giải: Chọn đáp án: B Giải thích: Đáp án A loại O2, đáp án C loại O3, đáp án D loại Cl2. Đây là các phân tử không phân cực Bài 20: Các chất mà phân tử không phân cực là:
Lời giải: Chọn đáp án: B Giải thích: Đáp án A loại HBr (∆X = 0,76, liên kết cộng hóa trị phân cực), đáp án C loại HCl (∆X = 0,96), đáp án D loại NH3 (∆X = 0,84). Bài 21: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98), O (3,44), C (2,55), H(2,20), Na(0,93), Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion:
Lời giải: Chọn đáp án: A Giải thích: Liên kết ion là liên kết mà hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết ≥ 1,7. Phân tử NaFCH4H2OCO2 Hiệu độ âm điện 3,05 0,351,240,89 Bài 22: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung
Lời giải: Chọn đáp án: B. Bài 23: Hoàn thành nội dung sau : “Nói chung, các chất chỉ có …………….. không dẫn điện ở mọi trạng thái”.
Lời giải: Chọn đáp án: C. Bài 24: Liên kết cộng hóa trị là liên kết:
Lời giải: Chọn đáp án: D. Bài 25: Chất nào dưới đây chứa ion đa nguyên tử:
Lời giải: Chọn đáp án: B. Giải thích: Ion đa nguyên tử là NH4+ Bài 26: Số electron trong các cation: Na+, Mg2+, Al3+ là:
Lời giải: Chọn đáp án: C Giải thích: Nguyên tử Na, Mg, Al đã lần lượt nhường đi 1, 2, 3e để đạt cấu hình của Ne. Bài 27: Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:
Lời giải: Chọn đáp án: B Giải thích: Gọi số oxi hóa của N là x. NH4+ NO2- HNO3 x + (+1).4 = +1 x = -3 x + (-2).2 = -1 x = +3 (+1) + x + (-2).3 = 0 x = +5 Bài 28: Trong phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành
Lời giải: Chọn đáp án: D. Giải thích: Na → Na+ + 1e Cl + 1e → Cl- Bài 29: Chỉ ra nội dung sai khi nói về tính chất chung của hợp chất ion :
Lời giải: Chọn đáp án: C. Giải thích: Hợp chất ion chỉ dẫn được điện khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. Bài 30: Phân tử nào phân cực mạnh nhất?
Lời giải: Chọn đáp án: A. Giải thích: ∆X = Xphi kim - XNa Do F có độ âm điện lớn nhất, nên NaF sẽ phân cực mạnh nhất Bài 31: Nguyên tử X có 11 electron p, còn nguyên tử Y có 5 electron s. Liên kết giữa X và Y là:
Lời giải: Chọn đáp án: A. Giải thích: Cấu hình của X: 1s22s22p63s23p5 (Cl) Cấu hình của Y: 1s22s22p63s1 (Na) Bài 32: Cho các nguyên tố A (ns1), B (ns2), X (ns2np5) đều thuộc chu kì nhỏ. Chọn phát biểu sai:
Lời giải: Chọn đáp án: B. Giải thích: B là kim loại nhóm IIA, X là phi kim điển hình nhóm VIIA. Liên kết tạo thành là liên kết ion. Bài 33: Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:
Lời giải: Chọn đáp án: A. Giải thích: SO3: x + (-2).3 = 0 ⇒ x = +6 PO43-: x + (-2).4 = -3 ⇒ x = +5 Bài 34: Số oxi hóa của các nguyên tố Al, Ba, Cl, O, Na trong các hợp chất BaCl2, Al2O3, Na2O lần lượt là:
Lời giải: Chọn đáp án: A. Bài 35: Hợp chất nào sau đây nitơ có cộng hóa trị 4:
Lời giải: Chọn đáp án: A Bài 36: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. Công thức phân tử hợp chất khí của X với hiđro:
Lời giải: Chọn đáp án: D Giải thích: X là P (có 15e, thuộc nhóm VA, hợp chất tạo với H có dạng XH3) Bài 37: Số oxi hóa của Mn trong hợp chất KMnO4 :
Lời giải: Chọn đáp án: B Bài 38: Dãy chất nào sau đây đều chứa các chất có đồng thời ion đơn và ion đa nguyên tử:
Lời giải: Chọn đáp án: B Bài 39: Hoàn thành nội dung sau : “Các ……….... thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”.
Lời giải: Chọn đáp án: C. Bài 40: Nếu nguyên tử X có 3 e hoá trị và nguyên tử Y có 6 e hoá trị, thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là :
Lời giải: Chọn đáp án: B. Giải thích: X sẽ có xu hướng nhường 3e tạo cation X3+, Y có xu hướng nhận 2e để tạo anion Y2- Hợp chất tạo thành có dạng: X2Y3 Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |