Bài tập thì hiện tại đơn giản có lời giải

Thì hiện tại đơn – Present Simple tense là một trong số 12 thì cơ bản của tiếng Anh và cũng là thì đầu tiên mà các bạn sẽ học khi bắt đầu làm quen với ngữ pháp của ngôn ngữ quốc tế này.

Trong bài viết ngày hôm nay, Vietop xin gửi đến các bạn hệ thống bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao, giúp các bạn củng cố lại phần kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng này.

Thì hiện tại đơn – Present Simple tense là thì đầu tiên mà các bạn sẽ được làm quen khi bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này. Việc nắm vững các kiến thức về thì này sẽ giúp các bạn tiếp cận dễ dàng với những cấu trúc ngữ pháp nâng cao hơn.

Do đó, Vietop đã tổng hợp các dạng bài tập hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao để giúp các bạn luyện tập và ghi nhớ hiệu quả.

Tổng hợp lý thuyết và cách dùng thì hiện tại đơn

Hãy cùng thực hành và luyện tập chăm chỉ các dạng bài tập thì hiện tại đơn trong file PDF nhé! Dưới đây là một số các dạng bài tập trong file:

  • Điền dạng đúng của từ ở trong ngoặc
  • Viết lại câu hoàn chỉnh
  • Chọn đáp án đúng
  • Điền dạng đúng của động từ to be
  • Điền trợ động từ phủ định để hoàn thành câu
  • Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách điền đúng dạng từ
  • Tìm và sửa lỗi sai trong câu

Xem thêm các điểm ngữ pháp:

  • Cách dùng don’t và doesn’t
  • Quy tắc thêm s/es trong thì hiện tại đơn và cách phát âm
  • Vẽ sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn chỉ trong 5 phút

1.1. Bài tập thì hiện tại đơn căn bản

Bài tập thì hiện tại đơn cơ bản

Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ ở trong ngoặc

  1. I usually ………. [walk] to school.
  2. They ………. [visit] us often.
  3. You ………. [play] basketball once a week.
  4. Tom ………. [work] every day.
  5. He always ………. [tell] us funny stories.
  6. She never ………. [help] me with that!
  7. Martha and Kevin ………. [swim] twice a week.
  8. In this club people usually ………. [dance] a lot.
  9. Linda ………. [take care] of her sister.
  10. John rarely ………. [leave] the country.
  11. We ………. [live] in the city most of the year.
  12. Lorie ………. [travel] to Paris every Sunday.
  13. I ………. [bake] cookies twice a month.
  14. You always ………. [teach] me new things.
  15. She ………. [help] the kids of the neighbourhood.

Bài tập 2: Viết lại câu dưới dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn

  1. She lives in Thailand.

Negative: ……………………………………………………………………

Interrogative: ……………………………………………………………………

  1. Are they students?

Affirmative: ……………………………………………………………………

Negative: ……………………………………………………………………

  1. This is not the bookstore.

Affirmative: ……………………………………………………………………

Interrogative: ……………………………………………………………………

  1. Does Helen walk to school?

Affirmative: ……………………………………………………………………

Negative: …………………………………………………………………….

  1. He works at the university.

Negative: ……………………………………………………………………

Interrogative: ……………………………………………………………………

  1. They speak Spanish fluently.

Negative: ……………………………………………………………………

Interrogative: ……………………………………………………………………

  1. I visit my grandparents every month.

Negative: ……………………………………………………………………

Interrogative: ……………………………………………………………………

  1. She enjoys playing the piano.

Negative: ……………………………………………………………………

Interrogative: ……………………………………………………………………

  1. We usually have dinner at 7 PM.

Negative: ……………………………………………………………………

Interrogative: ……………………………………………………………………

  1. The train doesn’t arrive at 9 AM.

Affirmative: ……………………………………………………………………

Interrogative: ……………………………………………………………………

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. Do you ………. chocolate milk?

  • A. be like
  • B. likes
  • C. like

2. She ………. not want to go to the movies.

  • A. do
  • B. is
  • C. does

3. He ………. .

  • A. wants breakfast
  • B. plays tennis
  • C. walks home

4. It ………. a beautiful day today.

  • A. am
  • B. is
  • C. are

5. We ………. European.

  • A. do are
  • B. are
  • C. do be

6. He ………. tennis every weekend.

  • A. play
  • B. plays
  • C. playing

7. The flowers in the garden ………. beautiful in spring.

  • A. is
  • B. are
  • C. am

8. The cat ………. near the window.

  • A. sleep
  • B. sleeps
  • C. sleeping

9. They ………. to the beach every summer.

  • A. go
  • B. goes
  • C. going

10. My friends ………. pizza for lunch every Friday.

  • A. likes
  • B. like
  • C. liking

Bài tập 4: Viết thành câu hoàn chỉnh

  1. How/ you/ go to school/ ?

……………………………………………………………………?

  1. we/ not/ believe in/ ghosts.

……………………………………………………………………

  1. How often/ you/ study English/ ?

……………………………………………………………………?

  1. play/ in/ the/ soccer/ Mike/ doesn’t/ afternoons.

……………………………………………………………………

  1. She/ daughters/ two/ have.

……………………………………………………………………

  1. Where/ your parents/ live?

……………………………………………………………………

  1. The students/ not/ do/ homework/ always.

……………………………………………………………………

  1. When/ they/ usually/ go/ to the gym?

……………………………………………………………………

  1. We/ watch/ not/ TV/ every/ evenings.

……………………………………………………………………

  1. They/ plays/ basketball/ after/ school.

……………………………………………………………………

Bài tập 5: Điền dạng đúng của động từ to be

  1. My husband ………. from California. I ………. from Viet Nam.
  2. Emma and Betty……… good friends.
  3. ………. she a singer?
  4. His sister………. seven years old.
  5. Trixi and Susi ………. my cats.
  6. I ………. a student.
  7. She ………. from France.
  8. We ………. happy with the results.
  9. They ………. not at home right now.
  10. It ………. a beautiful day.
  11. My friends and I ………. going to the movies tonight.
  12. The book on the shelf ………. mine.
  13. ………. you ready for the exam?
  14. He ………. a doctor, but he works as a teacher.
  15. The new restaurant in town ………. very popular.

Bài tập 6: Điền vào chỗ trống với trợ động từ phủ định don’t, doesn’t

  1. He ………. like to eat spicy food.
  2. We ………. have time to finish the project today.
  3. Mary ………. enjoy watching horror movies.
  4. They ………. want to go to the party.
  5. It ………. matter if you come late.
  6. I ………. want to miss the train.
  7. She ………. speak Spanish fluently.
  8. We ………. forget to buy milk at the store.
  9. He ………. like to exercise in the morning.
  10. The computer ………. work properly.

Thực hành thêm bài tập:

  • Bỏ túi 100 câu bài tập thì hiện tại đơn có đáp án ngay
  • Bài tập Thì hiện tại đơn trắc nghiệm từ cơ bản đến nâng cao
  • Cách học bảng chữ cái tiếng Anh và cách phát âm chuẩn Audio

1.2. Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc đơn ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.

  1. Look! He [leave] ………. is leaving the house.
  2. Quiet please! I [write] ………. a letter.
  3. She usually [walk] ………. to school. But today she [go] ………. by bike.
  4. He often [go] ………. to the cinema.
  5. We [play] ………. computer games at the moment.
  6. The child seldom [cry] ………. .
  7. I [not / do] ………. anything at the moment.
  8. [watch / he] ………. the news regularly?
  9. They usually [eat] ………. dinner at home. But tonight they [go] ………. out to a restaurant.
  10. I usually [read] ………. books in the evening. But this week, I [watch] ………. movies instead.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.

Look! Jenny [go] ………. to school. She [wear] ………. a raincoat and wellies and she [carry] ………. an umbrella. Jenny usually [cycle] ………. to school, but today she [take] ………. the bus because it [rain] ………. The bus [leave] ………. at 7.35 and [arrive] ………. at Jenny’s school at 7.45. The first lesson [begin] ………. at 8 o’clock.

Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau với dạng động từ đúng ở thì Hiện tại đơn

  1. Our teacher, Mrs Smith, ………. [never/be] late for lessons.
  2. I ………. [often/clean] my bedroom at the weekend.
  3. My brother ………. [hardly ever/help] me with my homework.
  4. I ………. [sometimes/be] bored in the maths lessons.
  5. We ………. [rarely/watch] football on TV.
  6. You and Maria ………. [never/play] computer games with me.
  7. They ………. [usually/be] at the sports centre on Sunday.
  8. The school bus ………. [always/arrive] at half-past eight.
  9. They ………. hockey at school. [to play]
  10. She ………. e-mails. [not/to write]

Bài tập 4: Sắp xếp thứ tự thành câu hoàn chỉnh

  1. Every day/ get up/ Helen/ at half past seven

……………………………………………………………………

  1. He/ eat fast food for lunch/ often

……………………………………………………………………

  1. in the evening/ John/ usually/ meet his friends for coffee

……………………………………………………………………

  1. once a week / Hannah/ watch a film at the cinema

……………………………………………………………………

  1. rarely/ go to the gym/ Vu Dang/ ,and/ he/ do exercises outdoor

……………………………………………………………………

  1. have a driving lesson/ twice a week/ Gia Uyen

……………………………………………………………………

  1. Every weekend / they / go / hiking in the mountains.

……………………………………………………………………

  1. Once a month / Maria / bake / a special cake for her family.

……………………………………………………………………

  1. In the afternoon / the children / play / in the park.

……………………………………………………………………

  1. Rarely / she / watch / TV during the week.

……………………………………………………………………

Bài tập 5: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

  1. He don’t like coffee.
  2. They don’t understand the instructions.
  3. He don’t know the answer.
  4. We are go to the gym on weekends.
  5. The cat don’t like fish.
  6. I am believe in ghosts.
  7. My brother don’t play the piano.
  8. She don’t live in this neighborhood.
  9. The sun don’t rise in the west.
  10. Dogs don’t like chocolate.
  11. He don’t love reading books.
  12. My sisters plays games every day.
  13. My mother watch soccer every weekend.
  14. Lucy and I doesn’t do homework together.
  15. Our teachers isn’t strict.
  16. My parents don’t plays tennis on Tuesdays.
  17. On Fridays, that employee don’t work overtime.
  18. My best friend take the bus to school every day.
  19. Those dogs is very aggressive.
  20. David isn’t a food lover. He loves eating and talking about food.

Bài tập 6: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn

My friend, Lisa, [have] ………. a cat. It [be] ………. a beautiful feline with long fur and green eyes. Its name [be] ………. Whiskers, and it [enjoy] ………. eating fish. However, it [never/scratch] ………. anyone; sometimes it [purr] ………. when someone strokes its back. To be honest, it [be] ………. very gentle. It [not/like] ………. eating vegetables, but it [occasionally/play] ………. with them. When the weather [get] ………. bad, it [find] ………. a cozy spot indoors and sleeps all day. Lisa [spend] ………. time with Whiskers every evening. There [be] ………. many toys in the house, so Lisa [not/let] ………. the cat play with small objects. She [sometimes/take] ………. Whiskers to the garden to bask in the sun.

1.3. Đáp án

Bài tập cơ bản

Bài tập 1:

Đáp ánGiải thích1. walkTrong câu này có “usually” là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất do đó, “walk” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.2. visitỞ câu này có “often”, là dấu hiệu của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với chủ ngữ “they” ngôi thứ 3 là danh từ số nhiều nên “visit” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.3. playCâu này sử dụng cụm “once a week” – nghĩa là 1 lần trên tuần để mô tả thói quen, tần suất hành động đó xảy ra. Đây là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, kết hợp với chủ ngữ “You” ngôi thứ 2 nên “play” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.4. worksTrong câu này trạng từ chỉ thời gian “everyday”, là dấu hiệu của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với danh từ số ít “Tom” do đó, “work” sẽ được chia ở dạng động từ số ít – “works”5. tellsVì “always” mô tả một thói quen, hành động lặp lại nên “tell” được chia ở thì hiện tại đơn. Kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ 3 “he”, “tell” sẽ được chia ở dạng động từ số ít – “tells”6. helpsTrong trường hợp phủ định như “never”, chúng ta sử dụng động từ ở dạng thì hiện tại đơn. Kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ 3 “she” ngôi thứ 3 nên “help” sẽ chia ở dạng động từ số ít – “helps”7. swim Câu này sử dụng cụm “twice a week” – nghĩa là 2 lần trên tuần để mô tả thói quen, tần suất hành động đó xảy ra. Đây là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, kết hợp với danh từ số nhiều “Martha and Kevin” nên “swim” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.8. danceTrong câu này có “usually”, là dấu hiệu của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với danh từ số nhiều “people” do đó, “dance” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.9. takes careVì “always” mô tả một thói quen, hành động lặp lại nên “take care” được chia ở thì hiện tại đơn. Kết hợp với danh từ số ít “Linda”, “tell” sẽ được chia ở dạng động từ số ít – “takes care”10. leavesVì “rarely” – hiếm khi, chỉ tần suất hành động xảy ra nên “leave” được chia ở thì hiện tại đơn. Trong câu có danh từ số ít “John”, “leave” sẽ chia ở dạng động từ số ít – “leaves”.11. liveCâu này có nghĩa “Chúng tôi sống ở thành phố gần như cả năm nay” mô tả tình trạng hiện tại của một tập thể nào đó. Đây là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ nhất “We” nên “live” sẽ chia ở dạng động từ nguyên mẫu.12. travelsCâu này có cụm từ “every Sunday” – nghĩa là mỗi chủ nhật để mô tả thói quen, tần suất hành động đó xảy ra. Đây là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, kết hợp với danh từ số ít nên “travel” sẽ chia ở dạng động từ số ít – “travels”.13. bakeCâu này sử dụng cụm “twice a month” – nghĩa là 2 lần trên tháng để mô tả thói quen, tần suất hành động đó xảy ra. Đây là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ nhất “I” nên “bake” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.14. teachVì “always” mô tả một thói quen, hành động lặp lại nên “take care” được chia ở thì hiện tại đơn. Kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ 2“You”, “teach” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.15. helpsVì “always” mô tả một thói quen, hành động lặp lại nên “take care” được chia ở thì hiện tại đơn. Kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ 3“she”, “help” sẽ được chia ở dạng động từ số ít – “helps”

Bài tập 2:

Giải thích: Đối với các dạng bài tập yêu cầu viết lại câu ở dạng phủ định, khẳng định và nghi vấn ở thì hiện tại đơn, bạn cần ghi nhớ cấu trúc chung như sau:

Đối với động từ “to be”Khẳng định [Affirmative]: S + am/is/are + O Phủ định [Negative]: S + am/is/are +not + O Nghi vấn: Am/is/are + S + O?Đối với động từ thườngKhẳng định [Affirmative]: S + V nguyên mẫu/thêm “s” hoặc “es” Phủ định [Negative]: S + do/does +not + V nguyên mẫu Nghi vấn: Do/Does + S + V nguyên mẫu?

  1. Negative: She doesn’t live in Thailand.

Interrogative: Does she live in Thailand?

  1. Affirmative: They are students.

Negative: They are not students.

  1. Affirmative: This is the bookstore.

Interrogative: Is this the bookstore?

  1. Affirmative: Helen walks to school.

Negative: Helen doesn’t walk to school.

  1. Negative: He doesn’t work at the university.

Interrogative: Does he work at the university?

  1. Negative: They don’t speak Spanish fluently.

Interrogative: Do they speak Spanish fluently?

  1. Negative: I don’t visit my grandparents every month.

Interrogative: Do I visit my grandparents every month?

  1. Negative: She doesn’t enjoy playing the piano.

Interrogative: Does she enjoy playing the piano?

  1. Negative: We usually don’t have dinner at 7 PM.

Interrogative: Do we usually have dinner at 7 PM?

  1. Affirmative: The train arrives at 9 AM.

Interrogative: Does the train arrive at 9 AM?

Bài tập 3:

Đáp ánGiải thích1. C“Do you….?” là dạng câu nghi vấn ở thì hiện tại đơn nên lúc này động từ trong câu sẽ chia ở dạng động từ nguyên mẫu – “like”2. C“Does not” [hoặc viết tắt là “doesn’t”] là dấu hiệu của câu phủ định trong thì hiện tại đơn. “Does” được sử dụng với các chủ ngữ ngôi thứ 3 là “he”, “she” hoặc “it”, danh từ số ít.3. A“Wants” là động từ số ít ở dạng thì hiện tại đơn khi đi với chủ ngữ ngôi thứ 3 như “he”, “she”, “it” và danh từ số ít để mô tả mong muốn hiện tại.4. BCâu này có nghĩa “Hôm nay là một ngày đẹp trời” – diễn tả sự vật, hiện tượng xảy ra ở hiện tại nên câu sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ ngôi thứ 3 “It” phải đi với “is”.5. BCâu này có nghĩa “Chúng tôi là người Châu Âu” – diễn tả một sự thật không thể thay đổi, là dấu hiệu thì hiện tại đơn nên “we” – ngôi thứ 2 phải đi với “are”.6. BTrong câu có “every” – cụm chỉ từ tần suất và là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên “play” sẽ chia ở dạng động từ số ít khi đi với chủ ngữ ngôi thứ 3 “he”.7. BCâu này có nghĩa “Những bông hoa trong vườn rất đẹp vào màu xuân” – diễn tả sự vật, hiện tượng ở hiện tại nên câu sẽ chia ở thì hiện tại đơn. “The flowers” là danh từ số nhiều nên phải đi với “are”.8. BCâu này có nghĩa “Con mèo ở gần cửa sổ” – diễn tả sự vật, hiện tượng xảy ra ở hiện tại nên câu sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. “The cat” là danh từ số ít nên phải đi với “is”.9. ATrong câu có “every” – cụm chỉ từ tần suất và là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên “go” sẽ chia ở dạng động từ số nhiều khi đi với chủ ngữ ngôi thứ 3 số nhiều “they”.10. B“ Every friday” là cụm từ chỉ tần suất hành động xảy ra nên khi đi với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít “she”, “like” sẽ được chia ở dạng động từ số ít ở thì hiện tại đơn – “likes”.

Bài tập 4:

  1. How do you go to school?

⇒ Giải thích: Sử dụng “do” làm động từ trợ giúp với “you” để tạo thành câu hỏi ở thì hiện tại đơn. “How” hỏi về cách thức đi học.

  1. We do not believe in ghosts.

⇒ Giải thích: Sử dụng trợ động từ “do not” để phủ định trong câu ở thì hiện tại đơn. “Believe” là động từ chính mô tả hành động chia ở dạng nguyên mẫu vì sau trợ động từ, động từ sẽ giữ nguyên.

  1. How often do you study English?

⇒ Giải thích: Sử dụng “do” làm trợ động từ và “study” nguyên mẫu để tạo câu hỏi ở thì hiện tại đơn. “How often” hỏi về tần suất làm cái gì đó.

  1. Mike doesn’t play soccer in the afternoons.

⇒ Giải thích: Sử dụng “doesn’t” [does not] để phủ định câu ở thì hiện tại đơn. “Play” là động từ chính của câu, sẽ giữ nguyên sau trợ động từ, và “in the afternoons” mô tả thời gian hành động cố định.

  1. She has two daughters.

⇒ Giải thích: Câu mô tả sự thật không thể thay đổi nên câu được chia ở thì hiện tại đơn. Sử dụng “has” vì chủ ngữ của câu là danh từ số ít “She”.

  1. Where do your parents live?

⇒ Giải thích: Sử dụng “do” làm động từ trợ giúp để tạo câu hỏi ở thì hiện tại đơn.

  1. The students do not always do homework.

⇒ Giải thích: “Always” chỉ ra tần suất của một hành động nào đó. Sử dụng “do not” để phủ định câu ở thì hiện tại đơn.

  1. When do they usually go to the gym?

⇒ Giải thích: “Usually”chỉ ra thói quen thường xuyên đi tập thể dục. Sử dụng “do” làm động từ trợ giúp để tạo câu hỏi ở thì hiện tại đơn.

  1. We do not watch TV every evening.

⇒ Giải thích: “Every evening” mô tả tần suất hành động. Sử dụng “do not” để phủ định câu ở thì hiện tại đơn.

  1. They play basketball after school.

⇒ Giải thích: “Play” là động từ ở dạng thì hiện tại đơn khi đi với danh từ số nhiều “they”, mô tả hành động thường xuyên xảy ra sau giờ học.

Bài tập 5:

Giải thích: Khi sử dụng động từ “to be” trong thì hiện tại đơn, bạn cần ghi nhớ:

  • She, He, It + is
  • We, You, They + are
  • I + am 1. is2. are3. is4. is5. are6. am7. is8. are9. are10. is11. are12. is13. are14. is15. is

Bài tập 6:

Giải thích: Trong thì hiện tại đơn, khi sử dụng câu ở dạng phủ định, bạn cần ghi nhớ như sau:

  • I, we, you, they, danh từ số nhiều + don’t + V nguyên mẫu
  • He, she, it, danh từ số ít + doesn’t + V nguyên mẫu 1. doesn’t2. don’t 3. doesn’t 4. don’t5. doesn’t6. don’t 7. doesn’t 8. don’t 9. doesn’t 10. doesn’t

Bài tập nâng cao

Bài tập 1:

Đáp ánGiải thích1. is leavingTrong câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “leaving” đang diễn ra ở thời điểm nói.2. am writingỞ đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “writing” đang diễn ra ở thời điểm nói.3. walks – is going“Walks” là thì hiện tại đơn [usually], mô tả hành động thường xuyên. “Is going” là thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “going” đang diễn ra ở thời điểm nói.4. goes “Goes” là động từ số ít khi đi với “he” ở thì hiện tại đơn, mô tả hành động thường xuyên [often]. 5. are playingTrong câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “playing” đang diễn ra ở thời điểm nói [at the moment].6. cries“Cries” là động từ số tí ở thì hiện tại đơn khi đi với danh từ số ít “the child”, mô tả một hành động ít xảy ra [seldom].7. not doingỞ đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với “am not doing” để diễn đạt việc không làm gì cả ở thời điểm nói [at the moment].8. does – watchTrong câu hỏi, chúng ta sử dụng “does” với động từ nguyên thể “watch” để hỏi về thói quen hoặc hành động lặp lại.9. eat – are going“Eat” là thì hiện tại đơn [usually], mô tả thói quen. “Are going” là thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “going” đang diễn ra ở thời điểm nói [tonight”].10. read – am watching“Read” là thì hiện tại đơn [usually], mô tả thói quen. “Am watching” là thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “watching” đang diễn ra ở thời điểm nói [this week].

Bài tập 2:

Đáp ánGiải thích1. is goingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn [is going] để mô tả hành động đang diễn ra ở thời điểm nói.2. is wearingĐối với việc mô tả trang phục và đồ vật mà người khác đang mang theo, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn [is wearing] vì đây là những hành động đang diễn ra.3. is carryingTương tự câu 2. Ở câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn [is carrying] vì đây là hành động đang diễn ra4. cyclesSử dụng “usually cycles” vì chủ ngữ là danh từ riêng “Jenny”, nhấn mạnh một thói quen. 5. is takingSử dụng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn “Is taking” để mô tả điều kiện thời tiết đang xảy ra.6. is rainingTương tự câu 5. Sử dụng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn “is raining” để mô tả điều kiện thời tiết đang xảy ra.7. leavesDùng động từ “leaves” ở thì hiện tại đơn vì chủ ngữ câu “the bus” – danh từ số ít để mô tả các hành động theo lịch trình cố định.8. arrivesTương tự câu 7. Dùng động từ “arrives” ở thì hiện tại đơn vì chủ ngữ câu “the bus” – danh từ số ít để mô tả các hành động theo lịch trình cố định.9. begins“Begins” là thì hiện tại đơn, vì nó mô tả một sự kiện thường xuyên xảy ra theo thời gian.

Bài tập 3:

Đáp ánGiải thích1. is neverCâu này sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “is” vì chủ ngữ “Our teacher” là danh từ số ít kèm theo trạng từ “never” để mô tả thói quen không bao giờ trễ của giáo viên Mrs Smith.2. often cleanTrong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “clean” nguyên mẫu vì chủ ngữ của câu là “I” để mô tả hành động lặp lại thường xuyên, đó là việc dọn phòng vào cuối tuần.3. hardly ever helpsỞ đây, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “helps” vì chủ ngữ “he” – ngôi thứ 3 số ít kèm theo trạng từ “hardly ever” để diễn đạt ý là anh trai của tôi hiếm khi giúp tôi với bài tập về nhà.4. am sometimesTrong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “am” vì chủ ngữ là “I” kèm theo trạng từ “sometimes” để diễn đạt ý là tôi đôi khi cảm thấy buồn chán trong các bài học toán.5. rarely watchTrong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “watch” vì chủ ngữ “We” chỉ ngôi thứ nhất số nhiều kèm theo trạng từ “rarely” để diễn đạt ý là chúng tôi hiếm khi xem bóng đá trên truyền hình.6. never playCâu này sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “play”nguyên mẫu vì chủ ngữ là “You and Maria” – danh từ số nhiều kèm theo trạng từ “never” để diễn đạt ý là bạn và Maria không bao giờ chơi trò chơi máy tính với tôi.7. are usuallyTrong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “are” vì chủ ngữ là “they” – ngôi thứ 3 số nhiều kèm theo trạng từ “usually” để diễn đạt ý là họ thường xuyên ở trung tâm thể dục vào ngày Chủ nhật.8. always arrivesTrong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “arrives” vì chủ ngữ của câu là “the school bus” – danh từ số ít kèm theo trạng từ ‘always” để diễn đạt ý là xe buýt học đến luôn lúc bán tám giờ.9. playỞ đây, vì chủ ngữ là “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “play” nguyên mẫu để diễn đạt thói quen chơi hockey của họ tại trường.10. does not writeCâu này sử dụng dạng phủ định “does not” kèm theo dạng động từ nguyên mẫu “write” để diễn đạt ý là cô ấy không viết email.

Bài tập 4:

  1. Every day, Helen gets up at half past seven.

⇒ Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “gets up” vì “Helen” là tên riêng – danh từ số ít, để mô tả thói quen hàng ngày của Helen, tức là cô ta thường xuyên thức dậy lúc bảy giờ rưỡi.

  1. He often eats fast food for lunch.

⇒ Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “eats” vì chủ ngữ “he” là ngôi thứ 3 số ít, để diễn đạt thói quen ăn trưa của anh ấy, đó là thường xuyên ăn đồ ăn nhanh.

  1. In the evening, John usually meets his friends for coffee.

⇒ Giải thích: Ở đây, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “meets” vì chủ ngữ “John” là tên riêng – danh từ số ít, để mô tả thói quen hàng ngày của John, tức là anh ta thường xuyên gặp bạn bè của mình để uống cà phê vào buổi tối.

  1. Once a week, Hannah watches a film at the cinema.

⇒ Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “watches” vì chủ ngữ câu là tên riêng “Hannah” – danh từ số ít, để mô tả thói quen hàng tuần của Hannah, là việc cô ta thường xuyên xem phim ở rạp mỗi tuần.

  1. Vu Dang rarely goes to the gym, and he does exercises outdoors.

⇒ Giải thích: Ở đây, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “goes” và “does” vì chủ ngữ câu là tên riêng “Vu Dang” – danh từ số ít, để mô tả thói quen ít khi tập gym của Vu Dang, thay vào đó anh ấy thường tập luyện ngoại ô.

  1. Gia Uyen has a driving lesson twice a week.

⇒ Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “has” vì chủ ngữ câu là tên riêng “Gia Uyen” – danh từ số ít, để mô tả thói quen của Gia Uyen, tức là cô ta có bài học lái xe hai lần mỗi tuần.

  1. Every weekend, they go hiking in the mountains.

⇒ Giải thích: Ở đây, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “go” nguyên mẫu vì chủ ngữ “they” – ngôi thứ 3 số nhiều, để diễn đạt thói quen hàng tuần của họ, là việc họ thường xuyên đi bộ đường dài trong núi vào cuối tuần.

  1. Once a month, Maria bakes a special cake for her family.

⇒ Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “bakes” vì chủ ngữ câu là “Maria” – danh từ số ít [tên riêng], để mô tả thói quen hàng tháng của Maria, tức là cô ta thường xuyên nướng một chiếc bánh đặc biệt cho gia đình mình.

  1. In the afternoon, the children play in the park.

⇒ Giải thích: Ở đây, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “play” nguyên mẫu vì chủ ngữ “the children” – những đứa trẻ là danh từ số nhiều, để mô tả thói quen hàng ngày của trẻ, là việc chúng thường xuyên chơi trong công viên vào buổi chiều.

  1. Rarely, she watches TV during the week.

⇒ Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “watches” vì chủ ngữ “She” là ngôi thứ 3 số ít, để nhấn mạnh rằng cô ta hiếm khi xem TV trong tuần.

Bài tập 5:

  1. He doesn’t like coffee.

⇒ Giải thích: Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu.

  1. They don’t understand the instructions.

\=> Giải thích: Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “I”, “we”, “you”, “they”, danh từ số nhiều sử dụng động từ “do not” cho câu.

  1. He doesn’t know the answer.

⇒ Giải thích: Tương tự câu 1

  1. We go to the gym on weekends.

⇒ Giải thích: Tương tự câu 2

  1. The cat doesn’t like fish.

⇒ Giải thích: Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu. Ở câu này “the cat” là danh từ số ít.

  1. I believe in ghosts.

⇒ Giải thích: Trong câu khẳng định ở thì hiện tại đơn, “I”, “We” “You”, “They” và danh từ số nhiều đi với động từ nguyên mẫu.

  1. My brother doesn’t play the piano.

⇒ Giải thích: Tương tự câu 5. Trong câu này danh từ số ít là “My brother”.

  1. She doesn’t live in this neighborhood.

⇒ Giải thích: Tương tự câu 1.

  1. The sun doesn’t rise in the west.

⇒ Giải thích: Tương tự câu 5. Trong câu này, “The sun” là danh từ số ít.

  1. Dogs don’t like chocolate.

⇒ Giải thích: Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “I”, “we”, “you”, “they”, danh từ số nhiều sử dụng động từ “do not” cho câu. Trong câu này, “dogs” là danh từ số nhiều.

  1. He doesn’t love reading books.

⇒ Giải thích: Tương tự câu 1

  1. My sisters play games every day.

⇒ Giải thích: Tương tự câu 6. “My sisters” là danh từ số nhiều nên đi với động từ nguyên mẫu.

  1. My mother watches soccer every weekend.

⇒ Giải thích: Trong câu này, “My mother” là danh từ số ít nên động từ “watch” phải chia ở dạng động từ số ít.

  1. Lucy and I don’t do homework together.

⇒ Giải thích: Tương tự câu 2.

  1. Our teachers aren’t strict.

⇒ Giải thích: Trong câu này, “our teachers” là danh từ số nhiều. Khi sử dụng động từ “to be” trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “You”, “They”, “We”, danh từ số nhiều sẽ phải đi với “are not” [aren’t].

  1. My parents don’t play tennis on Tuesdays.

⇒ Giải thích: Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “I”, “we”, “you”, “they”, danh từ số nhiều sử dụng động từ “do not” cho câu. Trong câu này, “my parents” là danh từ số nhiều.

  1. On Fridays, that employee doesn’t work overtime.

⇒ Giải thích: Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu. Ở câu này “that employee” là danh từ số ít.

  1. My best friend takes the bus to school every day.

⇒ Giải thích: Ở câu này “my best friend” là danh từ số ít nên “take” phải chia ở dạng động từ số ít.

  1. Those dogs are very aggressive.

⇒ Giải thích: Trong câu này, “those dogs ” là danh từ số nhiều. Khi sử dụng động từ “to be” trong câu khẳng định ở thì hiện tại đơn, “You”, “They”, “We”, danh từ số nhiều sẽ phải đi với “are”.

  1. David isn’t a food lover. He loves eating and talking about food

⇒ Giải thích: Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu. Ở câu này “the cat” là danh từ số ít.

Bài tập 6:

Đáp ánGiải thích1. hasSử dụng động từ “has” vì chủ ngữ câu là danh từ riêng số ít – “Lisa” để mô tả việc Lisa sở hữu một chú mèo.2. isSử dụng động từ to be “is” để mô tả đặc điểm của chú mèo [danh từ số ít].3. isTương tự câu 24. enjoysSử dụng động từ “enjoys” để diễn đạt sở thích ưa thích của chú mèo [danh từ riêng số ít].5. never scratchesTương tự câu 4. Sử dụng của động từ “scratches” với trạng từ phủ định “never” để diễn đạt thói quen không bao giờ cào người khác của chú mèo. 6. purrsTương câu 4. Sử dụng dạng hiện tại đơn của động từ “purrs” để diễn đạt tiếng kêu rên của chú mèo khi hạnh phúc.7. isTương tự câu 2. Sử dụng dạng hiện tại đơn của động từ to be “is” để mô tả tính cách của chú mèo.8. doesn’t likeSử dụng động từ “like” nguyên mẫu với trợ động từ phủ định “doesn’t” để diễn đạt việc chú mèo không thích ăn rau.9. occasionally playsTương tự câu 4. Sử dụng động từ “plays” với trạng từ chỉ tần suất “occasionally” để diễn đạt hành động chơi với rau xảy ra đôi khi.10. getsSử dụng động từ “gets” vì chủ ngữ của câu là danh từ số ít – “the weather” để diễn đạt sự thay đổi của thời tiết.11. findsTương tự câu 4. Sử dụng động từ “finds” để diễn đạt việc chú mèo tìm ra một nơi ấm áp để ngủ khi thời tiết xấu.12. spendTương tự câu 1. Sử dụng động từ “spend” để mô tả thời gian Lisa dành với chú mèo.13. areSử dụng động từ to be “are” để mô tả có nhiều đồ chơi trong nhà.14. doesn’t letSử dụng động từ “let” nguyên mẫu với trợ động từ phủ định “doesn’t” để diễn đạt việc Lisa không để chú mèo chơi với các đồ vật nhỏ.15. sometimes takesTương tự câu 1. Sử dụng động từ “takes” vì chủ ngữ của câu là “Lisa” – danh từ riêng số ít với trạng từ chỉ tần suất “sometimes” để diễn đạt việc Lisa đôi khi đưa chú mèo ra vườn để tận hưởng nắng.

Bạn có thể luyện tập thêm các bài tập chuyên sâu thì hiện tại đơn như:

  • Bài tập thì hiện tại đơn với động từ to be từ cơ bản đến nâng cao
  • Lý thuyết và bài tập bị động thì hiện tại đơn có đáp án
  • Bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn

Để thực hành thêm nhiều bài tập, các bạn có thể download trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao ngay tại đây để có thể ôn luyện hiệu quả nhất. Ấn vào đường link bên dưới để tải ngay bạn nhé!

Hy vọng với các bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao đã được Vietop tổng hợp ở phía trên có thể giúp các bạn hệ thống lại kiến thức và cách sử dụng thì hiện tại đơn. Các bạn hãy thường xuyên luyện tập để đạt được kết quả tốt nhất nhé! Chúc các bạn học và luyện thi IELTS tốt!

Chủ Đề