Bài tập nâng cao chia đa thức cho đa thức năm 2024
Bài viết 15 Bài tập Chia đa thức cho đơn thức có đáp án gồm các dạng bài tập về Chia đa thức cho đơn thức lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh lớp 8 biết cách làm bài tập Chia đa thức cho đơn thức. Show 15 Bài tập Chia đa thức cho đơn thức lớp 8 (có đáp án)Quảng cáo 1. Phương pháp giải – Muốn chia đa thức A cho đơn thức B, ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1. Thực hiện phép tính: P = 3xy3+2x2yxy. Lời giải: Ta có: P = 3xy3xy+2x2yxy=3y2+2x. Ví dụ 2. Thực hiện phép tính: Q = 4x3y2−2x2y2+5x2y3x2y. Lời giải: Ta có: Q = 4x3y23x2y+−2x2y23x2y+5x2y3x2y=43xy−23y+53. 3. Bài tập tự luyện Bài 1: Đa thức M thỏa mãn xy2 + 1/3x2y2 + 7/2x3y = ( 5xy ).M là ?
Lời giải: Ta có xy2 + 1/3x2y2 + 7/2x3y = ( 5xy ).M ⇒ M = ( xy2 + 1/3x2y2 + 7/2x3y ):( 5xy ) \= 1/5y + 1/15xy + 7/10x2. Chọn đáp án B. Bài 2: Kết quả nào sau đây đúng ?
Lời giải: Quảng cáo Ta có: + ( - 3x3 + 5x2y - 2x2y2 ):( - 2 ) = 3/2x3 - 5/2x2y + x2y2 ⇒ Đáp án A sai. + ( 3x3 - x2y + 5xy2 ):( 1/2x ) = 6x2 - 2xy + 10y2 ⇒ Đáp án B đúng. + ( 2x4 - x3 + 3x2 ):( - 1/3x ) = - 6x3 + 3x2 - 9x ⇒ Đáp án C sai. + ( 15x2 - 12x2y2 + 6xy3 ):( 3xy ) = 5x/y - 4xy - 2y2 ⇒ Đáp án D sai. Chọn đáp án B. Bài 3: Giá trị của biểu thức A = [ ( x - y )5 + ( x - y )4 + ( x - y )3 ]:( x - y ) với x = 3, y = 1 là ?
Lời giải: Quảng cáo Ta có A = [ ( x - y )5 + ( x - y )4 + ( x - y )3 ]:( x - y ) \= ( x - y )4 + ( x - y )3 + ( x - y )2 Với x = 3, y = 1 ta có A = ( 3 - 1 )4 + ( 3 - 1 )3 + ( 3 - 1 )2 = 24 + 23 + 22 = 16 + 8 + 4 = 28. Chọn đáp án A. Bài 4: Lời giải: Chọn đáp án A Bài 5: Lời giải: Chọn đáp án C Bài 6: Cho đa thức Quảng cáo đơn thức B = 2x . Không làm tính chia , hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B hay không?
Lời giải: Hạng tử y6 của đa thức A không chia hết cho đơn thức B = 2x. Do đó, đa thức A không chia hết cho đơn thức B Chọn đáp án A Bài 7: Thực hiện phép chia:
Lời giải:
Chọn đáp án A Bài 8: Tính giá trị biểu thức A tại x = -2; y = 102; z = 102
Lời giải:
Giá trị biểu thức tại x = -2; y = 102; z= 102 là:
Chọn đáp án D Bài 9: Thưc hiện phép tính chia:
Lời giải:
Chọn đáp án C Bài 10: Làm tính chia:
Lời giải:
Chọn đáp án A Bài 11: Chọn câu đúng nhất
Lời giải Ta có Đáp án cần chọn là: C Bài 12: Cho A = (3a2b)3(ab3)2; B = (a2b)4. Khi đó A : B bằng
Lời giải Ta có A = (3a2b)3(ab3)2 = 33.(a2)3.b3.a2(b3)2 \= 27a6.b3.a2.b6 = 27a8b9 B = (a2b)4 = (a2)4.b4 = a8b4 Khi đó A : B = 27a8b9 : a8b4 = 27b5 Đáp án cần chọn là: C Bài 13: Cho A = (4x2y2)2(xy3)3; B = (x2y3)2. Khi đó A : B bằng
Lời giải Ta có A = (4x2y2)2(xy3)3 = 42(x2)2(y2)2x3(y3)3 = 16x4y4x3y9 = 16x7y13 B = (x2y3)2 = (x2)2(y3)2 = x4y6 Khi đó A : B = 16x7y13 : x4y6 = 16x3y7 Đáp án cần chọn là: D Bài 14: Cho (2x+ y2).(…) = 8x3 + y6. Điền vào chỗ trống (…) đa thức thích hợp
Lời giải Ta có 8x3 + y6 = (2x)3 + (y2)3 \= (2x + y2)((2x)2 – 2x.y2 + (y2)2) \= (2x + y2)(4x2 – 2xy2 + y4) Vậy đa thức cần điền là 4x2 – 2xy2 + y4 Đáp án cần chọn là: C Bài 15: Cho (3x – 4y).(…) = 27x3 – 64y3. Điền vào chỗ trống (…) đa thức thích hợp
Lời giải Ta có 27x3 – 64y3 = (3x)3 – (4y)3 = (3x – 4y)((3x)2 + 3x.4y + (4y)2) \= (3x – 4y)(9x2 + 12xy + 16) Vậy đa thức cần điền là 9x2 + 12xy + 16 Đáp án cần chọn là: B Bài 16: Cho (27x3 + 27x2 + 9x + 1) : (3x + 1)2 = (…) Điền vào chỗ trống đa thức thích hợp
Lời giải Ta có (27x3 + 27x2 + 9x + 1) : (3x + 1)2 = (3x + 1)3 : (3x + 1)2 = 3x + 1 Đáp án cần chọn là: B Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Đa thức chia hết cho đơn thức khi nào?Sử dụng nhận xét: Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B . Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong A . |