Bài tập lực ma sát lớp 10

BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ LỰC ĐÀN HỒI, LỰC MA SÁT PHƯƠNG PHÁP HÌNH CHIẾU VÉC TƠ I- Bài tập nâng cao về lực đàn hồi của lò xo và lực ma sát 1- Bài tập nâng cao về lực đàn hồi Ví dụ 1 Một lò xo khối lượng nhỏ có độ cứng k = 60N/m dài 100cm được cắt thành hai đoạn dài L1 = 40cm và L2 = 60cm. Tính độ cứng mỗi đoạn lò xo cắt. Hướng dẫn giải: Xét lò xo treo thẳng đứng một đầu có vật trọng lượng P. Lực P gây cho lò xo độ giãn x Tại mọi điểm của lò xo đều chịu lực tác dụng P, đoạn L1 giãn x1 à Do độ giãn tỉ lệ chiều dài à à k1 = 150N/m Tương tự Hay à k2 =100N/m Ví dụ 2 Cho hai lò xo có độ cứng lần lượt là k1 và k2 như hai hình. Tính độ cứng của hệ hai lò xo. a]Khi mắc nối tiếp b]Khi mắc song song c]Vận dụng Xác định độ cứng của lò xo ở câu a] và b] khi hai lò xo có chiều dài như nhau và k1=300N/m; k2 = 600N/m Hướng dẫn giải: a]Hai lò xo nối tiếp: Hay b] Hai lò xo mắc song song: mà P1+P2 = P 2-Bài tập nâng cao về lực ma sát: *Là lực xuất hiện cản trở chuyển động của vật [ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ] + Điểm đặt: Tại vật, chỗ tiếp xúc giữa vật và mặt tiếp xúc. + Phương: Cùng phương chuyển động của vật; Chiều: Ngược chiều với chuyển động của vật. + Độ lớn: Fms = μN[μ là hệ số ma sát, N là áp lực của vật lên mặt tiếp xúc_Thành phần vuông góc lực do vật tác dụng lên mặt tiếp xúc] Trong nhiều trường hợp N = P; nhìn chung N khác P. *Các loại lực ma sát: + Ma sát trượt xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt vật khác: Fms = μN[μ là hệ số ma sát trượt, N là áp lực của vật lên mặt tiếp xúc] + Ma sát lăn xuất hiện khi vật này lăn trên bề mặt vật khác: Fms = μN[μ là hệ số ma sát lăn, N là áp lực của vật lên mặt tiếp xúc] + Ma sát nghỉ: Xuất hiện khi vật chịu lực tác dụng nhưng lực chưa đủ lớn để vật chuyển động. Lực ma sát nghỉ có độ lớn từ 0 đến fmax. fmax> fmsT Ví dụ 3: Một người kéo một vật M khối lượng 50 kg trên bàn nằm ngang có hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,5 và hệ số ma sát trượt là 0,2 với lực theo phương ngang. a]Hỏi lực kéo phải có độ lớn tối thiểu bao nhiêu thì vật mới bắt đầu chuyển động. b] Khi vật đã chuyển động vẫn duy trì độ lớn lực như tính được ở câu a] . Xác định gia tốc của vật? c] Sau khi vật đã chuyển động thì lực duy trì bằng bao nhiêu để vật chuyển động đều. Hướng dẫn giải: a]Vật bắt đầu chuyển động khi lực kéo tối thiểu bằng lực ma sát nghỉ cực đại : b] Khi vật chuyển động, có lực kéo và lực ma sát trượt tác dụng vào vật à +Chọn chiều dương theo phương chuyển động à c] Sau khi vật đã chuyển động, để vật chuyển động đều thì lực kéo bằng lực ma sát trượt à 0 x y II- Phân tích lực bằng phương pháp hình chiếu . a] Phương pháp hình chiếu + Chọn trục + Tìm véc tơ hình chiếu : từ đầu mút véc tơ lực F, hạ đường vuông góc với trục đã chọn. Giao điểm vừa tìm là đầu mút véc tơ hình chiếu. Véc tơ hình chiếu có độlớn trong đó là góc hợp bởi với trục đã chọn + Góc hợp bởi và 0x là à + Góc hợp bởi và 0x là à b] Định luật N2 Áp dụng theo phương: Có nhiều lực tác dụng Ví dụ 4: Một vật chịu tác dụng của lực có độ lớn 20N lập với phương nằm ngang 300. Xác định các thành phần lực F tác dụng vào vật theo phương nằm ngang và theo phương thẳng đứng . Hướng dẫn giải: + Vẽ hình: Cách 1: + Từ hình vẽ phân tích lực ra hai thành phần. + Dựa vào kiến thức hình học à Cách 2: +Chọn x0y có 0x theo chiều chuyển động, 0y hướng thẳng đứng lên, 0 trùng vị trí vật Chiếu lên hai trục à Ví dụ 5: Dưới tác dụng của lực có độ lớn 25N, một vật khối lượng 5kg đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là , xác định gia tốc của vật trong hai trường hợp a] Lực có phương nằm ngang b] Lực hướng lên lập với phương ngang một góc 300. Hướng dẫn giải: +Vẽ hình xác định các lực tác dụng vào vật : Áp dụng định luật N2à [*] +Chọn x0y có 0x theo chiều chuyển động, 0y hướng thẳng đứng lên, 0 trùng vị trí vật a] [N=P]Lực có phương nằm ngang Chiếu [*] có thành phần theo 0x: [1] Chiếu [*] có thành phần theo 0y: N – P = 0 à N = P Từ [1] và [2] b][N khác P] Lực hướng lên lập với phương ngang một góc 300 + [Phân tích thành theo phương ngang và theo phương thẳng đứng] hoặc chiếu phương trình [*]lên phương nằm ngang và phương thẳng đứng Theo phương ngang [0x] Theo phương thẳng đứng [0y] [2] Thay [2] vào [1] à Ví dụ 6 Một vật có khối lượng m = 500 gam treo ở đầu sợi dây nhẹ, không dãn đầu kia của dây trên trần nhà. Dùng lực đẩy vật theo phương ngang, khi cân bằng dây lập với phương thẳng đứng 600. Xác định lực F và sức căng của dây. Cách 1 Cách 2 Hướng dẫn giải: Cách 1: Phân tích thành hai thành phần như hình vẽ +Theo phương ngang F = P2 à F=P.tan600=0,5.10.=8,65[N] + Theo phương sợi dây: T= P1= Cách 2: Chiếu lên theo phương thẳng đứng và nằm ngang [hai trục 0x và 0y] Theo phương thẳng đứng: T1 = P à T = Theo phương ngang F = T2 à F=P.tan600=0,5.10.=8,65[N] Ví dụ 7: Một vật có khối lượng m = 5kg đứng yên trên mặt phẳng nghiêng một góc 450 so với phương ngang nhờ bởi một dây nhẹ không giãn song song với mặt nghiêng. Cho g = 10m/s2. a] Tính lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghêng tác dụng lên vật. b] Nếu dây đứt, tính gia tốc của vật khi trượt xuống phía dưới trong trường hợp bỏ qua ma sát và trường hợp hệ số ma sát giữa vật và mặt nghiêng là 0,2. Hướng dẫn giải: +Các lực tác dụng vào vật: Chỉ có 3 lực: Cách 1: Phân tích lực thành hai thành phần như hình vẽ à N = P2 = P cos =5.10. =35,25[N] à T = P1 = P sin =5.10. =35,25[N] Cách 2: Chiếu trên hai trục 0x song song mặt phẳng nghiêng, 0y vuông góc mặt phẳng nghiêng: +Song song với mặt phẳng nghiêng: P1 – T =0à T = P1 = P sin =5.10. =35,25[N] +Vuông góc mặt phẳng nghiêng: P2 – N = 0à N = P2 = P cos =5.10. =35,25[N] Bài tập vận dụng Bài 1 Một vật có khối lượng m = 5kg nằm trên mặt bàn nằm ngang. Dùng dây kéo vật với lực kéo 20N. a]Xác định áp lực của vật lên mặt bàn khi lực kéo theo phương ngang b] Xác định áp lực của vật lên mặt bàn khi lực kéo theo phương lập với mặt bàn 300. Hướng dẫn giải: +Chọn x0y có 0x theo chiều chuyển động, 0y hướng thẳng đứng lên, 0 trùng vị trí vật + Vẽ hình xác định các lực tác dụng vào vật : Phương trình địnhluật N2: a] Chiếu lên phương thẳng đứng: P-N = 0 à N = P= 5.10=50[N] b] Chiếu lên phương thẳng đứng: P-N -Fsin =0 à N = P- Fsin=50-10 = 40[N] Bài 2 Trong siêu thị một người tác dụng 400 N lên xe đẩy có khối lượng 10kg. Hai cánh tay của người hợp với phương ngang 600. a]Xác định lực đẩy của người theo phương và thành phần lực của người này nén lên mặt đất theo phương đứng. b] xác định áp lực của xe lên mặt đất khi không có lực đẩy của người và khi có lực đẩy của người Hướng dẫn giải: a]Vẽ hình, +Chọn x0y có 0x theo chiều chuyển động, 0y hướng thẳng đứng lên, 0 trùng vị trí vật Chiếu lực lên hai phương 0x và 0y à à b]+ Khi không có người đẩy: P= N = 10.10 = 100[N] + Khi có người đẩy: Vẽ hình xác định các lực tác dụng vào vật : Phương trình địnhluật N2: Chiếu lên 0y: : P +Fsin -N=0 à N = P+Fsin=100+346= 446[N] Bài 3 Một con ngựa kéo xe chở hàng nặng 6000N khiến xe chuyển động đều trên mặt đường ngang. Biết lực kéo F của ngựa là 600N và hợp với đường một góc 300. Tìm hệ số ma sát lăn giữa xe và đường Hướng dẫn giải: a]Vẽ hình, xác định các lực tác dụng vào xe : Phương trình địnhluật N2: + Chọn hệ trục x0y có 0x theo phương chuyển động, 0y thẳng đứng hướng lên + Chiếu phương trình theo 0x: [1] Chiếu lên 0y: N+Fsin -P=0 à N = P- Fsin=6000-600. =5700[N] [2] Từ [1] Thay giá trị của N tại [2] vào à Bài 4 Một người dùng dây kéo hộp nặng có trọng lượng 50N . Dây hợp với mặt ngang 600. a]Vật sắp chuyển động khi lực kéo có độ lớn 30N. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu? b] Khi vật chuyển động, vẫn duy trì lực cả về phương và độ lớn , tìm gia tốc của vật biết hệ số ma sát trượt là 0,2 Hướng dẫn giải: +Vẽ hình, xác định các lực tác dụng vào xe : Phương trình địnhluật N2: + Chọn hệ trục x0y có 0x theo phương chuyển động, 0y thẳng đứng hướng lên a] Chiếu phương trình theo 0x: [1] Chiếu lên 0y: N+Fsin -P=0 à N = P- Fsin=50-30. =24[N] [2] +Từ [1] và [2] à b] Áp lực vẫn là 24Nà fmsT = 0,2.24 = 4,8[N] à Bài 5 Thả một vật khối lượng 4kg không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng 600; hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,1. a]Xác định lực ép của vật lên mặt nghiêng và lực kéo vật trượt xuống. b]Gia tốc của của vật trượt xuống dưới là bao nhiêu. Hướng dẫn giải: +Các lực tác dụng vào vật: Chỉ có 3 lực: Áp dụng định luật N2: Chiếu trên hai trục 0x song song mặt phẳng nghiêng, 0y vuông góc mặt phẳng nghiêng: +Vuông góc mặt phẳng nghiêng: P2 – N = 0à N = P2 = P cos = 4.10. = 20[N] +Song song với mặt phẳng nghiêng [0x] P1 – f = maà Bài 6 Một vật có khối lượng m = 3kg treo ở đầu sợi dây nhẹ, không dãn đầu kia của dây trên giá cố định. Dùng lực đẩy vật theo phương ngang, khi cân bằng dây lập với phương thẳng đứng 300. Xác định lực F và sức căng của dây. Hướng dẫn giải: +Có 3 lực tác dụng vào vật Phương trình N2: [*] Chọn hệ trục x0y gắn với vật, 0x nằm ngang, 0y thẳng đứng Chiếu [*] lên hai trục 0x và 0y Theo phương thẳng đứng: T1 - P =0 à T = Theo phương ngang F = T2 à F =P.tan300= .10.[N] A C B Bài 7 Một vật có trọng lượng 30N được treo vào C như hình vẽ. Biết CA nằm ngang hợp với OB góc 1200. Tìm lực căng của dây CA và CB. Hướng dẫn giải: Các lực tác dụng vào C: Hệ cân bằng : [*] Chọn hệ trục x0y có 0 trùng C, 0x nằm ngang, 0y thẳng đứng Chiếu [*] lên hai trục Theo 0x: TCBx-TAC = 0 [1] 0y: TCBy-TP = 0 [2] Từ [2]à TCBy = TP = 30[N]à Từ [1]à TAC = TCBx= Bài 8 Một vật có khối lượng m = 5kg được treo như hình vẽ , lấy g = 9,8m/s2 .Tìm lực căng của dây AC và BC Hướng dẫn giải: Tương tự bài 7 Các lực tác dụng vào C: A C B Hệ cân bằng : [*] Chọn hệ trục x0y có 0 trùng C, 0x nằm ngang, 0y thẳng đứng hiếu [*] lên hai trục Theo 0x: TCBx-TAC = 0 [1] 0y: TCBy-TP = 0 [2] Từ [2]à TCBy = TP = 50[N] à Từ [1]à TAC = TCBx=

Lực ma sát là một trong những kiến thức quan trọng trong chương trình Vật lí 10. Trong bài viết hôm nay Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về lực ma sát để bạn đọc cùng tham khảo.

Tài liệu tổng hợp toàn bộ kiến thức về lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ, lực ma sát lăn và một số dạng bài tập tự luận, trắc nghiệm kèm theo. Thông qua tài liệu này các bạn lớp 10 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi củng cố kiến thức để biết cách giải nhanh các bài tập Vật lí. Chúc các bạn học tốt.

Lực ma sát: Lý thuyết và bài tập

a. Sự xuất hiện của lực ma sát trượt

- Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi vật chuyển động trượt trên một bề mặt.

- Lực ma sát trượt có hướng ngược hướng với vận tốc, làm cản trở chuyển động của vật.

- Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực, không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.

- Biểu thức:

Trong đó: μt là hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc và được dùng để tính lực ma sát trượt.

b] Cách xác định độ lớn của lực ma sát trượt

Móc lực kế vào vật rồi kéo theo phương ngang cho vật trượt gần như thẳng đều. Khi đó, lực kế chỉ độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng vào vật.

c. Đặc điểm độ lớn của lực ma sát trượt

- Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.

- Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.

- Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.

d] Hệ số ma sát trượt

- Hệ số tỉ lệ giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực được gọi là hệ số ma sát trượt. Kí hiệu là

- Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.

e] Công thức của lực ma sát trượt

II. Lực ma sát lăn

- Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên mặt một vật khác để cản trở chuyển động lăn của vật.

- Hệ số ma sát lăn nhỏ hơn rất nhiều lần hệ số ma sát trượt.

- Vai trò của lực ma sát lăn:

Vì lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma sát trượt nên để hạn chế tác hại của ma sát trượt, người ta tìm cách thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn nhờ các ổ bi, con lăn… Ma sát lăn giúp cho vật chuyển động dễ dàng hơn.

a] Sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ

Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi một vật nằm yên trên bề mặt vật khác.

b] Những đặc điểm của lực ma sát nghỉ

- Lực ma sát nghỉ có:

+ Điểm đặt lên vật [sát bề mặt tiếp xúc].

+ Phương song song với mặt tiếp xúc.

+ Chiều ngược chiều với lực [hợp lực] của ngoại lực [các ngoại lực và thành phần của ngoại lực song song với bề mặt tiếp xúc] hoặc chiều chuyển động của vật.

- Khi lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc lớn hơn một giá trị nào đó thì vật sẽ trượt. Như vậy:

ực ma sát nghỉ cực đại xấp xỉ bằng lực ma sát trượt và có thể dùng công thức tính lực ma sát trượt để tính lực ma sát nghỉ cực đại

c] Vai trò của lực ma sát nghỉ

Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực phát động giúp các vật chuyển động. Khi bước đi, chân phía sau sẽ tác dụng vào đất một lực F. Ở chỗ đường tốt, mặt đường sẽ tác dụng lực Fmsn hướng về phía trước, giữ cho chân khỏi trượt trên mặt đất. Trường hợp thiếu ma sát nghỉ, lực từ chân người tác dụng vào đất về phía sau, mà không có lực nào giữ chân lại sẽ làm cho chân sau và cả thân người ngã nhào về sau.

IV. Trắc nghiệm Lực ma sát

Câu 1: Một vật trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật tăng thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng

A. không đổi.

B. giảm xuống.

C. tăng tỉ lệ với tôc độ của vật.

D. tăng tỉ lệ bình phương tốc độ của vật.

Câu 2: Lực ma sát trượt

A. chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động chậm dần.

B. phụ thuộc vào độ lớn của áp lực

C. tỉ lệ thuận với vận tốc của vật.

D. phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc

Câu 3: Một vật có khối lượng 1500 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 4,5 N theo phương song song với mặt bàn trong khoảng thời gian 2 giây rồi thôi tác dụng. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại là

A. 1 m.

B. 4 m.

C. 2 m.

D. 3 m.

Câu 4: Một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là

A. lực của người kéo tác dụng vào mặt đất.

B. lực của mà thùng hàng tác dụng vào người kéo.

C. lực của người kéo tác dụng vào thùng hàng.

D. lực mặt đất tác dụng vào bàn chân người kéo.

Câu 5: Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang F = 6.104 N. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là

A. 0,075.

B. 0,06.

C. 0,02.

D. 0,08.

Câu 6: Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát là

A. 1000 N.

B. 10000 N.

C. 100 N.

D. 10 N.

Câu 7: Một đầu máy tạo ra lực kéo để kéo một toa xe có khối lượng 5 tấn, chuyển động với gia tốc 0,3 m/s2. Biết lực kéo của động cơ song song với mặt đường và hệ số ma sát giữa tao xe và mặt đường là 0,02. Lấy g = 10 m/s2. Lực kéo của đầu máy tạo ra là

A. 4000 N.

B. 3200 N.

C. 2500 N.

D. 5000 N.

Câu 8: Khi đẩy một ván trượt bằng một lực F1 = 20 N theo phương ngang thì nó chuyển động thẳng đều. Nếu chất lên ván một hòn đá nặng 20kg thì để nó trượt đều phải tác dụng lực F2 = 60 N theo phương ngang. Tìm hệ số ma sát trượt giữa tấm ván và mặt sàn.

A. 0,25.

B. 0,2.

C. 0,1.

D. 0,15.

Câu 9: Một vật có khối lượng 100 kg đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 100 m, vật đạt vận tốc 36 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,05. Lấy g = 10 m/s2. Lực phát động tác dụng vào vật theo phương song song với phương chuyển động của vật có độ lớn là

A. 198 N.

B. 45,5 N.

C. 100 N.

D. 316 N.

Câu 10: Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn bắt đầu khởi hành từ trạng thái đứng yên nhờ lực kéo của động cơ 600 N. .Biết hệ số ma sát của xe là 0,02. Lấy g = 10 m/s2. Biết lực kéo song song với mặt đường. Sau 10 s kể từ lúc khởi hành, tốc độ chuyển động của ô tô là

A. 24 m/s.

B. 4 m/s.

C. 3,4 m/s.

D. 3 m/s.

V. Bài tập tự luận Lực ma sát

1/ Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn ? Biết hệ số ma sát trượt giữa bành xe và đường ray là 0,2. Lấy g = 9,8m/s2.

2/ Cần kéo một vật trọng lượng 20N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động đều trên một mặt sàn ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4.

3/ Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và quãng đường ô tô đi thêm được cho đến khi dừng lại. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9,8m/s2.

4/ Một ô tô khối lượng hai tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang có hệ số ma sát lăn 0,1. Tính lực kéo của động cơ ô tô nếu:

a. Ô tô chuyển động thẳng đều.

b. Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 5s vận tốc tăng từ 18km/h đến 36km/h. Lấy g = 10m/s2.

5/ Một xe ô tô khối lượng 1,2 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h trên đường ngang thì hãm phanh chuyển động châm dần đều. Sau 2s xe dừng hẳn. Tìm :

a. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường.

b. Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh cho đên lúc dừng lại.

c. Lực hãm phanh.

Lấy g = 10m/s2

6/ Một đoàn tàu khối lượng 1000 tấn bắt đầu rời ga. Biết lực kéo của đầu máy 2.105N, hệ số ma sát lăn là 0,004. Tìm vận tốc đoàn tàu khi nó đi được 1km va thời gian để đạt được vận tốc đó. Lấy g = 10/s2.

7/ Một đoàn tàu có khối lượng 103 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được 300m, vận tốc của nó lên tới 54km/h. Biết lực kéo cảu đầu tầu trong cả giai đoạn tăng tốc là 25.104N. Tìm lực cản chuyển động cảu đoàn tàu.

8/ Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh.

a. Lập công thức vận tốc và ve đồ thị vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh.

b. Tìm lực hãm phanh.

9/ Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, nghiêng góc 300 so với phương ngang. Coi ma sát trên mặt nghiêng là không đáng kể. Đến chân mặt phẳng nghiêng, vật sẽ tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang trong thời gian là bao nhiêu ? Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là k = 0,2. Lấy g = 10m/s2.

10/ xe đang chuyển động với vận tốc 25m/s thì bắt đầu trượt lên dốc dài 50m, cao 14m. hệ số ma sát giữa xe và mặt dốc là 0,25.

a. tìm gia tốc của xe khi lên dốc.

b. xe có lên tới đỉnhdốc không ? nếu xe lên được, tìm vận tốc xe ở đỉnh dốc và thời gian lên dốc.

11/ một vật có khối lượng m = 1kg trượt trên mặt phẳng nghiêng một góc = 450 so với mặt phẳng nằm ngang.

12/ tại một điểm a trên mặt phẳng nghiêng một góc 300 so với phương ngang, người ta truyền cho một vật vận tốc 6m/s để vật đi lên trên mặt phẳng nghiêng theo một đường dốc chính. bỏ qua ma sát. lấy g = 10 m/s2.

a. tính gia tốc của vật.

b. tính quãng đường dài nhất vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.

c. sau bao lâu vật sẽ trở lại a? lúc đó vật có vận tốc bao nhiêu?

Video liên quan

Chủ Đề