Bài tập ankin tác dụng với agno3 nh3 năm 2024

Phương pháp giải bài tập phản ứng của ankin có nối ba đầu mạch với dung dịch AgNO3/NH3

  1. PHẢN ỨNG ĐIME HÓA, TRIME HÓA

Phản ứng đime hóa: 2CH≡CH $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2=CH–C≡CH

Phản ứng trime hóa: 3CH≡CH $\xrightarrow{C,{{600}^{o}}C}$ C6H6 [benzen]

II. PHẢN ỨNG THẾ

- Chỉ xảy ra đối với axetilen và các ankin khác có nối ba ở cacbon đầu mạch R – C≡CH

Tổng quát: R – C≡CH + AgNO3 + NH3 → R – C≡CAg↓ + NH4NO3

Ví dụ:

CH3 – C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3 – C≡CAg ↓vàng nhạt + NH4NO3

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3

\=> Phản ứng dùng để nhận biết ankin có nối ba đầu mạch.

- Khi cho sản phẩm thế tác dụng với axit lại giải phóng ankin:

CAg≡CAg + 2HNO3 → CH≡CH + 2AgNO3

* Phương pháp giải:

- Nếu R là gốc ankyl => phản ứng tỉ lệ 1 : 1

- Nếu R là H [CH≡CH] => phản ứng tỉ lệ 1 : 2

- Nếu hỗn hợp ankin phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Gọi k = nAgNO3/NH3 / nankin

k = 1 => hỗn hợp gồm các ank-1-in

1 < k < 2 => hỗn hợp gồm C2H2 [hoặc ankin có 2 nối 3 đầu mạch] và ank-1-in

k = 2 => hỗn hợp gồm C2H2 hoặc các ankin có 2 nối 3 đầu mạch

- Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

Mkết tủa = Mankin + 107x [x là số liên kết 3 đầu mạch với ankin khác C2H2]

\=> Cứ 1 mol nguyên tử H bị thay thế bởi 1 mol nguyên tử Ag → khối lượng tăng 107 gam

- Số mol kết tủa bằng số mol hiđrocacbon phản ứng.

Bài viết gợi ý:

PHÂN DẠNG BÀI TẬP ANKIN

DẠNG BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG THẾ VỚI AgNO

3

/NH

3

  1. Phương pháp

-

Chỉ có ank-1-in hoặc các chất có liên kết ba đầu mạch mới có phản ứng với AgNO

3

/NH

3

.

Ví dụ:CH

3

-C≡CH + AgNO

3

+ NH

3

→CH

3

-C≡CAg↓ + NH

4

NO

3

.CH

3

-C≡C-CH

3

+ AgNO

3

+ NH

3

→ không pưCH

2

\=CH-C≡CH + AgNO

3

+ NH

3

→CH

2

\=CH-C≡CAg↓ + NH

4

NO

3

.

Tổng quát: C

n

H

2n-2

+ xAgNO

3

+ xNH

3

→ C

n

H

2n-2-x

Ag

x

↓ + xNH

4

NO

3

. C

x

H

y

+ aAgNO

3

+ aNH

3

→ C

x

H

y-a

Ag

a

↓ + aNH

4

NO

3

.

Chú ý:

+

Khối lượng bình đựng AgNO

3

/NH

3

tăng bằng khối lượng ankin phản ứng.

+

Để tái tạo lại ankin ta cho ↓ phản ứng với HCl.

+

Anken và ankan không có phản ứng này.

II. Bài tậpCâu 1:

A có CTPT là C

7

H

8

. A pư với

AgNO

3

/NH

3

dư thu được chất B. Biết M

B

– M

A

\=214 đvC. Viết các CTCT của A?

ĐS: C

3

H

6

[C≡CH]

2

ứng với 3 CTCT

Câu 2:

X, Y là hai hiđrocacbon có cùng CTPT là C

5

H

8

. X là monome dùng để trùng hợpthành cao su isopren, Y có mạch nhánh và tạo ↓ khi pư với AgNO

3

/NH

3

. Tìm CTCT củaX và Y rồi viết pư xảy ra?

Câu 3:

A có CTPT là C

6

H

6

. Biết rằng hiđro hóa A được hexan và 1 mol A pư vớiAgNO

3

/NH

3

tạo ra 292 gam kết tủa vàng. Tìm CTCT và tên A?

Câu 4:

A là ankin có tỉ khối so với oxi bằng 2,125

a]

Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên A?

b]

Trong các đồng phân trên đồng phân nào phản ứng với AgNO

3

/NH

3

? Viết PTHH?

Câu 5:

Hỗn hợp X

gồm metan, etilen, axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư thì thấycó 48 gam brom pư. Cho 7 gam trên pư với AgNO

3

dư trong NH

3

thì thu được 24 gamkết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X?

Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O

2

. Sau phản ứng thuđược 16,8 lit hỗn hợp hơi [136

0

C; 1atm] gồm CO

2

và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khốiso với CH

4

là 2,1.a]Xác định CTPT của A. Viết CTCT có thể có của A.

b]

Xác định đúng CTCT của A và gọi tên A biết rằng A tạo kết tủa vàng khi cho tácdụng với dung dịch AgNO

3

trong NH

3

. Tính lượng kết tủa khi cho 0,1 mol A phảnứng với hiệu suất 90%.

Giải

1/ CO2 = 0,3 mol; H2O = 0,2 mol áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính đượcmA = 4 gam.Suy ra nC = 0,3; nH = 0,4 mol và nO = 0 mol; MA = 40 đvC => A là C

3

H

4

với 3 CTCT thỏa mãn.2/ Vì A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO

3

trong NH

3

nên A là ankinvới CTCT là CH

3

-C≡CH. Pư: CH

3

-C≡CH + AgNO

3

+ NH

3

→CH

3

-C≡CAg↓ + NH

4

NO

3

.

\=> m↓ = 13,23 gam.

Câu 7:

Cho 17,92 lít hh X gồm ba hiđrocacbon khí ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệmol = 1:1:2 lội qua dd AgNO

3

/NH

3

dư thu được 96 gam↓ và hh khí Y thoát ra. Đốt cháyY được 0,6 mol CO

2

a]

Tìm CTPT, CTCT và tên ba chất trên?

b]

Tách riêng ba chất trên ra khỏi hh?

ĐS: metan; etilen và axetilenGhi chú: nếu hh được chia làm hai phân không bằng nhau thì ta đặt số mol phần I là x, yvà z thì số mol phần II tương ứng là kx, ky và kz.

Câu 8:

Hh B gồm etan, etilen và propin. Cho 12,24 gam B vào dd AgNO

3

/NH

3

dư. Sau pư thu được 14,7 gam ↓. Mặt khác 4,256 lít B ở đktc pư vừa đủ với 140 ml dd brom 1M.Tính khối lượng các chất trong 12,24 gam B biết pư xảy ra hoàn toàn.

Đs: etan = 6 gam; etilen = 2,24 gam và propin = 4 gam

Câu 9:

Một hỗn hợp khí [X] gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có V =1,792 lít [ở đktc]được chia thành 2 phần bằng nhau:

+

Phần 1: Cho qua dung dịch AgNO

3

/NH

3

dư tạo 0,735 g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%

+

Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca[OH]

2

dư thì thấy có 12 gam kết tủa.Xác định CTPT của các hiđrocacbon và %V các chất trong X biết ankan và anken có cùng số C?

Giải

+

Số mol ba chất trong X = 0,08 mol => Số mol ankin là 0,01 => Số mol ankin trong mỗi phần là 0,005 mol. Nếu X là axetilen thì khối lượng kết tủa là 1,2 gam[trái với giảthiết]

+

Pư với AgNO

3

/NH

3

ta có:C

n

H

2n-2

+ AgNO

3

+ NH

3

→ C

n

H

2n-3

Ag↓ + NH

4

NO

3

. Mol: 0,0050,005

0,005[14n + 105 ] = 0,735 => n = 3 => ankin là propin

+

Số mol CaCO

3

\= 0,2 mol => Số

C

\= 3 => hai chất còn lại là propan và propen.

DẠNG BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ANKIN + H

2

  1. Phương pháp

-

Giả sử X là hỗn hợp ban đầu gồm C

n

H

2n-2

và H

2

; Y là hỗn hợp sau phản ứng.

+

Các phản ứng xảy ra:C

n

H

2n-2

+ H

2

xt, t

o

C

n

H

2n

.

C

n

H

2n-2

+ H

2

xt, t

o

C

n

H

2n+2

.

+

Hỗn hợp Y có thể có: C

n

H

2n

, C

n

H

2n+2

, C

2

H

2n-2

và H

2

+

Quan hệ về khối lượng, ta có: m

A

\= m

B

+

Quan hệ về số mol, ta có: n

A

– n

B

\= n

H2 phản ứng

n

ankin

phản ứng [quan hệ về số mol].

Chủ Đề