3 bình phương bằng bao nhiêu?

Với các số trong phạm vi 10 thì tính bình phương rất dễ. Nếu "đụng" phải số lớn hơn 10, ta lập tức bấm máy tính. Nhưng nếu không có máy tính thì sao! Không sao cả, có một cách tính nhẩm rất nhanh ta thường không để ý. Hãy cùng giaibaitaptoan khám phá xem cách tính đó như thế nào ngay sau đây!

Để tính nhẩm nhanh bình phương của các số tự nhiên từ 0 đến 100, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Bình phương chữ số hàng đơn vị của số tự nhiên đó.
Ví dụ:
$24^2$ lấy 4 bình phương lên bằng 16 viết 6 nhớ 1 = ...6
$37^2$ lấy 7 bình phương lên bằng 49 viết 9 nhớ 4 = ...9
$68^2$ lấy 8 bình phương lên bằng 64 viết 4 nhớ 6 = ...4
$99^2$ lấy 9 bình phương lên bằng 81 viết 1 nhớ 8 = ...1

Bước 2: Lấy chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số tự nhiên nhân với nhau, được bao nhiêu nhân với 2 rồi cộng với nhớ ở bước 1.
Ví dụ:
$24^2$ lấy 2 x 4 x 2 được 16, cộng với nhớ 1 ở bước 1 bằng 17, viết 7 nhớ 1 = ...76
$37^2$ lấy 3 x 7 x 2 được 42, cộng với nhớ 4 ở bước 1 bằng 46, viết 6 nhớ 4 = ...69
$68^2$ lấy 6 x 8 x 2 được 96, cộng với nhớ 6 ở bước 1 bằng 102, viết 2 nhớ 10 = ...24
$99^2$ lấy 9 x 9 x 2 = 162, cộng với nhớ 8 ở bước 1 bằng 170, viết 0 nhớ 17 = ...01

Bước 3: Bình phương chữ số hàng chục của số tự nhiên lên, được bao nhiêu, cộng với nhớ ở bước 2.
Ví dụ:
$24^2$ lấy 2 bình phương được 4, cộng với nhớ 1 ở bước 2 bằng 5 = 576
$37^2$ lấy 3 bình phương được 9, cộng với nhớ 4 ở bước 2 bằng 13 = 1369
$68^2$ lấy 6 bình phương được 36, cộng với nhớ 10 ở bước 2 bằng 46 = 4624
$99^2$ lấy 9 bình phương được 81, cộng với nhớ 17 ở bước 2 bằng 98 = 9801

Như vậy, chỉ với ba bước ta có thể nhẩm một cách nhanh chóng bình phương của bất kỳ số tự nhiên nào từ 0 đến 100. Hi vọng những chia sẻ trên sẽ giúp ích cho các bạn ... quên mang theo máy tính!


Mỗi bài toán có nhiều cách giải, đừng quên chia sẻ cách giải hoặc ý kiến đóng góp của bạn ở khung nhận xét bên dưới. Xin cảm ơn!

CÙNG CHIA SẺ ĐỂ KIẾN THỨC ĐƯỢC LAN TỎA!

Be a Fan

Bài học liên quan.

    Bạn đang xem: Top 13+ Căn 3 Bình Phương Bằng Bao Nhiêu

    Thông tin và kiến thức về chủ đề căn 3 bình phương bằng bao nhiêu hay nhất do Truyền hình cáp sông thu chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

    \[x^2-16\ge0\Leftrightarrow x^2\ge16\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\le-4\\x\ge4\end{matrix}\right.\].

    Ví dụ 2:\[\dfrac{\sqrt{x-2}}{5-2x}\]xác địnhkhi\[\left\{{}\begin{matrix}x-2\ge0\\5-2x\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge2\\x\ne\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\].

    @[emailprotected]@[emailprotected]

    2. Hằng đẳng thức\[\sqrt{A^2}=\left|A\right|\]

    Với mọi số\[a\], ta luôn có:\[\sqrt{a^2}=\left|a\right|\].

    Dễ dàng chứng minh định lí trên như sau:

    Với\[a\ge0\Rightarrow\left|a\right|=a\], nên\[\left[\left|a\right|\right]^2=a^2\].

    Với\[a< 0\Rightarrow\left|a\right|=-a\], nên\[\left[\left|a\right|\right]^2=\left[-a\right]^2=a^2\].

    Do đó,\[\left[\left|a\right|\right]^2=a^2\]với mọi\[a\]\[\Rightarrow\]\[\left|a\right|\]là căn bậc hai số học của\[a^2\].

    Vậy\[\sqrt{a^2}=\left|a\right|\]với mọi\[a\].

    Tổng quát, với\[A\]là một biểu thức, ta có:

    • \[\sqrt{A^2}=A\]nếu\[A\ge0\].
    • \[\sqrt{A^2}=-A\]nếu\[A< 0\].

    Ví dụ:

    • \[\sqrt{14^2}=\left|14\right|=14;\sqrt{\left[-\dfrac{1}{2}\right]^2}=\left|-\dfrac{1}{2}\right|=\dfrac{1}{2}\].
    • \[\sqrt{\left[4-\sqrt{11}\right]2}=\left|4-\sqrt{11}\right|=4-\sqrt{11}\][do\[4>\sqrt{11}\Rightarrow4-\sqrt{11}>0\]];
    • \[\sqrt{\left[2-\sqrt{6}\right]^2}=\left|2-\sqrt{6}\right|=\sqrt{6}-2\][do\[2< \sqrt{6}\Rightarrow2-\sqrt{6}< 0\]];...

    @[emailprotected]@[emailprotected]

    Ví dụ 2:Với\[x\ge1\]:\[\sqrt{\left[x-1\right]^2}=\left|x-1\right|=x-1\][do\[x\ge1\Rightarrow x-1\ge0\]];

    Với\[x< 0\]:\[\sqrt{x^6}=\sqrt{\left[x^3\right]^2}=\left|x^3\right|=-x^3\][do\[x< 0\Rightarrow x^3< 0\Rightarrow\left|x^3\right|=-x^3\]];...

    @[emailprotected]

    Ví dụ 3: Tìm\[x\]biết\[\sqrt{4x^2}=8\]?

    Ta có\[\sqrt{4x^2}=8\Rightarrow\sqrt{\left[2x\right]^2}=8\Rightarrow\left|2x\right|=8\Rightarrow\left|x\right|=4\Rightarrow x=\pm4\].

    Ví dụ 4:Tìm\[x\]biết\[\sqrt{\left[2x+3\right]^2}=\left|-7\right|\Rightarrow\left|2x+3\right|=7\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x+3=7\\2x+3=-7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-5\end{matrix}\right.\]

    1 bình phương bằng bao nhiêu?

    Bình phương hay mũ 2 là phép toán áp dụng cho mọi số thực hoặc số phức. Bình phương của một số là tích của số đó với chính bản thân nó 2 lần. Một cách tổng quát, bình phương chính là lũy thừa bậc 2 của một số, và phép toán ngược với nó là phép khai căn bậc 2.

    3 gọi là gì?

    3: Tài. Có nghĩa là phát tài, nhiều tiền tài. 4: Tử. Đọc chệch của Tứ.

    Bình phương của 40 là bao nhiêu?

    BẢNG CĂN BẬC 2 CỦA CÁC SỐ 1 - 100
    Số
    Bình Phương
    Bình Phương
    40
    1.600
    8.100
    41
    1.681
    8.281
    42
    1.764
    8.464
    Bảng căn bậc 2 của các số 1 - 100 - Bài tập toán THCSgiaibaitaptoan.blogspot.com › 2015/06 › bang-can-bac-2-cua-cac-so-1-100null

    Phép lập phương là gì?

    Định nghĩa: Hình lập phương là hình khối có chiều rộng, chiều dài và chiều cao đều bằng nhau. Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông bằng nhau. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau.

    Chủ Đề