100gr nặng bao nhiêu?

Đơn vị đo khối lượng được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, rất thuận tiện khi cân đo trong mua sắm, ước tính nguyên liệu nấu nướng... Khi đã xác định được trọng lượng của một đồ vật và cần chuyển đổi đơn vị đo, chắc hẳn nhiều người sẽ có chung thắc mắc như: 1 lạng bằng bao nhiêu g, 1 lạng bằng bao nhiêu kg, 1 tấn bằng bao nhiêu kg, g. Nếu đang băn khoăn vấn đề này, hãy cùng giải đáp trong bài viết sau nhé.

Giống như 1 lạng bằng bao nhiêu ml, bạn cũng có thể quy đổi 1 lạng bằng bao nhiêu g, kg. Chắc hẳn, trong quá trình học tập và đời sống, bạn thường gặp các đơn vị lạng, gram, kilogam. Với các đơn vị này đã quá quen thuộc nhưng đôi lúc bạn lại không biết cách quy đổi từ đơn vị lạng sang gam, lạng sang kg.

Đơn vị lạng, 1 lạng bằng bao nhiêu cân?
 


1. Tìm hiểu đơn vị đo trọng lượng

- Theo như đơn vị quốc tế SI quy định, gam [g, gram] chính là đơn vị đo trọng lượng nhỏ nhất, chủ yếu sử dụng để tính trọng lượng của những vật siêu nhẹ.
- Lạng cũng là đơn vị đo lường nhưng chỉ sử dụng ở Việt Nam. Theo người Việt quy ước, 1 lạng bằng 1/10 cân.
- Như gam, Kg [Kilogam] cũng là đơn vị trọng lượng nằm trong hệ thống đo lường quốc tế SI, sử dụng phổ biến ở mọi quốc gia trên thế giới. 

Theo quy đổi, 1 lạng = 100gram = 0,1kg


2. 1 lạng bằng bao nhiêu kilogam

Theo đơn vị đo cổ, 1 lạng = 1/16 cân nên 8 lạng = nửa cân. Vì thế mà xuất hiện câu "Kẻ tám lạng, người nửa cân" để ám chỉ và so sánh hai người ngang ngửa nhau. Tuy nhiên, hiện nay, người ta lại áp dụng công thức đơn vị 1 lạng = 1/10 cân [tức 1/10kg]

1 lượng bằng bao nhiêu lạng


3. 0 1 lạng bằng bao nhiêu gram?

Do 1 lạng = 1/10kg mà 1kg = 1000g nên 1 lạng = 100 g
Do đó:
- 1 lạng yến bằng bao nhiêu gam? 1 lạng yến = 100 gam
- 1 lạng thuốc bắc bằng bao nhiêu gam? 1 lạng thuốc bắc = 100 gam.
- 1 lạng vàng bằng bao nhiêu gam? 1 lạng vàng = 100 gam vàng.
- 1 lạng bằng bao nhiêu gam nước? 1 lạng nước = 100 gam nước.


4. Cách quy đổi đơn vị khối lượng

1 lạng bằng bao nhiêu kg g?  Theo quy ước đổi đơn vị đo căn nặng sẽ giảm dần 10 lần từ trái sang phải theo thứ tự hoặc giảm dần 10 lần nếu tính từ phải sang trái sau đây:
Tấn -> Tạ -> Yến -> Kg [kilogam] -> Hg [héc tô gam] -> Dag [Đề ca gam] -> gr [gam hoặc gram]

Bảng quy đổi các đơn vị trọng lượng

Như vậy:

- 1 Tấn = 10 Tạ
- 1 Tạ = 10 Yến
- 1 Yến = 10 Kg
- 1 Kg = 10 Hg
- 1 Hg = 10 Dag
- 1 Dag = 10 gr 

Để có đổi đơn vị khối lượng chính xác, các bạn cần phải nhớ quy ước đổi theo thứ tự như trên, đơn vị khối lượng phía trước gấp 10 lần so với đơn vị phía sau. 

Lạng hay còn được gọi là lượng, đây là đơn vị đo khối lượng cổ của Việt Nam, tuy nhiên hiện nay, đơn vị này vẫn được sử dụng phổ biến. Trước kia, 1 lạng xấp xỉ bằng 37.8 gram = 1/16 cân. Tuy nhiên, hiện nay thì lạng đã có quy đổi khác.  

Chắc hẳn với giải đáp trên đây, các bạn đã biết được 1 lạng bằng bao nhiêu gam. Đơn vị tấn, tạ, yến là đơn vị đo với khối lượng lớn, còn kg, g, lạng là đơn vị đo với khối lượng nhỏ, bạn sẽ thường gặp những đơn vị đo này thường ngày nên việc nắm bắt được quy đổi 1g bằng bao nhiêu mg, đổi gram, gam sang miligram và từ lạng sang g, kg sẽ giúp bạn tự tin học tập, làm việc hay mua bán - trao đổi.

Không chỉ lạng, mà thìa, muốn cà phê, muối cũng có thể đổi ra gam và chúng thường sử dụng phổ biến trong chế biến nấu ăn. Các bạn có thể tìm hiểu 1 thìa, 1 muỗng cà phê muối là bao nhiêu gam để có thể nấu ăn ngon miệng, chế biến theo như công thức. 

là đơn vị đo lường quen thuộc thường dùng trong cuộc sống thường ngày. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết 1 lạng bằng bao nhiêu gam, bao nhiêu kg,… Để xem mình có quy đổi chính xác không, World Research Journals mời ba mẹ và các em cùng tham khảo bài viết sau.

Tìm hiểu đơn vị đo lạng

Lạng [hay một số nơi còn được gọi là lượng] được biết đến là đơn vị đo khối lượng cổ chỉ sử dụng ở Việt Nam. Tuy nhiên cho tới hiện nay, đơn vị này vẫn được sử dụng phổ biến trong việc cân đo, nhất là cân khối lượng các vật nhỏ, nhẹ hoặc siêu nhẹ.

 

Ngày xưa tại Việt Nam, lạng là đơn vị đo lường nhỏ nhất. Thế nhưng hiện nay theo hệ đo lường quốc tế SI quy định thì gam [hoặc gram, viết tắt là g/gr] lại được sử dụng làm đơn vị đo trọng lượng nhỏ nhất thay cho lạng. Gam cũng là đơn vị phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. 

Theo đơn vị đo cổ, ngày xưa 1 lạng = 1/16 cân , suy ra 8 lạng = nửa cân. Vì thế mà dân gian mới xuất hiện câu nói “Kẻ tám lạng, người nửa cân” dùng để ám chỉ và so sánh hai người ngang ngửa nhau vì 2 giá trị này bằng nhau.

Còn trong thời đại ngày nay thì người ta lại áp dụng công thức mới với  đơn vị này. Cụ thể là: 1 lạng  = 1hg [héc-tô-gam] = 1/10 cân [tức = 1/10kg]. Đồng thời, lạng cũng thay thế cái tên héc-tô-gam vì nó rất ít người sử dụng.

Vậy 100g bằng bao nhiêu lạng? Câu trả lời 100g chính là 1 lạng.

Theo quy ước hiện nay 1 ki-lô-gam bằng 10 lạng nên 1 lạng sẽ bằng 0,1 kg

Ví dụ

VD1: 1 lạng bằng bao nhiêu kg?

Đáp án 1 lạng = 0,1kg

VD2: 1 lạng bằng bao nhiêu gr?

Đáp án: 1 lạng = 100gr

VD3: 1 gam bằng bao nhiêu lạng? [hoặc 1 gram bằng bao nhiêu lạng?]

Đáp án: 1g = 0,01 lạng

1 lạng bằng bao nhiêu gam? Bằng bao nhiêu ki lô gam?

Do 1 lạng = 1/10kg mà 1kg = 1000g nên ta suy ra 1 lạng = 100 g

Ví dụ

VD1: 1kg bằng bao nhiêu g?

Đáp án: 1kg = 1000g

VD2: 200g bằng bao nhiêu kg?

Đáp án: 200g = 0,2g

VD3: 30g bằng bao nhiêu kg?

Đáp án: 30g = 0,03g

VD4: 500g bằng bao nhiêu kg? [hoặc 500gr bằng bao nhiêu kg?]

Đáp án: 500g = 500gr = 0,5kg

VD5: 100g bằng bao nhiêu kg? [hoặc 100gr bằng bao nhiêu kg?]

Đáp án: 100g = 1 lạng = 0,1kg

VD6: 50g bằng bao nhiêu kg?

Đáp án: 50g = 0,05kg

VD7: 50g bằng bao nhiêu lạng?

Đáp án: 50g = 0,5 lạng

VD8: 80g bằng bao nhiêu kg?

Đáp án: 80g = 0,08kg

Bảng quy đổi đơn vị khối lượng

Theo quy ước đổi đơn vị đo cân nặng sẽ giảm 10 lần theo thứ tự từ trái qua phải hoặc giảm dần theo thứ tự từ phải qua trái 10 lần. Để dễ hình dung, phụ huynh và các em học sinh có thể tham khảo bảng đơn vị đo khối lượng sau:

Lớn hơn ki-lô-gam [kg]Ki-lô-gam [kg]Bé hơn Ki-lô-gam [kg]TấnTạYếnKgHg [Lạng]DagG1 tấn

= 10 tạ

= 1000 kg

1 tạ

= 10 yến

= 100kg

1 yến

= 10kg

1kg

= 10hg

=1000g

1hg

=10dag

= 100g

1 dag

=10g

1g

 

Đồng thời, để dễ quy đổi đơn vị héc-tô-gam, các em học sinh có thể nhớ héc-tô-gam chính là lạng, vừa ngắn gọn dễ nhớ, vừa dễ giải toán về các đơn vị đo khối lượng. 

Ví dụ

  • 1 Tấn = 10 Tạ
  • 1 Tạ = 10 Yến
  • 1 Yến = 10 Kg
  • 1 Kg = 10 Hg
  • 1 Hg = = 1 lạng = 10 Dag
  • 1 Dag = 10 gr 

Hoặc khi có ai đó hỏi “100gr là bao nhiêu” thì các em có thể trả lời ngay 100gr chính là 1 lạng [hoặc 1 héc-tô-gam]. Ngược lại, nếu hỏi “1 lạng bằng bao nhiêu?” thì câu trả lời 1 lạng = 100g hoặc = 0,1 kg.

1 lạng bằng bao nhiêu gam là câu hỏi quen thuộc khi bé học về đơn vị đo khối lượng

1 kg bằng bao nhiêu lạng?

Nhìn vào bảng đơn vị đo khối lượng trên hoặc theo quy ước 1 lạng = 1/10 kg các em học sinh hoàn toàn có thể trả lời ngay 1 kg = 10 lạng.

Hy vọng với những thông tin trên đây, phụ huynh và các em học sinh đã trả lời được câu hỏi 1 lạng bằng bao nhiêu gam. World Research Journals cũng mong rằng bài viết sẽ đem lại cho các em nắm vững kiến thức về đơn vị này cũng như cách quy đổi lạng sang các đơn vị đo lường thường gặp khác. Chúc các em học học tốt môn Toán!

Chủ Đề