100g bằng bao nhiêu muỗng cà phê?

Bên cạnh gam và ml, muỗng canh & muỗng cà phê là các đơn vị đo được sử dụng phổ biến trong nấu ăn. Vậy bạn đã biết 1 muỗng canh, 1 muỗng cà phê là bao nhiêu gam chưa? Sự khác biệt liên quan đến cách sử dụng của 2 đơn vị đo này sẽ được Taimienphi chia sẻ trong bài viết dưới đây.

Nhiều người vẫn nhầm lẫn khi sử dụng muỗng cà phê và muỗng canh, dẫn đến việc cho quá nhiều muối khiến món ăn quá mặn. Vậy tại sao lại gọi là muỗng cà phê và muỗng canh? Cách phân biệt hai đơn vị đo này như thế nào? 1 thìa, 1 muỗng cà phê muối là bao nhiêu gam? Câu trả lời sẽ được Taimienphi giải đáp ngay sau đây!

1 thìa cà phê muối bằng bao nhiêu gam?


I. Phân biệt 1 muỗng canh và 1 muỗng cà phê

Trong đo lường, đặc biệt là nấu ăn, người ta định nghĩa các muỗng/thìa theo kích cỡ. Trong đó, tablespoon được gọi là muỗng canh - thìa canh và teaspoon được gọi là muỗng cà phê - thìa cà phê. Tên viết tắt của tablespoon & teaspoon lần lượt là tbsp và tsp.

- Muỗng canh/thìa canh được dùng để đo lường các nguyên liệu làm bánh, phổ biến trong các công thức nấu ăn.

1 thìa canh = 15 ml [tương đương 15gr].

- Muỗng cà phê/thìa cà phê được sử dụng tương tự, nhưng là bộ đo lường theo thể tích nhỏ hơn Muỗng canh/thìa canh.

1 muỗng cà phê = 5 ml [tương đương 5gr]

1 muỗng canh đường bằng bao nhiêu gam?


II. 1 muỗng cà phê muối là bao nhiêu gam?

Thay vì sử dụng cân để đo trọng lượng gia vị thì nhiều người sử dụng muỗng/thìa cà phê khi cân đo nguyên liệu trong nấu nướng, làm bánh.  

Theo cách tính thông thường, cách đổi 1 muỗng cà phê - 1 muỗng canh được tính như sau:
- 1 thìa/muỗng cà phê = 1 tsp = 5 ml.
- 1/2 thìa/muỗng cà phê = 1/2 tsp = 2,5 ml.
- 1 thìa/muỗng canh = 1 tbsp = 15 ml.
- 1/2 thìa/muỗng canh = 1/2 tbsp = 7,5 ml.

Trong đó: 5 ml = 5 gam

Suy ra: 1 thìa/muỗng cà phê muối = 5 gam.

1/4 muỗng cà phê là bao nhiêu?


III. Đổi thìa/muỗng cà phê sang các đơn vị đo khác

Bên cạnh việc dùng để đong đếm muối, thìa/muỗng cà phê còn có thể đo, ước lượng được các nguyên liệu dạng khô và chất lỏng. 

Quy đổi 1 thìa cà phê sang gam
- 1 thìa cà phê men nở Yeast = 3 gam.
- 1 thìa cà phê bột nở Baking powder = 4 gam.
- 1 thìa cà phê bột Gelatine = 3 gam.
- 1 thìa cà phê sữa bột = 7 gam.
- 1 thìa cà phê bột ngô = 12 gam.
- 1 thìa cà phê đường trắng = 12 gam.
- 1 thìa cà phê bột ca cao = 7 gam.
- 1 thìa cà phê muối = 5 gam.
- 1 thìa cà phê đường trắng = 12 gam.

Cách đổi cup - muỗng canh - muỗng cà phê và ml
- 1 cup [1 chén] = 16 muỗng canh = 48 muỗng cà phê = 240 ml.
- 3/4 cup = 12 muỗng canh = 36 muỗng cà phê = 180 ml.
- 2/3 cup = 11 muỗng canh = 32 muỗng cà phê = 160 ml.
- 1/2 cup = 8 muỗng canh = 24 muỗng cà phê = 120 ml.
- 1/3 cup = 5 muỗng canh = 16 muỗng cà phê = 80 ml.
- 1/4 cup = 4 muỗng canh = 12 muỗng cà phê = 60 ml.

Bên cạnh việc đong đếm muối, thìa, muỗng còn có thể đo, ước lượng được các nguyên liệu dạng khô. Theo cách quy đổi thì:

- 1 cốc bột mì đa dạng = 120 gam.
- 1 thìa cà phê men nở Yeast = 3 gam.
- 1 thìa cà phê bột nở Baking powder = 4 gam.
- 1 thìa cà phê bột Gelatine = 3 gam.
- 1 thìa cà phê sữa bột = 7 gam.
- 1 thìa cà phê bột ngô = 12 gam.
- 1 thìa cà phê đường trắng = 12 gam.
- 1 thìa cà phê bột ca cao = 7 gam.
- 1 thìa cà phê muối = 5 gam.
- 1 thìa cà phê đường trắng = 12 gam.

Trên đây là thông tin 1 muỗng, 1 thìa cà phê muối là bao nhiêu gam. Các bạn cũng nên lưu ý là, những nguyên liệu khác nhau sẽ có khối lượng khác nhau với cùng 1 thể tích. Dựa vào cách chuyển đổi mà Taimienphi chia sẻ ở trên, hy vọng sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác khi ước lượng theo số gam để nấu ăn nhé.

Cùng với chia sẻ 1 thìa, 1 muỗng cà phê muối bằng bao nhiêu gam, kg, Taimienphi.vn còn chia sẻ kiến thức 1 thìa canh bằng bao nhiêu gam, 1 muỗng canh muối la bao nhiêu gam, Muỗng cà phê là muỗng nào, 1 thìa ăn cơm bằng bao nhiêu gam, 1/4 muỗng cà phê là bao nhiêu, 1 cup bằng bao nhiêu gam, 5g muối la bao nhiêu, 1 năm ánh sáng bằng bao nhiêu km, bằng bao nhiêu năm trái đất... giúp các bạn có được các thông tin hữu ích và nắm được cách quy đổi dễ dàng.

Khi bạn xem các chương trình hướng dẫn nấu ăn hoặc những công thức chế biến món ngon trong sách vở, chắc hẳn không ít người đã phải tự hỏi “1 muỗng cà phê” là loại gia vị gì khi ở đâu cũng thấy, lại còn đi kèm với đường, muối, tiêu… Nhất là với những ai không thường xuyên nấu ăn thì sự xuất hiện của “muỗng cà phê tiêu”, “thìa cà phê muối”, “thìa cà phê đường”… càng gây hoang mang hơn.

1 thìa cà phê, 1 thìa canh bằng bao nhiêu gram, ml? Mời các bạn cùng meohaygiadinh tìm hiểu các đơn vị trong nấu ăn, pha chế và làm bánh, cách quy đổi chúng sang đơn vị gram, ml để thuận tiện hơn khi vào bếp nhé.

Nội dung bài viết

Tổng hợp các đơn vị thường gặp trong nấu ăn, pha chế và làm bánh

Những đơn vị đo lường thường dùng, quen thuộc trong cuộc sống:

  • Gram [gr], Kilogam [kg]: Là đơn vị đo khối lượng của chất rắn.
  • Liter [l], mililiter [ml]: Lít là đơn vị đo thể tích chất lỏng.
  • Độ Celcius [độ C]: Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến ở Việt Nam.

Lưu ý: 1kg = 1000gr, 1l = 1000ml.

Một số đơn vị chuyên dụng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:

  • Teaspoon [tsp, tspn, t, ts]: Teaspoon hay được hiểu như muỗng [thìa] cà phê, là một đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến. Khi viết ký hiệu của đơn vị này không viết hoa chữ “T” đầu vì như vậy sẽ nhầm lẩn với ký hiệu của Tablespoon một đơn vị lớn hơn.
  • Desertspoon [dstspn]: Là đơn vị đo lường được tính bằng muỗng dùng trong món tráng miệng hay muỗng cơm đối với người Việt.
  • Tablespoon [Tbsp, T., Tbls., Tb]: Hay còn được gọi là muỗng canh. Tùy vào mỗi quốc gia khác nhau mà “muỗng canh” có đơn vị là gram hay ml khác nhau.
  • Cup [cup]: Theo người Việt thì cup được xem như 1 cốc hay 1 chén.

Lưu ý: 1 Cup = 16 Tablespoon = 20 Desertspoon = 48 Teaspoon = 240 ml.

Một số đơn vị đo quốc tế dùng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:

  • Ounce [oz], Pound [lb], : Là đơn vị đo khối lượng thường quy đổi ra gram, kg.
  • Fluid ounce [Fl oz, oz.Fl], Pint [Pt], Quart [Qt], Gallon [Gal]: Là đơn vị đo thể tích thường đổi ra ml, l.
  • Độ Farenheit [độ F]: Đơn vị đo nhiệt độ.

Xem thêm

Cách tẩy tế bào chết môi handmade cực dễ tại nhà

1 thìa cà phê bằng bao nhiêu gam

Thực tế, thìa cà phê và thìa canh có khá nhiều kích thước khác nhau. Vì vậy người ta định danh cho chúng như sau: thìa cà phê – Teaspoon[tsp], thìa canh – Tablespoon[tbsp], cốc – cup.

Theo cách tính thông thường thì cách đổi được tính như sau:

1 thìa cà phê = 5ml [tương đương 5gr]

1/2 thìa cà phê = 2,5ml [tương đương 2,5gr]

1 thìa canh = 3 thìa cà phê = 15ml [tương đương 15gr]

1/2 thìa canh= 7,5ml [tương đương 7,5gr]

1 cốc = 250ml

Nguyên liệu dạng thô:

Men nở [Yeast]: 1 thìa cà phê = 3g

Bột nở [Baking powder]: 1 thìa cà phê = 4g

Bột Gelatine [Gelatine powder]: 1 thìa cà phê = 3g

Sữa bột [Milk powder]: 1 thìa cà phê = 7g

Bột ngô [Corn Starch]: 1 thìa cà phê = 12g

Bột ca cao [Cacoa powder]: 1 thìa cà phê = 7g

Đường trắng [White sugar]: 1 thìa cà phê = 12g

Muối tinh [Fine salt]: 1 thìa cà phê = 5g

Nguyên liệu dạng lỏng

Nước lọc: 1 thìa canh = 15ml = 15g

Dầu salat: 1 thìa canh = 15ml = 14g

Sữa tươi: 1 thìa canh = 15ml = 14g

Mật ong: 1 thìa canh = 21g

Lòng đỏ trứng: 1 quả = 20g

Lòng trắng trứng: 1 quả = 35g

1 muỗng cafe bao nhiêu gam

Thay vì sử dụng cân để đo trọng lượng gia vị thì nhiều người sử dụng muỗng/thìa cà phê – hệ thống đo lường chuyên dụng, phổ biến trong nấu nướng, làm bánh  Tuy nhiên, hiện nay, thìa/muỗng cà phê có nhiều loại nên mọi người thường căn cứ theo đơn vị tbsp và tsp. Trong đó, tbsp là đơn vị viết tắt của từ teabespoon, còn tsp viết tắt của từ teaspoon, bộ đô lường theo thể tích nước ngoài, nhỏ hơn đơn vị Tbsp. Như vậy, người Việt thường dùng tsp cho thìa, muỗng cà phê. Còn tbsp dùng để chỉ thìa canh.

Xem thêm

Cách làm nem thính chay từ nấm thơm ngon cực dễ

Theo bảng quy đổi hệ đo lường như sau:

– 1 thìa, muỗng cà phê = 1 tsp = 5 ml.
– 1/2 thìa, muỗng cà phê = 1/2 tsp = 2,5 ml.
– 1 thìa canh = 1 tbsp = 15 ml.
– 1/2 thìa canh = 1/2 tbsp = 7,5 ml.

Trong đó:

– 5 ml = 5 gam

Do đó,

– 1 thìa, muỗng cà phê muối = 5 gam.

1 thìa canh bằng bao nhiêu gam

Đầu tiên ta quy đổi ra đơn vị gram/ml:
1 serving = 240 ml ~ 240g
1 muỗng cafe = 5 mg ~ 5g
1 muỗng canh = 15 mg ~ 15g

Theo đó, 1 muỗng canh bằng bao nhiêu gam đã có câu trả lời rồi phải không ạ? Là xấp xỉ 15g các mẹ nhé. Chúc các mẹ nấu ăn vui vẻ.

1 thìa ăn cơm bằng bao nhiêu gam

1 thìa cơm = 100g = 100ml = 20 thìa cà phê = 20 Tsp = 10 Tbsp

1 thìa cà phê bột mì bằng bao nhiêu gam

Bột mì thường, bột mì đa dụng, bột trộn sẵn

THỂ TÍCH TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê 3gr
1 muỗng canh 8g
1/4 cup 31gr
1/3 cup 42gr
1/2 cup 62gr
5/8 cup 78gr
2/3 cup 83gr
3/4 cup 93gr
1 cup 125gr

1 muỗng canh sữa đặc bao nhiêu gam

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng canh15.31g1/8 cup30.63gr1/4 cup61.25gr1/3 cup81.67gr

1 muỗng cà phê bột là bao nhiêu gam

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê5.1gr1 muỗng canh15.31g1/8 cup30.63gr1/4 cup61.25gr

150g bột bằng bao nhiêu muỗng

1 chén bột là bao nhiêu gam. 1 cup bằng bao nhiêu gram đang được nhiều bạn tìm kiếm để có thể nấu các món Âu. Chén bột 1 150g 53 oz 1 cup đường caster 225g 79 oz. 1 thìa canh 1 tablespoon viết tắt là.

100 gram bằng bao nhiêu muỗng cà phê?

1 muỗng cà phê, muỗng canh bằng bao nhiêu gram, ml Vì vậy người ta định danh cho chúng như sau: Muỗng cà phê - Teaspoon[tsp], muỗng canh - Tablespoon[tbsp], cốc - cup. Theo cách tính thông thường thì cách đổi được tính như sau: 1 muỗng cà phê = 5ml [tương đương 5gr] 1/2 muỗng cà phê = 2,5ml [tương đương 2,5gr]

1 muỗng là bao nhiêu gam?

cụ thể như sau: 1 thìa cà phê = 5ml [tương đương 5gr] 1/2 thìa cà phê = 2,5ml [tương đương 2,5gr] 1 thìa canh = 3 thìa cà phê = 15ml [tương đương 15gr]

1 thìa muối bằng bao nhiêu gam?

5gr muối [1 thìa cà phê] tương đương 35 gr xì dầu [7 thìa cà phê]; tương đương 8gr bột canh [hơn 1,5 thìa cà phê], 11 gr hạt nêm [hơn 2 thìa cà phê hạt nêm] và 26gr nước mắm [tương đương hơn 5 thìa canh nước mắm].

20g tương đương bao nhiêu muỗng?

Tôi xem biểu đồ hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng thấy mỗi ngày không dùng quá 20g đường [không quá 2 muỗng cà phê].

Chủ Đề