Tiền thưởng cho tập thể, cá nhân dựa theo mức lương cơ sở với công thức: Mức thưởng = Hệ số x Mức lương cơ sở. Hệ số khen thưởng căn cứ theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP.
Mức lương cơ sở tính từ 01/7/2023 sẽ là 1,8 triệu đồng/tháng. Dưới đây là mức tiền thưởng cụ thể trong năm 2023.
Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
STTDanh hiệu thi đua cá nhânHệ sốTừ 01/7/2023 [đồng]1Chiến sĩ thi đua toàn quốc4,58.100.0002Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương3,05.400.0003Chiến sĩ thi đua cơ sở1,01.800.0004- Lao động tiên tiến- Chiến sĩ tiên tiến0,3540.000
Danh hiệu thi đua tập thể
1- Tập thể lao động xuất sắc1,52.700.0002- Tập thể Lao động tiên tiến
- Đơn vị tiên tiến0,81.280.0003Cờ thi đua của Chính phủ12,021.600.0.004Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương8,014.400.000
Mức tiền thưởng huân chương các loại
STTHuân chươngHệ sốTừ 01/7/2023 [đồng]1- Huân chương Lao động hạng nhất- Huân chương Chiến công hạng nhất
- Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất9,016.200.0002- Huân chương Lao động hạng nhì7,513.500.0003- Huân chương Lao động hạng ba4,58.100.000
Mức tiền thưởng các loại Huân chương với tập thể gấp 02 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân nêu ở trên.
Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự Nhà nước
STTDanh hiệu vinh dự Nhà nướcHệ sốTừ 01/7/2023 [đồng]1- Nhà giáo Nhân dân12,522.500.0002- Nhà giáo ưu tú9,016.200.000Mức tiền thưởng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”
STTGiải thưởngHệ sốTừ 01/7/2023 [đồng]1- Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ- Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật270,0486.000.0002- Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ
- Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật170,0306.000.000
Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen
STTBằng khen, giấy khenHệ sốTừ 01/7/2023 [đồng]1- Bằng khen của Thủ tướng3,56.300.0002- Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương1,01.800.0003- Giấy khen của Thủ tướng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ0,3540.000Mức tiền thưởng Huy chương
Mức tiền thưởng Huy chương bằng 1,5 lần mức lương cơ sở. Do đó, trong năm 2023 mức tiền thưởng này được quy định cụ thể như sau: Từ 01/7/2023 là 2.700.000 đồng.
Cuối mỗi năm học, thời điểm trước 31/5 hàng năm, các cơ sở giáo dục cả nước thực hiện một nội dung vô cùng quan trọng đó là việc xét thi đua, đề nghị các danh hiệu thi đua, khen thưởng về cấp trên.
Việc quy định các danh hiệu thi đua, khen thưởng năm học 2022-2023 được thực hiện tại Nghị định Số: 91/2017/NĐ-CPNghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
Về mức tiền khen thưởng cũng được thực hiện theo Nghị định 91 trên.
Ảnh minh họa - thuvienphapluat.vn
Năm học 2023-2024, việc thi đua khen thưởng và mức tiền thưởng cho các danh hiệu được thực hiện theo Luật Thi đua, khen thưởng 2022, có hiệu lực 01/01/2024.
Quy định mức tiền khen thưởng cho các danh hiệu thi đua
Tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng tính dựa theo mức lương cơ sở với công thức: Mức thưởng = Hệ số x Mức lương cơ sở
Cụ thể các giáo viên đạt các danh hiệu thi đua sẽ nhận tiền khen thưởng tương ứng như sau:
Đối với cá nhân:
Danh hiệu thi đua cá nhân
Mức hưởng x mức lương cơ sở
Năm học 2022 – 2023 [Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng]
Chiến sĩ thi đua toàn quốc
4,5
6.705.000 đồng
Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
3,0
4.470.000 đồng
Chiến sĩ thi đua cơ sở
1,0
1.490.000 đồng
Lao động tiên tiến, Chiến sĩ tiên tiến
0,3
447.000 đồng
Đối với tập thể:
Cụ thể với mức tiền tương ứng cho các tập thể như sau:
Danh hiệu thi đua tập thể
Mức hưởng x mức lương cơ sở
Năm học 2022 – 2023 [Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng]
Tập thể lao động xuất sắc
1,5
2.235.000 đồng
Tập thể Lao động tiên tiến
0,8
1.192.000 đồng
Cờ thi đua của Chính phủ
12
17.880.000 đồng
Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
8
11.920.000 đồng
Quy định về mức tiền thưởng huân chương
Cá nhân giáo viên nếu nhận huân chương sẽ nhận mức tiền thưởng như sau:
Huân chương lao động cho cá nhân
Mức hưởng x mức lương cơ sở
Năm học 2022 – 2023 [Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng]
“Huân chương Lao động” hạng nhất
9,0
13.410.000 đồng
“Huân chương Lao động” hạng nhì
7,5
11.750.000 đồng
“Huân chương Lao động” hạng ba
4,5
6.705.000 đồng
Đối với tập thể:
Huân chương lao động cho tập thể
Mức hưởng x mức lương cơ sở
Năm học 2022 – 2023 [Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng]
“Huân chương Lao động” hạng nhất
18,0
26.820.000 đồng
“Huân chương Lao động” hạng nhì
15
22.350.000 đồng
“Huân chương Lao động” hạng ba
9
13.410.000 đồng
Quy định mức tiền khen thưởng Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo nhân dân
Giáo viên đạt danh hiệu Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo nhân dân được nhận mức khen thưởng như sau:
Danh hiệu vinh dự nhà nước
Mức hưởng x mức lương cơ sở
Năm học 2022 – 2023 [Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng]
“Nhà giáo nhân dân”
12,5
18.625.000 đồng
“Nhà giáo ưu tú”
9,0
13.410.000 đồng
Quy định mức tiền thưởng Bằng khen, giấy khen các loại
Đối với cá nhân được tặng bằng khen, giấy khen kèm tiền thưởng như sau:
Bằng khen, giấy khen
Mức hưởng x mức lương cơ sở
Năm học 2022 – 2023 [Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng]
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
3,5
5.215.000 đồng
Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
1,0
1.490.000 đồng
Giấy khen của Ủy ban nhân dân cấp Huyện
0,3
447.000 đồng
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
0,15
223.500 đồng
Đối với tập thể mức thưởng như sau:
Quy định về các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, GV có thể được nhận
Bằng khen, giấy khen
Mức hưởng x mức lương cơ sở
Năm học 2022 – 2023 [Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng]
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
7
10.430.000 đồng
Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
2,0
2.980.000 đồng
Giấy khen của Ủy ban nhân dân cấp Huyện
0,6
894.000 đồng
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
0,3
447.000 đồng
Trên đây là một số mức chi tiết về số tiền khen thưởng cho giáo viên đạt các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng trong năm học 2022-2023.
Khen thưởng cá nhân bao nhiêu tiền?
Danh hiệu, huân chương, khen thưởng | Mức tiền thưởng [đồng] |
1. Đối với cá nhân: | |
Chiến sĩ thi đua toàn quốc | 6,705,000 |
Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương | 4,470,000 |
Chiến sĩ thi đua cơ sở | 1,490,000 |