- Giáo dục
- Du học
Thứ tư, 15/9/2021, 11:44 [GMT+7]
Đại học Princeton tiếp tục đứng đầu trong khi đó Đại học Columbia, Viện Công nghệ Massachusetts bứt phá đồng hạng 2.
Theo công bố của US News and World report ngày 13/9, 10 đại học quốc gia tốt nhất nước Mỹ năm 2022 đều là những cái tên quen thuộc, cụ thể như sau:
Thứ hạng | Trường | Số sinh viên nhập học kỳ mùa thu 2020 | Học phí năm học 2021-2022 [Đơn vị USD] |
1 | Đại học Princeton | 4.773 | 56.010 |
2 | Đại học Columbia | 6.170 | 63.530 |
=2 | Đại học Harvard | 5.222 | 55.587 |
=2 | Viện Công nghệ Massachusetts [MIT] | 4.361 | 55.878 |
5 | Đại học Yale | 4.703 | 59.950 |
6 | Đại học Stanford | 6.366 | 56.169 |
=6 | Đại học Chicago | 6.989 | 60.963 |
8 | Đại học Pennsylvania | 9.872 | 61.710 |
9 | Viện Công nghệ California [Caltech] | 901 | 58.680 |
=9 | Đại học Duke | 6.717 | 60.489 |
=9 | Đại học John Hopkins | 6.331 | 58.720 |
=9 | Đại học Northwestern | 8.194 | 60.984 |
Đại học Princeton tại New Jersey tiếp tục giữ vị trí đầu bảng. Năm nay, trường thu học phí hơn 56.000 USD [gần 1,3 tỷ đồng] với hơn 4.700 sinh viên nhập học.
1. Massachusetts Institute of Technology [MIT]
Đây là trường STEM nổi tiếng nhất Hoa Kỳ. Được đánh giá không chỉ là trường đại học nổi tiếng ở Mỹ được đánh giá tốt nhất mà còn xếp hạng nhất trong số các trường đại học trên thế giới trong nhiều năm liền.
Ngôi trường đại học Mỹ gây ấn tượng mạnh bởi số lượng người của cộng đồng MIT đoạt nhiều giải thưởng trong nước và quốc tế về lĩnh vực khoa học và công nghệ:
- 85 người đoạt giải Nobel
- 58 người giành huân chương Khoa học quốc gia
- 29 người giành huy chương quốc gia về công nghệ và đổi mới
Ngoài lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, trường cũng nổi tiếng với các ngành học trong nhiều lĩnh vực khác như: Kiến trúc, Mỹ thuật, Âm nhạc, Ngữ văn, Khoa học,..
2. Stanford University
Stanford cũng là một ngôi trường đại học nổi tiếng ở Mỹ. Nếu các bạn có theo dõi Steve Jobs thì ông đã có một bài diễn văn cho lễ tốt nghiệp ở ngôi trường này với những bài học ấn tượng trong cuộc đời mình.
Stanford là trường đại học Mỹ nổi tiếng về đào tạo các khóa học hàng đầu dành cho những doanh nhân. Nếu bạn có hướng học tập nghiên về hiểu biết để kinh doanh và có ước mơ trở thành doanh nhân trong tương lai thì quả thật đây là ngôi trường tốt nhất dành cho bạn.
Các sáng lập viên của những công ty và tập đoàn nổi tiếng toàn cầu, được nhiều thế hệ biết đến: Google, Yahoo, Nike hay Instagram, phần lớn có xuất thân từ trường đại học danh tiếng này.
Ngoài ra, niềm tự hào của trường đại học nổi tiếng ở Mỹ – Stanford là có các chương trình học về khoa học máy tính và kỹ thuật, với chất lượng đào tạo hàng đầu. Đặc biệt, có những ngành đặc biệt như không khí và năng lượng, tính toán y sinh.
3. Harvard University
Có lẽ không cần phải bàn cãi về sự nổi tiếng trong lĩnh vực giáo dục đối với cái tên Harvard này. Trường đại học nổi tiếng ở Mỹ, lâu đời và danh tiếng, trường được đánh giá cao trong giảng dạy tất cả các ngành. Đặc biệt là luật, kinh doanh và dược.
Cũng không thể không kể đến sự thành công của các cựu sinh viên tại trường. Ưu tú nhất có thể kể về những cái tên như tổng thống Barack Obama và phu nhân Michelle Obama. Trường hiện có hơn 22,000 sinh viên đang theo học tại hai cơ sở gồm Cambridge [Anh] và Massachusetts [Mỹ].
4. California Institute of Technology [Caltech]
Được mệnh danh là “cái nôi” của những “ông trùm công nghệ”, không có gì ngạc nhiên khi Caltech liên tục được vinh doanh tại những sự kiện bởi các nghiên cứu mang tầm vóc quốc tế về kỹ thuật và khoa học.
Quy mô của trường tuy nhỏ, chỉ khoảng 2,240 sinh viên. Nhưng chất lượng đào tạo của Caltech thật đáng ngưỡng mộ. Đây cũng là trường đại học nổi tiếng ở Mỹ, một môi trường học tập cực kỳ tốt cho những ai đam mê những chuyên ngành về công nghệ.
5. University of Chicago
Được ông trùm dầu mỏ John D. Rockefeller thành lập vào năm 1890, Trường đại học Chicago có lịch sử đào tạo trong nền giáo dục lâu năm. Chương trình giáo dục tại trường chú trọng chuẩn bị những chương trình giúp sinh viên học cao học. Bằng chứng là hơn 15% sinh viên tại trường lấy bằng tiến sĩ sau đại học.
University of Chicago đứng thứ 9 thế giới về chất lượng giảng dạy và môi trường học tập [Theo bảng xếp hạng QS World University Ranking 2018]. Chất lượng giáo dục của trường cũng được đánh giá cao qua số lượng sinh viên đạt giải Nobel lên đến 89 người.
6. Princeton University
Nếu bạn đam mê Nghệ thuật và Văn hóa, đây là ngôi trường mơ ước dành cho bạn với sự uy tín của trường trong các lĩnh vực này. Princeton University có lịch sử lâu đời. Trường được thành lập từ năm 1746 với nhiều thế hệ sinh viên ưu tú như tổng thống Mỹ Woodrow Wilson và James Madison. Trường xếp thứ hạng 11 trong tổng số các trường đại học tốt nhất thế giới.
7. Yale University
Đây cũng là một trường đại học nổi tiếng ở Mỹ và lâu đời. Đại học Yale được đánh giá là một ngôi trường rất khó để vào với tỷ lệ chấp nhận đơn chỉ 6%. Bù lại, thế hệ sinh viên của trường là những tài năng đặc biệt rất đáng chú ý trong đó có 5 Tổng thống Mỹ và 13 tỷ phú.
Trường được sinh viên tin tưởng và theo học chính trong bốn lĩnh vực: nghệ thuật, khoa học, nghiên cứu quốc tế, và viết văn. Số chuyên ngành mà trường đào tạo vô cùng đa dạng với hơn 70 chuyên ngành, bao gồm cả thiên văn học, nghiên cứu sân khấu, và kinh tế.
8. University of Pennsylvania
Được sáng lập bởi Benjamin Franklin, 1 trong những người cha đẻ của nước Mỹ. Trường luôn giữ thứ hạng cao trong nhiều năm liền trong lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên, trường có tỷ lệ chọi vô cùng cao với tỉ lệ chấp nhận 10,2%.
Trường nổi tiếng với các chuyên ngành đào tạo về Khoa học đời sống và Y học. Trường cũng là một thiên đường học tập với kho tài liệu vô cùng phong phú gồm 6,380 cuốn sách in, 1,16 triệu sách điện tử, 136 trung tâm và viện nghiên cứu, với ngân sách nghiên cứu hàng năm 878 triệu đôla.
9. Virginia University
Virginia là trường công lập, được thành lập bởi Thomas Jefferson vào năm 1819. Đây là một ngôi đại học nổi tiếng ở Mỹ, vô cùng năng động với hơn 600 câu lạc bộ sinh viên và 25 đội tuyển thể thao. Chắn chắn, cuộc sống sinh viên của bạn sẽ trôi qua vô cùng sôi nổi và thú vị khi bạn học tập tại ngôi trường này. Các ngành mà sinh viên có thể lựa chọn học gồm: nghệ thuật và khoa học, kiến trúc, kỹ thuật, hoặc chăm sóc bệnh nhân.
10. Johns Hopkins University
Được đặt tên theo nhà từ thiện Johns Hopkins. Nếu bạn yêu thích nghiên cứu, bạn nên chọn Johns Hopkins University đặc biệt là trong lĩnh vực Khoa học đời sống và Y học.
11. Columbia University
Được thành lập vào năm 1754, Columbia nằm trong danh sách những trường đại học lâu đời nổi tiếng. Trường mạnh về chương trình sau đại học về lĩnh vực kinh doanh, pháp luật, và báo chí.
12. Cornell University
Đây là ngôi trường yêu thích của các bạn có đam mê về báo chí. Nếu bạn đam mê văn hóa Mỹ, trường có khóa học về “American Studies”. Giáo sư thỉnh giảng tại trường cũng là một sức hút hấp dẫn sinh viên, có thể kể đến là nam diễn viên nổi tiếng người Anh John Cleese.
13. Rice University
Đại học Rice nổi tiếng là tiên phong trong các chương trình khoa học ứng dụng, gồm cả công nghệ nano được công nhận trên toàn quốc và lĩnh vực kỹ thuật y sinh. Tuy ít tuổi nhất, được thành lập vào năm 1912, nhưng Rice đã vinh dự lọt top các trường đại học nổi tiếng ở Mỹ tốt nhất.
14. Michigan University
Ngôi trường dành cho những doanh nhân tương lai. Michigan University là ngôi trường giảng dạy về kinh doanh danh tiếng tại Mỹ. Những chuyên ngành phổ biến gồm: kinh doanh, tâm lý học, và kinh tế. Nhiều sinh viên tại trường đều có xu hướng học tiếp thạc sĩ trong vòng bốn năm.
15. Georgetown University
Thêm một ngôi trường đại học Mỹ lâu đời với hàng dài những cựu sinh viên nổi tiếng. Trong đó, phải kể đến cựu Tổng thống Bill Clinton. Sinh viên tại trường được dự đoán có một tương lai vô cùng sáng với lương trung bình sau 10 năm nhập học: 83.300 USD/năm.
Tuy nhiên, ngoài top 15 các trường đại học nổi tiếng ở Mỹ này, vẫn còn nhiều ngôi trường khác tại Mỹ tốt và phù hợp với mục tiêu, sở thích của bạn. Với ước muốn du học để mở mang kiến thức và tiếp cận nền giáo dục tiên tiến nhưng bạn vẫn còn đang lo lắng vì chưa tìm được ngôi trường thích hợp cho mình? Bạn không biết nên chuẩn bị những gì để bắt đầu nhập học? Bạn không biết làm cách nào để xin học bổng để tiết kiệm chi phí?
Xem thêm: Du học Mỹ cần IELTS bao nhiêu điểm? IELTS 6.0 liệu có đủ?
Đừng lo lắng! Hãy để ETEST giúp đỡ bạn giải quyết chúng để giúp con đường du học của bạn trở nên dễ dàng hơn. Chương trình học tại ETEST có đầy đủ các khóa học giúp bổ trợ cho bạn đi du học gồm: IELTS, TOEFL, SAT hay cả khóa Chiến lược viết luận săn học bổng AMP. Liên hệ ngay theo các địa chỉ sau để được đội ngũ cố vấn của chúng tôi tư vấn trực tiếp về lộ trình và chiến lược săn học bổng du học Mỹ.
Địa chỉ:
- Cơ sở 1: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Anh Dang Building, P.Võ Thị Sáu, Q.3. [093 380 6699]
- Cơ sở 2: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Sai Gon Bank Building, P.Tân Phú, Q.7 [093 780 6699]
- Cơ sở 3: Số 9, đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng [093 617 7699].
Website: etest.edu.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST
Anh ngữ ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
Anh ngữ ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7
Anh ngữ ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline: 0933.80.66.99 [Q.3]/ 0937.80.66.99 [Q.7]/ 0936.17.76.99 [Đà Nẵng]
10 trường đại học hàng đầu ở Mỹ
Cuộn xuống danh sách đầy đủ các trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ
Suy nghĩ về việc học tập ở Mỹ có thể là quá sức vì có rất nhiều lựa chọn.Đại học Mỹ nào là tốt nhất?Các trường đại học hàng đầu ở Hoa Kỳ ở đâu?
Chúng tôi nghĩ rằng bạn có thể muốn biết các trường đại học hàng đầu ở Mỹ dựa trên bảng xếp hạng Đại học Thế giới Giáo dục Đại học Times rất được kính trọng năm 2023.
Có 177 trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ trong số tốt nhất thế giới, vì vậy bất cứ nơi nào bạn muốn học ở Mỹ, một trường đại học hàng đầu sẽ không ở rất xa.Hầu như tất cả các tiểu bang và khoảng 130 thành phố được đại diện trong danh sách các trường đại học tốt nhất của Hoa Kỳ.
Học tập tại một trường đại học Hoa Kỳ với tư cách là sinh viên Ấn Độ như thế nào khi học tại một trường cao đẳng nghệ thuật tự do? Làm thế nào để kết bạn tại trường đại học ở Hoa Kỳ.
What is it like to study at a liberal arts college?
How to
make friends at university in the United States
Why the US is a unique study experience for international students
California là tiểu bang được đại diện nhiều nhất trong số các trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ cho năm 2023, với 14 tổ chức, tiếp theo là 13 trường đại học ở New York, 12 trường đại học ở Texas và 10 trường đại học ở Massachusetts.
Bảng xếp hạng các trường đại học ở đầu bảng tập trung ở những điểm đến phổ biến này, nơi nổi tiếng với các cơ hội giáo dục đại học của họ;Bốn người đứng đầu có trụ sở tại California và ở Massachusetts.
Cách viết một bài tiểu luận tuyển sinh đại học Hoa Kỳ Bạn cần biết về Hướng dẫn Appa thông thường cho các tài khoản ngân hàng sinh viên trong USTHE Chi phí học tập tại một trường đại học ở United Statesscholarships có sẵn ở Hoa Kỳ về sinh viên quốc tế mà bạn cần biết về việc học về việc sử dụng mọi thứSinh viên quốc tế cần biết về thị thực sinh viên Hoa Kỳ
Everything you need
to know about the Common App
A guide to student bank accounts in the US
The cost of studying at a university in the United
States
Scholarships available in the US for international students
Everything you need to know about studying in the
US
Everything international students need to know about US student visas
5 trường đại học hàng đầu ở Mỹ 2023
5. Đại học Princeton
Đại học Princeton là một trong những trường đại học lâu đời nhất ở Mỹ. & NBSP; Nó & nbsp; là một phần của nhóm các trường đại học Ivy League uy tín.
Cũng như đầu ra giảng dạy và nghiên cứu chất lượng cao, trường đại học được biết đến với khuôn viên tuyệt đẹp, với một số tòa nhà được thiết kế bởi một số kiến trúc sư nổi tiếng nhất của Mỹ.
Các cựu sinh viên đáng chú ý đã giành giải thưởng Nobel bao gồm các nhà vật lý Richard Feynman và Robert Hofstadter và các nhà hóa học Richard Smalley và Edwin McMillan.
Princeton cũng đã giáo dục hai tổng thống Hoa Kỳ, James Madison và Woodrow Wilson.Các sinh viên tốt nghiệp xuất sắc khác bao gồm Michelle Obama, diễn viên Jimmy Stewart và Brooke Shields, người sáng lập Amazon Jeff Bezos và phi hành gia Apollo Pete Conrad.
10 trường đại học đẹp nhất ở Mỹ
4. Viện Công nghệ California [Caltech]
Trên khắp sáu khoa tại Caltech, có một sự tập trung vào khoa học và kỹ thuật.
Caltech có một số lượng ấn tượng của các sinh viên tốt nghiệp và chi nhánh thành công, bao gồm 39 người đoạt giải Nobel, sáu người chiến thắng giải thưởng Turing và bốn huy chương.
Có khoảng 2.200 sinh viên tại Caltech, và khuôn viên chính ở Pasadena, gần Los Angeles, bao gồm 124 & nbsp; mẫu Anh [khoảng 50 & nbsp; ha].Hầu như tất cả sinh viên đại học sống trong khuôn viên trường.
Ngoài những người đoạt giải Nobel và các nhà nghiên cứu hàng đầu, cộng đồng sau đại học Caltech bao gồm một số chính trị gia và cố vấn công cộng, đặc biệt là trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ và năng lượng.
Tất cả các sinh viên năm thứ nhất thuộc một trong bốn ngôi nhà như một phần của mô hình thay thế của trường đại học cho các huynh đệ và phù thủy.A & nbsp; Số lượng truyền thống và sự kiện nhà được liên kết với mỗi ngôi nhà.
Caltech: Khó khăn duy nhất nhưng A & NBSP; nơi tuyệt vời để học tập
3. Viện Công nghệ Massachusetts [MIT]
Ba mươi ba phần trăm trong số 11.000 sinh viên là quốc tế, đến từ 154 quốc gia.
Các cựu sinh viên nổi tiếng bao gồm phi hành gia Buzz Aldrin, cựu Tổng thư ký Liên Hợp Quốc Kofi Annan và nhà vật lý Richard Feynman.
MIT nuôi dưỡng một nền văn hóa kinh doanh mạnh mẽ, đã chứng kiến nhiều cựu sinh viên tìm thấy các công ty đáng chú ý như Intel và Dropbox.
Bất thường, các chương trình đại học và sau đại học tại MIT không hoàn toàn tách biệt;Nhiều khóa học có thể được thực hiện ở một trong hai cấp độ.
Chương trình đại học là một trong những quốc gia có chọn lọc nhất, chỉ thừa nhận 8 & nbsp; phần trăm ứng viên.Các chương trình kỹ thuật và khoa học máy tính là phổ biến nhất trong số các sinh viên đại học.
Phụ nữ trong STEM: Những câu chuyện từ học sinh MIT
2. Đại học Stanford
Nhiều giảng viên, sinh viên và cựu sinh viên đã thành lập các công ty và khởi nghiệp công nghệ thành công, bao gồm Google, Snapchat và Hewlett-Packard.
Trong số 16.000 sinh viên, hầu hết trong số họ sống trong khuôn viên trường, 22 & NBSP; phần trăm là quốc tế.
Có trụ sở tại Palo Alto, ngay bên cạnh Thung lũng Silicon, Đại học Stanford đã có một vai trò nổi bật trong việc khuyến khích ngành công nghiệp công nghệ khu vực phát triển.
Tổng cộng, các công ty được thành lập bởi cựu sinh viên Stanford kiếm được 2,7 đô la & NBSP; nghìn tỷ [2,2 bảng & NBSP; nghìn tỷ] mỗi năm.
Trường đại học thường được gọi là trang trại của người Hồi giáo vì khuôn viên được xây dựng trên trang web của Farm Stanford Family Family Palo Alto Stock.Khuôn viên bao gồm 8.180 & nbsp; mẫu Anh [3.300 & nbsp; ha], nhưng hơn một nửa đất chưa được phát triển.
Với các tòa nhà màu đỏ, màu đỏ đặc biệt của nó, khuôn viên Stanford, được cho là một trong những tòa nhà đẹp nhất thế giới.Nó chứa một số khu vườn điêu khắc và bảo tàng nghệ thuật, cũng như một trung tâm thiền định công cộng.
Như có thể dự kiến từ một trong những trường đại học tốt nhất trên thế giới, Stanford có tính cạnh tranh cao.Tỷ lệ nhập học chỉ ở mức hơn 5 & nbsp; phần trăm.
Video: Làm thế nào tôi vào Stanford & NBSP; Đại học với tư cách là một sinh viên quốc tế có thu nhập thấp
1. Đại học Harvard
Được thành lập vào năm 1636, Đại học Harvard là tổ chức giáo dục đại học lâu đời nhất ở Mỹ.
Khoảng 21.000 sinh viên được ghi danh, một phần tư trong số đó là quốc tế.
Đại học Harvard có lẽ là trường đại học nổi tiếng nhất thế giới, đứng đầu bảng xếp hạng danh tiếng giáo dục đại học của Times trong hầu hết các năm.
Mặc dù học phí rất tốn kém, nhưng tài trợ tài chính của Harvard, cho phép có nhiều hỗ trợ tài chính cho sinh viên.
Hệ thống Thư viện Harvard được tạo thành từ 79 thư viện và được coi là thư viện học thuật lớn nhất thế giới.
Trong số nhiều cựu sinh viên nổi tiếng, Harvard có thể đếm tám tổng thống Hoa Kỳ, 158 người đoạt giải Nobel, 14 người chiến thắng giải thưởng Turing và 62 tỷ phú sống.
Không giống như một số trường đại học khác ở đầu danh sách, Harvard ít nhất cũng được uy tín như nhau về nghệ thuật và nhân văn vì nó dành cho khoa học và công nghệ, nếu không muốn nói là như vậy.
Vlogging một ngày tại Đại học Harvard
Các trường đại học tốt nhất ở các trường đại học tốt nhất ở Đại học Canada ở các trường đại học Asiabest tại các trường đại học Úc ở Anh ở Anh
Compare top Canadian
universities
The best universities in Asia
Best universities in Australia
Best universities in the
UK
Các trường đại học hàng đầu ở Hoa Kỳ 2023
Nhấp vào từng tổ chức để xem bảng xếp hạng toàn thế giới của mình 2023 & NBSP; Hồ sơ
Thanh xếp Hoa Kỳ 2023 | Đại học thế giới xếp hạng 2023 & NBSP; | Trường đại học | Thành phố | Tiểu bang |
1 | 2 2 | đại học Harvard | Cambridge | Massachusetts |
2 | =3 =3 | Đại học Stanford | Stanford | California |
3 | 5 5 | Viện Công nghệ Massachusetts | Cambridge | Massachusetts |
4 | 6 6 | Đại học Stanford | California | California |
5 | 7 7 | Viện Công nghệ Massachusetts | Viện Công nghệ California | Pasadena |
6 | 8 8 | Trường Đại học Princeton | Princeton | California |
7 | 9 9 | Viện Công nghệ Massachusetts | Viện Công nghệ California | Pasadena |
8 | =11 =11 | Trường Đại học Princeton | Princeton | Áo mới |
9 | 13 13 | đại học California, Berkeley | Berkeley | đại học Yale |
10 | 14 14 | New Haven | Connecticut | Đại học Columbia |
11 | 15 15 | Thành phố New York | Newyork | Đại học Chicago |
12 | 20 20 | Chicago | Illinois | Áo mới |
13 | 21 21 | đại học California, Berkeley | Berkeley | California |
14 | 23 23 | Viện Công nghệ Massachusetts | Viện Công nghệ California | Pasadena |
15 | 24 24 | Trường Đại học Princeton | Princeton | Áo mới |
16 | 25 25 | đại học California, Berkeley | Berkeley | đại học Yale |
New Haven | =26 =26 | Connecticut | Đại học Columbia | đại học Yale |
New Haven | =26 =26 | Connecticut | Seattle | Đại học Columbia |
19 | 28 28 | Thành phố New York | Newyork | Đại học Columbia |
20 | 32 32 | Thành phố New York | Newyork | California |
21 | 38 38 | Viện Công nghệ Massachusetts | Viện Công nghệ California | Pasadena |
22 | 48 48 | Trường Đại học Princeton | Princeton | đại học Yale |
23 | 50 50 | New Haven | Connecticut | Đại học Columbia |
24 | 57 57 | Thành phố New York | Newyork | Đại học Chicago |
25 | 61 61 | Chicago | Illinois | Đại học Pennsylvania |
26 | 63 63 | Philadelphia | Pennsylvania | California |
27 | 64 64 | Viện Công nghệ Massachusetts | Viện Công nghệ California | California |
28 | 65 65 | Viện Công nghệ Massachusetts | Berkeley | California |
29 | 69 69 | Viện Công nghệ Massachusetts | Viện Công nghệ California | đại học Yale |
30 | =71 =71 | New Haven | Connecticut | Massachusetts |
31 | 81 81 | Đại học Stanford | California | Viện Công nghệ Massachusetts |
32 | =82 =82 | Viện Công nghệ California | Viện Công nghệ California | Pasadena |
33 | =95 =95 | Trường Đại học Princeton | Princeton | California |
34 | 98 98 | Viện Công nghệ Massachusetts | Viện Công nghệ California | Pasadena |
35 | =101 =101 | Trường Đại học Princeton | Princeton | Áo mới |
36 | =104 =104 | đại học California, Berkeley | Berkeley | Đại học Chicago |
37 | 106 106 | Chicago | Illinois | Pasadena |
38 | 112 112 | Trường Đại học Princeton | Columbus | Ohio |
39 | 123 123 | Trường cao đẳng Dartmouth | Hanover | Mới Hampshire |
40 | 127 127 | Purdue & NBSP; Đại học & NBSP; West & NBSP; Lafayette | Tây Lafayette | Indiana |
41 | 134 134 | Đại học Case Western Reserve | Cleveland | Ohio |
42 | 136 136 | Trường cao đẳng Dartmouth | Hanover | Mới Hampshire |
43 | 144 144 | Purdue & NBSP; Đại học & NBSP; West & NBSP; Lafayette | Tây Lafayette | Indiana |
44 | 147 147 | Đại học Case Western Reserve | Cleveland | Đại học Georgetown |
45 | =148 =148 | & nbsp; | Washington DC | Đại học Pittsburgh-Pittsburgh |
Pittsburgh | =151 =151 | Pennsylvania | Đại học Rice | Houston |
Pittsburgh | =151 =151 | Pennsylvania | Đại học Rice | Indiana |
Pittsburgh | =151 =151 | Pennsylvania | Đại học Rice | Houston |
49 | 154 154 | Texas | Đại học Colorado Boulder | Đòn đá |
Colorado | =156 =156 | = 46 | Đại học Florida | Gainesville |
Colorado | =156 =156 | = 46 | Đại học Florida | Gainesville |
52 | =168 =168 | Florida | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính] | Houston |
53 | =170 =170 | Texas | Đại học Colorado Boulder | Indiana |
54 | 180 180 | Đại học Case Western Reserve | Cleveland | Gainesville |
55 | 181 181 | Florida | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính] | Đại học Georgetown |
56 | 191 191 | & nbsp; | Washington DC | Houston |
57 | =192 =192 | Texas | Đại học Colorado Boulder | Đòn đá |
58 | =194 =194 | Colorado | = 46 | Houston |
Texas | Đại học Colorado Boulder201–250 | Đòn đá | Hanover | Mới Hampshire |
Texas | Đại học Colorado Boulder201–250 | Đòn đá | Colorado | Indiana |
Texas | Đại học Colorado Boulder201–250 | Đòn đá | Colorado | = 46 |
Texas | Đại học Colorado Boulder201–250 | Đòn đá | Colorado | Houston |
Texas | Đại học Colorado Boulder251–300 | Đòn đá | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính] | Houston |
Texas | Đại học Colorado Boulder251–300 | Đòn đá | Colorado | Đòn đá |
Texas | Đại học Colorado Boulder251–300 | Đòn đá | Colorado | = 46 |
Texas | Đại học Colorado Boulder251–300 | Đòn đá | Colorado | = 46 |
Texas | Đại học Colorado Boulder251–300 | Đòn đá | Colorado | = 46 |
Texas | Đại học Colorado Boulder251–300 | Đòn đá | Colorado | = 46 |
Texas | Đại học Colorado Boulder251–300 | Đòn đá | Colorado | Gainesville |
Florida | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính]301–350 | Đại học nhà nước | Đại học Tufts | Houston |
Florida | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính]301–350 | Đại học nhà nước | Đại học Tufts | Đòn đá |
Florida | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính]301–350 | Đại học nhà nước | Đại học Tufts | Đòn đá |
Florida | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính]301–350 | Đại học nhà nước | Đại học Tufts | Đại học Pittsburgh-Pittsburgh |
Florida | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính]301–350 | Đại học nhà nước | Đại học Tufts | Indiana |
Florida | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính]301–350 | Đại học nhà nước | Đại học Tufts | Houston |
Florida | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính]301–350 | Đại học nhà nước | Đại học Tufts | Gainesville |
Florida | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính]301–350 | Đại học nhà nước | Đại học Tufts | Medford |
Florida | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính]301–350 | Đại học nhà nước | Đại học Tufts | Medford |
Florida | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính]301–350 | Đại học nhà nước | Đại học Tufts | Đòn đá |
Florida | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính]301–350 | Đại học nhà nước | Đại học Tufts | Indiana |
Florida | Bang Pennsylvania [khuôn viên chính]301–350 | Đại học nhà nước | Đại học Tufts | Medford |
Massachusetts | Đại học Rochester351–400 | Rochester | Newyork | = 50 |
Massachusetts | Đại học Rochester351–400 | Rochester | Hanover | Mới Hampshire |
Massachusetts | Đại học Rochester351–400 | Rochester | Newyork | = 50 |
Massachusetts | Đại học Rochester351–400 | Rochester | Newyork | = 50 |
Massachusetts | Đại học Rochester351–400 | Rochester | Colorado | = 46 |
Massachusetts | Đại học Rochester351–400 | Rochester | Newyork | Đại học Georgetown |
Massachusetts | Đại học Rochester351–400 | Rochester | Newyork | = 50 |
Massachusetts | Đại học Rochester351–400 | Rochester | Newyork | = 50 |
Massachusetts | Đại học Rochester351–400 | Rochester | Newyork | = 50 |
Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe401–500 | Arizona | Đại học Virginia [khuôn viên chính] | Charlottesville |
Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe401–500 | Arizona | Đại học Virginia [khuôn viên chính] | Đại học Pittsburgh-Pittsburgh |
Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe401–500 | Arizona | Đại học Virginia [khuôn viên chính] | Đại học Pittsburgh-Pittsburgh |
Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe401–500 | Arizona | Đại học Virginia [khuôn viên chính] | Charlottesville |
Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe401–500 | Arizona | Đại học Tufts | Đại học Pittsburgh-Pittsburgh |
Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe401–500 | Arizona | Đại học Virginia [khuôn viên chính] | Charlottesville |
Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe401–500 | Arizona | Colorado | = 46 |
Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe401–500 | Arizona | Đại học Virginia [khuôn viên chính] | = 46 |
Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe401–500 | Arizona | Đại học Virginia [khuôn viên chính] | Charlottesville |
Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe401–500 | Arizona | Đại học Virginia [khuôn viên chính] | Charlottesville |
Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe401–500 | Arizona | Đại học Virginia [khuôn viên chính] | Charlottesville |
Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe401–500 | Arizona | Đại học Virginia [khuôn viên chính] | Houston |
Đại học bang Arizona [TEMPE] | Tempe401–500 | Arizona | Syracuse | Newyork |
= 91 | & nbsp; 401 bóng500 & nbsp;401–500 | Đại học Tulsa | Tulsa | Oklahoma |
= 91 | & nbsp; 401 bóng500 & nbsp;401–500 | Đại học Tulsa | Tulsa | Oklahoma |
William & Mary | Williamsburg501–600 | Virginia | = 106 | & nbsp; 501 Từ600 & nbsp; |
William & Mary | Williamsburg501–600 | Virginia | = 106 | & nbsp; 501 Từ600 & nbsp; |
William & Mary | Williamsburg501–600 | Virginia | Rolla | = 106 |
William & Mary | Williamsburg501–600 | Virginia | = 106 | & nbsp; 501 Từ600 & nbsp; |
William & Mary | Williamsburg501–600 | Virginia | = 106 | & nbsp; 501 Từ600 & nbsp; |
William & Mary | Williamsburg501–600 | Virginia | = 106 | Newyork |
William & Mary | Williamsburg501–600 | Virginia | = 106 | Oklahoma |
William & Mary | Williamsburg501–600 | Virginia | Detroit | = 106 |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | & nbsp; 501 Từ600 & nbsp; |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | = 106 | = 106 |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | & nbsp; 501 Từ600 & nbsp; |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Oklahoma |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Newyork |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Newyork |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
& nbsp; 501 Từ600 & nbsp; | Đại học quốc tế Florida601–800 | Miami | Florida | Đại học Kentucky |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Kentucky |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Kentucky |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Nam Carolina-Columbia |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Kentucky |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | & nbsp; 501 Từ600 & nbsp; |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | & nbsp; 501 Từ600 & nbsp; |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Nam Carolina-Columbia |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Nam Carolina-Columbia |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Nam Carolina-Columbia |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Nam Carolina-Columbia |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | = 106 |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Nam Carolina-Columbia |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Newyork |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Nam Carolina-Columbia |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Kentucky |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Nam Carolina-Columbia |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Florida | Đại học Kentucky |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Oklahoma |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Nam Carolina-Columbia |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Nam Carolina-Columbia |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Kentucky |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Kentucky |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Nam Carolina-Columbia |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Florida | Đại học Kentucky |
Lexington | Kentucky801–1000 | Đại học Khoa học và Công nghệ Missouri | Missouri | Đại học Nam Carolina-Columbia |
Columbia | Colorado1001–1200 | Học viện công nghệ Stevens | Hoboken | Đại học Kentucky |
Columbia | Colorado1001–1200 | Học viện công nghệ Stevens | Hoboken | Newyork |
Columbia | Colorado1001–1200 | Học viện công nghệ Stevens | Hoboken | Áo mới |
Columbia | Colorado1001–1200 | Học viện công nghệ Stevens | Hoboken | & nbsp; 501 Từ600 & nbsp; |
Columbia | Colorado1001–1200 | Học viện công nghệ Stevens | Florida | Đại học Kentucky |
Columbia | Colorado1001–1200 | Học viện công nghệ Stevens | Hoboken | = 106 |
Columbia | Colorado1001–1200 | Đại học bang Portland | Portland | Oregon |
= 161 | & nbsp; 1001 Từ1200 & nbsp;1001–1200 | Học viện Công nghệ Rochester | Rochester | Newyork |
= 161 | & nbsp; 1001 Từ1200 & nbsp;1001–1200 | Học viện Công nghệ Rochester | Rochester | Newyork |
= 161 | & nbsp; 1001 Từ1200 & nbsp;1001–1200 | Học viện Công nghệ Rochester | Rochester | Newyork |
= 161 | & nbsp; 1001 Từ1200 & nbsp;1001–1200 | Học viện Công nghệ Rochester | Rochester | Newyork |
Đại học Rowan | Glassboro1201–1500 | Áo mới | Đại học Nam Dakota | Châu sa |
Đại học Rowan | Glassboro1201–1500 | Áo mới | Đại học Nam Dakota | Châu sa |
Đại học Rowan | Glassboro1201–1500 | Áo mới | Đại học Nam Dakota | Châu sa |
Đại học Rowan | Glassboro1201–1500 | Áo mới | Đại học Nam Dakota | Châu sa |
Đại học Rowan | Glassboro1201–1500 | Áo mới | Đại học Nam Dakota | Newyork |
Đại học Rowan | Glassboro1201–1500 | Áo mới | Đại học Nam Dakota | Châu sa |
Cấp
Đại học số 1 ở Mỹ là gì?
Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2023: 100 trường đại học hàng đầu của Hoa Kỳ | |
Cấp | Trường đại học |
1 | Viện Công nghệ Massachusetts [MIT] |
2 | Đại học Stanford |
3 | đại học Harvard |