1 vạn nhân dân tệ bằng bao nhiêu vnđ

Tiền Nhân Dân Tệ Trung Quốc ký hiệu quốc tế là RMB [đọc là Yuan] là một trong những đồng tiền được sử dụng rộng rãi kể từ năm 2013, đồng tiền Nhân Dân Tệ Trung Quốc vượt qua đồng Euro của Pháp để trở thành đồng tiền quan trọng thứ 2 trong tài trợ thương mại chiếm 9% [chỉ xếp sau đồng đô la Mỹ USD chiếm 81%].

Cách quy đổi tiền Nhân Dân Tệ Trung Quốc sang tiền Đồng Việt Nam

Những thông tin mà chúng tôi chia sẻ bên trên đã chứng minh được sức mạnh và tầm ảnh hưởng của đồng Nhân Dân Tệ Trung Quốc trên thị trường thương mại. Cùng với đó, ngành thương mại điện tử Trung Quốc ngày càng phát triển mạnh mẽ, minh chứng cụ thể là hoạt động mua bán online qua các trang thương mại điện tử hàng đầu Trung Quốc như: Alibaba.com, 1688.com, Taobao.com, Tmall.com,… diễn ra rất sôi nổi.

Cùng với hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa, du lịch,…cách quy đổi và tính giá tiền tệ Trung Quốc được rất nhiều người quan tâm. Do đó, mức tỷ giá tiền tệ Trung Quốc [tỷ giá Nhân Dân Tệ] là bao nhiêu, là một trong những câu hỏi được nhiều người quan tâm.

Cách quy đổi tiền Nhân Dân Tệ Trung Quốc sang tiền Việt Nam Đồng như thế nào?

Hôm nay, Nhận Ship Hàng xin chia sẻ với bạn cách quy đổi tiền Nhân Dân Tệ Trung Quốc sang tiền Việt Nam Đồng cụ thể như sau:

Tiền Việt Nam Đồng = tỷ giá Nhân Dân Tệ so với tiền Việt X số tiền Nhân Dân Tệ muốn quy đổi

Ví dụ: Bạn muốn quy đổi 100 tệ và giá 1 tệ tại thời điểm này [ngày 09/2/2018 là 3589. Vậy công thức tính sẽ là: 3589 x 100 = 358.900 vnđ.

Trong đó:

Tiền Việt Nam: Là số tiền sau khi quy đổi từ tiền Trung Quốc CNY ta sẽ được tiền Việt Nam Đồng [vnđ].

Tỷ giá Nhân Dân tệ Trung Quốc so với tiền Việt – hay còn gọi là tỷ giá tiền tệ Trung Quốc chính là mức chênh lệch giữa 2 đơn vị tiền của 2 quốc gia Trung Quốc và Việt Nam. Thực tế thì mức tỷ giá này không cố định và có sự thay đổi nhẹ từng ngày, từng giờ. Do đó nếu muốn biết chính xác mức tỷ giá tiền tệ Trung Quốc, quý khách hãy liên hệ số hotline 01627 394 936 của công ty Nhận Ship Hàng hoặc truy cập //www.nhanshiphang.vn/ để được biết thông tin chính xác nhất.

Số Tiền Nhân Dân Tệ chính là bạn đang muốn quy đổi thành tiền Việt Nam Đồng ví dụ như: 1 tệ, 2 tệ, 3 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ, 1000 tệ, 1 vạn tệ, 1 triệu tệ,…

Trên đây là những thông tin về cách quy đổi tiền Nhân Dân Tệ Trung Quốc sang tiền Việt mà Nhận Ship Hàng chia sẻ quý khách có thể tham khảo. Nếu quý khách có nhu cầu trao đổi tiền Nhân Dân Tệ Trung Quốc sang tiền Việt Nam đồng hãy xem chi tiết tại bài viết này: //www.nhanshiphang.vn/trao-doi-tien-te-trung-quoc/ hoặc liên hệ trực tiếp với Nhận Ship Hàng tại đây:

Có rất nhiều người quan tâm đến cách tính từ Trung Quốc sang tiền Việt Nam như thế nào, khi được người thân hay bạn bè gửi tiền RMB Trung Quốc. VÀ muốn tìm hiểu chính xác mức quy đổi tiền nhân dân tệ Trung Quốc sang tiền Việt. Và trong bài viết này chuyển tiền Trung Quốc giá rẻ chúng tôi xin gửi đến quý độc giả, quý khách hàng 1 vài chia sẻ gợi ý liên quan đến cách tính tiền tệ Trung Quốc sang tiền Việt VNĐ cách chi tiết đầy đủ nhất.

Công ty Quý Lâm chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong việc chuyển đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam cho rất nhiều quý khách hàng có người thân, bạn bè thường xuyên chuyển gửi tiền về. Với mức tỷ giá tối ưu nhất, cùng dịch vụ chuyển tiền uy tín chuyên nghiệp, an toàn, nhanh chóng và đảm bảo cái tên chuyển tiền Quý Lâm ngày càng được nhiều quý khách hàng biết đến. Kể cả với người đã sử dụng dịch vụ chuyển tiền lâu năm, và cả các khách hàng mới sử dụng dịch vụ chuyển tiền lần đầu tiên. Bởi chúng tôi luôn đặt mục tiêu khách hàng lên trên hết, và tuân thủ các cam kết mà công ty đã đặt ra:

- Tỷ giá tối ưu

- Dịch vụ chuyển tiền siêu tốc 3-5 phút nhận được tiền

- Chi phí hợp lý

- Có kèm bill chuyển tiền được gửi vào mail, zalo, facebook, skype cho quý khách

- Có mối quan hệ tốt và giao dịch thường xuyên với tất cả các ngân hàng Trung Quốc

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số 0901 791 289 để cảm nhận

Bạn có thể nghe đâu đó các mức tiền tệ Trung Quốc hay được nhắc đến như

100 tệ

200 nhân dân tệ

300 nhân dân tệ

500 nhân dân tệ

1 nghìn nhân dân tệ - 1000 yuan [¥]

2 nghìn nhân dân tệ - 2000 yuan

5 nghìn nhân dân tệ - 5000 yuan

1 vạn nhân dân tệ - 10.000 Yuan

2 vạn tệ - 20.000 yuan

5 vạn tệ - 50.0000 yuan

10 vạn tệ - 100.000yuan

20 vạn [200.000 yuan], 50 vạn tệ [500.000 yuan]

1 triệu nhân dân tệ

2 triệu nhân dân tệ

5 triệu nhân dân tệ

10 triệu NDT

20 triệu NDT

50 triệu nhân dân tệ

100 triệu nhân dân tệ

500 triệu nhân dân tệ

1 tỷ nhân dân tệ

2 tỷ nhân dân tệ

5 tỷ nhân dân tệ

10 tỷ nhân dân tệ

100 tỷ nhân dân tệ.

Tiền Trung Quốc hay còn gọi là đồng nhân dân tệ viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB. Đơn vị đếm của đồng tiền tệ là nguyên/viên/hào/tệ.

CÁch tính như sau:

1 tệ = 10 hào

1 hào = 10 xu

Trên mặt tờ tiền Trung Quốc đó là chân dung chủ tịch Trung Quốc Mao Trạch Đông.

Ký hiệu giao dịch là ¥, tên viết tắt là CNY [ cũng có thể viết là RMB]

Các mệnh giá tiền Trung Quốc hiện nay tính đến thời điểm năm 2017 như sau:

- Tiền giấy: 100 tệ, 50 tệ, 20 tệ, 10 tệ, 5 tệ, 2 tệ, 1 tệ, 5 hào, 2 hào, 1 hào.

- Tiền xu: 1 tệ, 5 hào, 2 hào, 1 hào.

Xem thêm: Ký hiệu tiền Trung Quốc là gì? Đơn vị tiền Trung Quốc và các thông tin khác liên quan.

Khi muốn chuyển đổi hay tính tiền tệ Trung Quốc sang đồng tiền Việt Nam bạn sẽ cần quan tâm đến các yêu tố như:

- số tiền tệ bạn có là bao nhiêu?

- Tỉ giá nhân dân tệ Trung Quốc ngay mà bạn thực hiện giao dịch là bao nhiêu?

Rồi từ đó sẽ tiến hành việc quy đổi được chuẩn xác nhất, lưu ý để biết chính xác mức tỷ giá nhân dân tệ ngày hôm nay xin vui lòng liên hệ hotline 0901 791 289 để được thông báo chính xác nhất.

Ví dụ hôm nay ngày là 3300 chẳng hạn nghĩa là ta tạm hiểu 1 nhân dân tệ sẽ đổi được 3300 VNĐ tiền Việt Nam, hay viết như bằng số 1 yuan = 3300 vnđ

Việc quy đổi tiền hay tính từ tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam sẽ được thực hiện theo công thức

Số tiền Việt Nam [VNĐ] = số tiền Trung Quốc X tỉ giá nhân dân tệ

Ví dụ như sau: bạn có 1000 tệ, thì thay vào công thức trên khi tính ra tiền Việt thì bạn sẽ có trong tay là : 1000 x 3300 = 3300000 VNĐ - 3 triệu 3 trăm nghìn đồng.

Cứ như thế bạn sẽ tính ra được các mức tiền như 2 nghìn tệ, 10 nghìn tệ, 1 vạn tệ, 5 vạn tệ, 20 vạn tệ, 50 vạn, 1 triệu tệ, 5 triệu tệ, hay 1 tỷ tệ,..... theo cách áp dụng công thức trên để tính.

Chủ Đề