Ký hiệu s trong tiếng anh là gì năm 2024

Có nhiều cách dùng khác nhau với dấu sở hữu (’) của những từ tận cùng là s. Chữ s cuối cùng được bỏ đi sau dạng số nhiều bình thường:

the dog’s tail không dùng the dogs’ tails

Nó cũng bị bỏ đi sau những từ tận cùng là s, tùy vào phát âm của mỗi người (xem quy luật căn bản ở dưới).

  • St. James’s hay St. James’

Hậu tố[sửa]

’s

  1. (Trở ngại chính tả) Dùng để tạo nên dạng số nhiều của các chữ số, chữ cái, một vài dạng rút gọn và một số danh từ, thường là bởi vì nếu thiếu dấu lược (’) thì sẽ tạo ra ý nghĩa không rõ ràng hoặc khó hiểu. There are four 3’s in my phone number. — Số điện thoại của tôi có ba số 3. “Banana” has three a’s and one b. — Banana có ba chữ a và một chữ b. (Các dấu lược được sử dụng để cho số nhiều của không bị nhầm lẫn với từ .) You can buy CD’s in that shop. — Anh có thể mua các CD ở tiệm đó. These are the do’s and don’ts. — Đây là những việc nên làm và không nên làm. (Dấu lược được sử dụng vì dos có thể bị đọc sai.)
  2. (Không chính xác) Dùng để tạo ra dạng số nhiều của các danh từ chỉ có một chữ s ở dạng số nhiều. Xem greengrocer’s apostropheapple’s 50p a pound — táo 50 xu một pound

Ghi chú sử dụng[sửa]

Dùng của ’s để tạo ra dạng số nhiều của các từ viết tắt hay các chữ số là không nên ngoại trừ nếu thiếu nó thì nghĩa của từ sẽ không rõ ràng. Dùng dấu lược (’) trong bất cứ dạng số nhiều nào khác – như trong apple’s) – là sai. Thêm quy tắc:


Sở hữu cách (Possessive: ’s ) Định nghĩa: Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến. Ta viết: (A’s B) có thể mang 1 trong những ý nghĩa: + B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A. (B thường là chỉ vật.) Ví dụ: Linda’s bag(túi của Lind) + B có mối quan hệ nào đó với A. ( B thường là người.) Ví dụ: Linda’s brother(anh trai của Linda)

Cách dùng: Sở hữu cách được sử dụng để thể hiện sự sở hữu của người và động vật. Ví dụ: Phong’s school is small.(Trường của Phong nhỏ.) This monkey’s tail is long.(Cái đuôi con khỉ này dài.)

* Lưu ý: 1 - Với sự vật, sự việc chúng ta không dùng sở hữu cách mà dùng giới từ “of” để biểu đạt ý sở hữu. Ví dụ: the door of the house(cánh cửa của ngôi nhà) the lid of the box(cái nắp của cái hộp)

2- Ta có thể sử dụng sở hữu cách với thời gian. Ví dụ: a month’s time(thời gian một tháng) a year’s time(thời gian một năm)

3- Ta cũng có thể dùng sở hữu cách với những vật duy nhất. Ví dụ: the earth’s surface(bề mặt trái đất) the sun’s light(ánh mặt trời)

Cách viết ký hiệu sở hữu cách: 1- Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít. Ví dụ: John’s car is very expensive.(Xe ô tô của John rất đắt.)

2- Ta chỉ thêm dấu lược vào sau danh từ số nhiều có tận cùng là “s”. Ví dụ: The teachers’ room is over there.(Phòng giáo viên ở đằng kia.)

3- Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”. Ví dụ: The shop sells children’s clothes.(Cửa hàng đó bán quần áo trẻ em.)

4- Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật hay nói cách khác là có nhiều danh từ sở hữu thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối. Ví dụ: Tom and Mary’s house is beautiful.(Nhà của Tom và Mary rất đẹp.)

* Lưu ý: Tom’s and Mary’s houses are beautiful.(Nhà của Tom và của Mary rất đẹp.) Sự khác biệt giữa câu này và câu trước là câu này hàm ý Tom và Mary mỗi người sở hữu một căn nhà riêng.

CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ

Linda’s bag(túi của Lind) Linda’s brother(anh trai của Linda) the door of the house(cánh cửa của ngôi nhà) the lid of the box(cái nắp của cái hộp) a month’s time(thời gian một tháng) a year’s time(thời gian một năm) the earth’s surface(bề mặt trái đất) the sun’s light(ánh mặt trời) John’s car is very expensive.(Xe ô tô của John rất đắt.) The teachers’ room is over there.(Phòng giáo viên ở đằng kia.) The shop sells children’s clothes.(Cửa hàng đó bán quần áo trẻ em.) Tom and Mary’s house is beautiful.(Nhà của Tom và Mary rất đẹp.) Tom’s and Mary’s houses are beautiful.(Nhà của Tom và của Mary rất đẹp.)

Khi nào sử dụng S trong tiếng Anh?

Các nguyên tắc khi thêm s/es:Danh từ, động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x” → thêm “es”. Danh từ, động từ kết thúc bằng phụ âm + “o” → thêm es, nguyên âm + “o” → thêm “s”. Danh từ, động từ kết thúc bằng một phụ âm + y thì đổi “y” → “i” + “es”. Danh từ, động từ kết thúc bằng “f, fe” thì đổi “f, fe” → “v” + “es”

Dấu S trong tiếng Anh là gì?

Sở hữu cách diễn tả mối liên hệ về mặt sở hữu của những danh từ với nhau thường là vật sở hữu và chủ sở hữu. Sở hữu cách trong tiếng Anh thường được ký hiệu là “'s” ngay sau các danh từ tận cùng không có “s” hay “es”. Ví dụ: This is Anna's cat.

Chữ S trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

Trong các dạng viết tắt, người học thường hiểu S là viết tắt của Subject - nghĩa là chủ thể, sự vật, sự việc hay hành động đóng vai trò làm chủ ngữ trong 1 câu. Chủ ngữ thường là một danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Ví dụ từ/ cụm từ: I, you, we, they, the man, the girl, my cat, my house,...

Ký hiệu (+) trong tiếng Anh là gì?

- symbol (ký hiệu), thường mang tính đại biểu: Do you understand the meaning behind these symbols? (Bạn có hiểu ý nghĩa đằng sau các ký hiệu này không?)