Xvii là bao nhiêu
Lịch sử Show
26/11/2021 By Mackenzie Cách xác định đầu các thế kỷ, cuối các thế kỷ gồm các năm nào thế kỷ 19 – XIX, 18- XVII, 17 – XVII, 16 – XVII, 15 – XV, 14- XIV, 13 – XIII, 12- XII, 22 – XXII, 21 – XXI, 20 – XX là những năm nào (bắt đầu năm nào, kết thúc năm nào) Học toán lớp 3 số La mã con được tìm hiểu các chữ số đặc biệt. Sau đây là kiến thức trọng tâm kèm bài tập áp dụng, con có thể tham khảo. Mục lục bài viết {{ section?.element?.title }} {{ item?.title }} Mục lục bài viết x {{section?.element?.title}} {{item?.title}} Học toán lớp 3 làm quen chữ số La mã con được tìm hiểu các chữ số đặc biệt. Con cần phải ghi nhớ những chữ số la mã từ I đến XXI để từ đó biết vận dụng vào thực tế như biết xem giờ, đánh dấu mục lục… Xem thêm:
1.1 Chữ số La mã là gì?
Ví dụ: Mặt đồng hồ các chữ số La mã:
Các chữ số La mã thường dùng là:
I : một V : năm X : mười 1.2 Các chữ số La mã từ I đến XXII, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI 2. Cách đọc chữ số La mã2.1 Giới thiệu số La mã
Chữ số La mã Giá trị I 1 II 2 III 3 IV 4 V 5 VI 6 VII 7 VIII 8 IX 9 X 10 XI 11 XII 12 XIII 13 XIV 14 XV 15 XVI 16 XVII 17 XVIII 18 XIX 19 XX 20 XXI 21
2.2 Cách đọc chữ số La mãCách đọc chữ số La mã giống với cách đọc các con số tự nhiên. Ví dụ: III có giá trị là 3, đọc là ba IX có giá trị là 9, đọc là chín XX có giá trị là 20, đọc là hai mươi XIX có giá trị là 19, đọc là mười chín 2.3 Quy tắc viết chữ số La mã.2.3.1. Quy tắc chữ số La mã thêm vào bên phải2.3.2. Quy tắc chữ số La mã thêm vào bên trái
2.4 Những lưu ý khi học toán lớp 3 làm quen với chữ số La mã
Để học tốt phần chữ số La mã này, các em cần thuộc các chữ số La mã, biết cách đọc một cách thành thạo, thường xuyên làm bài tập. Từ đó biết cách ứng dụng vào trong thực tế cuộc sống như biết cách đọc đồng hồ bằng chữ số la mã, đặt các mục lục chính trong vở viết. Sau đây là một số bài toán để các phụ huynh, học sinh cùng luyện tập, tham khảo: 3.1. Bài tậpBài 1Đọc các chữ số La mã sau: I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI Bài 2Sắp xếp chữ số La mã theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn xuống bé: I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII Bài 3Viết các số từ 10 đến 21 bằng chữ số La mã Bài 4Đồng hồ chỉ mấy giờ? Bài 5Thực hiện các phép tính sau: X - IV = ? XX - IX = ? XIX - IX = ? IV + V = ? V + IX = ? 3.2. Đáp ánBài 1 Cách đọc chữ số La mã là: I: có giá trị = 1 nên đọc là một III: có giá trị = 3 nên đọc là ba VII: có giá trị = 7 nên đọc là bảy XIV: có giá trị = 14 nên đọc là mười bốn XII: có giá trị = 12 nên đọc là mười hai XIX: có giá trị = 19 nên đọc là mười chín XXI: có giá trị = 21 nên đọc là hai mươi mốt Bài 2 Thứ tự sắp xếp từ bé đến lớn là: I, II, IV, V, VII, IX, XI, XVIII Thứ tự sắp xếp từ lớn xuống bé là: XVIII, XI, IX, VII, V, IV, II, I Bài 3 Cách viết chữ số la mã từ 10 đến 21 là: 10 viết là X 11 viết là XI 12 viết là XII 13 viết là XIII 14 viết là XIV 15 viết là XV 16 viết là XVI 17 viết là XVII 18 viết là XVIII 19 viết là XIX 20 viết là XX 21 viết là XXI Bài 4 Đồng hồ A chỉ: mười hai giờ kém 5 phút Đồng hồ B chỉ: mười hai giờ mười lăm phút Đồng hồ C chỉ: ba giờ đúng Bài 5:
Vì: X = 10, IV=4, mà 10 - 4 = 6, 6 viết chữ số La mã là VI
Vì: XX = 20, IX = 9, mà 20 - 9 = 11, 11 viết chữ số La mã là XI
Vì: IV = 4, V = 5, mà 4 + 5 = 9, 9 viết chữ số La mã là IX
Vì: V = 5, IX = 9, mà 5 + 9 = 14, 14 viết chữ số La mã là XIV Bên cạnh nắm chắc kiến thức toán lớp 3 làm quen với chữ số La mã, phụ huynh cùng con theo dõi vuihoc.vn để biết thêm các thông tin bổ ích của môn học. Gói Khoá học tốt Toán 3 Khoá Video clips quay sẵn giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán. |