Xử lý ảnh bằng Visual Studio

10. Xử lý ảnh

wrote:- Thông thường xử lý ảnh được lập trình trên các ngôn ngữ thuộc họ C…, lý do đơn giản vì các ngôn ngữ này hỗ trợ con trỏ (pointer) nhằm truy cập trực tiếp và các ô nhớ, giúp quá trình xử lý ảnh được nhanh hơn thay vì truy cập một cách gián tiếp.

- Mục đích của xử lý ảnh:

+ Tăng cường, phục hồi, nâng cao chất lượng ảnh

+ Trích lọc thông tin từ ảnh

- Các phép xử lý thường áp dụng trên ảnh nhị phân, hoặc ảnh mức xám

- Có 2 miền xử lý chính:

+ Không gian

+ Tần số

- Có 3 loại xử lý chính:

+ Xử lý trên điểm ảnh

+ Xử lý lân cận

+ Xử lý toàn cục (thường được xử lý trên miền tần số)

- Những kiến thức cơ bản liên quan:

+ Không gian màu RGB

+ Cơ bản về ảnh số

+ Cách biểu diễn ảnh số

+ Độ phân giải ảnh, màu

+ Ngôn ngữ lập trình

PHẦN XỬ LÝ TRÊN MIỀN KHÔNG GIAN

1. Chuyển đổi cơ bản

1.1 Sử dụng phương thức Set-GetPixel

- Thông thường ảnh được xử lý trên ảnh mức xám (một lớp màu), ảnh trắng đen (ảnh nhị -phân)

- Vậy làm sao để chuyển một ảnh màu về ảnh mức xám hay ảnh nhị phân? …

- Như các bạn đã biết

+ Một ảnh mức xám có nghĩa là: một điểm ảnh trong ảnh này được biểu diễn bằng một số 8 bit = 2^8=256 giá trị từ tối tới sáng

+ Một ảnh nhị phân: một điểm ảnh được biểu diễn bằng số một bit = 2^1=2 giá trị tối và sáng

+ Ảnh màu đương nhiên được tổng hợp từ 3 màu R-G-B

Ví dụ:

- Để chuyển ảnh màu về ảnh xám chúng ta có công thức sau:

a. O(x,y)=( IR(x,y) + IG(x,y) + IB(x,y)) /3

Với:

x,y là tạo độ của điểm ảnh
IR thành phân màu đỏ tại màu I(x,y)
IG thành phân màu xanh lá tại màu I(x,y)
IB thành phân màu xanh dương tại màu I(x,y)
O(x,y): mà đầu ra, I(x,y) màu đầu vào

b. O(x,y)= IR(x,y) * 0.287 + IG(x,y) * 0.599 + IB(x,y) * 0.114

Ví dụ 1: Sử dụng công thức b cho ví dụ 1 như sau:

Code: Select all

private Bitmap ToGray(Bitmap bm)
        {
            Bitmap bitmap = new Bitmap(bm);
            int x, y;
            Color c;
            Byte gray;
            for (y = 0; y < bm.Height - 1; y++)
            {
                for (x = 0; x < bm.Width - 1; x++)
                {
                    c = bm.GetPixel(x, y);
                    gray =Convert.ToByte(c.R * 0.287 + c.G * 0.599 + c.B * 0.114);
                    bitmap.SetPixel(x, y, Color.FromArgb(gray, gray, gray));
                }
            }
            return bitmap;
        }

Kết quả thử nghiệm như sau:

Xử lý ảnh bằng Visual Studio

- Đối với ảnh nhị phân ta kiểm tra giá trị màu nếu
O(x,y)= 0 nếu I(x,y) < C
BeerO(x,y)= 255 ngược lại

Với C là ngưởng (-1 < C < 256) cần phân ngưỡng

Ví dụ 2:

Code: Select all

 private Bitmap ToBinary(Bitmap bm, Byte band)
        {
            Bitmap bitmap = new Bitmap(bm);
            int x, y;
            Color c;
            for (y = 0; y < bm.Height - 1; y++)
            {
                for (x = 0; x < bm.Width - 1; x++)
                {
                    c = bm.GetPixel(x, y);
                    if (c.R < band)
                        bitmap.SetPixel(x, y, Color.FromArgb(0, 0, 0));
                    else
                        bitmap.SetPixel(x, y, Color.FromArgb(255, 255, 255));
                }
            }
            return bitmap;
        }

- Ở hàm trên nếu c.R < band chúng ta sử dụng là c.R vì đối với ảnh mức xám thì 3 thành phần màu bằng nhau nên không cần phân biệt c.R, c.G hay C.B.

- Bạn hãy tạo 1 project rồi kiểm thử nó.

1.2 Sử dụng LockBits

- Nhìn lại ví dụ 2, chuyện gì đã xảy ra…: Chạy tốt, nhưng vấn đề là thời gian

- Hai hàm trên đều sử dụng 2 phương thức set và get, về mặt thuật toán có lẻ bạn nghĩ 2 vòng lặp đó đã làm cho chương trình trở nên quá rùa đồng thời nếu sử dụng ảnh có độ phân giải hơi lớn tí là có thể treo luôn.

- Vấn đề không phải giải thuật mà chính do 2 phương thức set và getpixel gây nên, khi bạn gọi 2 phương thức này hệ điều hành Win sẽ Lock ảnh lại đến khi kết thúc phương thức vừa goi tự động sẽ UnLock ảnh đó cho việt truy cập lần sau. Chính việc Lock rồi Unlock liên tục đã làm đã làm cho hàm trên xử lý chậm rãi từ tốn.

- Giải thuật sau dùng kỹ thuật LockBits

Code: Select all

private Bitmap ToBinaryLocBits(Bitmap bm, Byte band)
        {
            Bitmap bitmap = new Bitmap(bm);
            Rectangle rec = new Rectangle(0, 0, bitmap.Width, bitmap.Height);
            System.Drawing.Imaging.BitmapData bmpData = bitmap.LockBits(rec, System.Drawing.Imaging.ImageLockMode.ReadWrite, bitmap.PixelFormat);
            IntPtr ptr = bmpData.Scan0;
            Int32 bytes = bmpData.Stride * bitmap.Height;
            Byte[ rgbValues = new Byte[bytes - 1];
            System.Runtime.InteropServices.Marshal.Copy(ptr, rgbValues, 0, bytes);
            Byte color;
            for (int counter = 0; counter < rgbValues.Length - 1; counter += 4)
            {
                color = rgbValues[counter];
                if (color < band)
                {
                    rgbValues[counter + 0] = 0;
                    rgbValues[counter + 1] = 0;
                    rgbValues[counter + 2] = 0;
                }
                else
                {
                    rgbValues[counter + 0] = 255;
                    rgbValues[counter + 1] = 255;
                    rgbValues[counter + 2] = 255;
                }
            }
            System.Runtime.InteropServices.Marshal.Copy(rgbValues, 0, ptr, bytes);
            bitmap.UnlockBits(bmpData);
            return bitmap;
        }

- Giải thuật trên chủ yêu dựa trên 2 phương thức:

Code: Select all

   
 System.Runtime.InteropServices.Marshal.Copy(ptr, rgbValues, 0, bytes);  
 System.Runtime.InteropServices.Marshal.Copy(rgbValues, 0, ptr, bytes);  

- Nhiệm vụ của chúng là sao chép các ô nhớ từ ptr vào mảng byte và ngược lại.

- Tại sao lại có step là 4 (counter+=4) ? Đối với lớp Bitmap, khi ta khai báo khởi tạo bằng phương thức new sẽ nhận được đầu vào là một bitmap định dạng 32bit.

Nếu chỉ gán bằng thì PixelFormat sẽ nhận định dạng bằng chính ảnh đầu vào

Do đó, để tổng quát chúng ta dùng phương thức new:

Bạn hãy thử viết lại ví dụ 1 với LockBits rồi so sánh với get-set.

1.3 Tổ Chức Đồ (Histogram)

Định Nghĩa: Là đồ thị mô tả mối quan hệ giữa mức xám và số điểm ảnh có chung mức xám

Ví dụ:

Xử lý ảnh bằng Visual Studio

- Tổ chức đồ được xử lý trên điểm ảnh, thường được xử lý để nâng cao chất lượng ảnh có thể dùng để nhận dạng ảnh

- Cánh tính:

+ Tính h[x] là số lượng điểm ảnh có cùng mức xám x

+ Chạy i từ 0 -> 255 đếm số điểm ảnh có cùng mức xám i

Ví dụ: Tính H[x] cho ảnh xám

Code: Select all

int x,y;
int [ H=new int[255];
for(y = 0;y
Sau khi thoát khỏi vòng lặp, mỗi phần tử trong mảng H là giá trị số lượng điểm ảnh tại mức xám của vị trí phần tử đó
Ví dụ: H[113] = 720, suy ra mức xám thứ 113 có 720 điểm ảnh
Xử lý ảnh bằng Visual Studio

Nhận Xét: với hình trên, chúng ta thấy rằng trong ảnh góc cường độ sáng của ảnh là trung bình (không tối, không sáng) , so với tổ chức đồ tương ứng nơi cao nhất tập trung ở giữa đồ thị và tương đương với mức xám 128.

- Nếu thực sự bạn đã hiểu mới quan hệ giữa ảnh và tổ chức đồ hãy xem ví dụ sau:

Xử lý ảnh bằng Visual Studio

Xử lý ảnh bằng Visual Studio

- Bạn có thấy sự khác biệt giữa 2 ảnh? Rõ ràng ảnh sau có cường độ sáng cao hơn ảnh trước và điều đó tương đương với tổ chức đồ của 2 ảnh, chân của tổ chức đồ sau lệch về phải hơn so với tổ chức đồ trước.

Vậy dựa vào tổ chức đồ của ảnh ta có thể nhận dạng ảnh tối hay sáng.

+ Nếu ảnh tối => ảnh sáng : Kéo tổ chức đồ về phải

+ Nếu ảnh sáng => ảnh tối : Kéo tổ chức đồ về trái

(Các phép toán trên tổ chức đồ ta sẽ tìm hiểu ở phần sau)

- Vẽ tổ chức đồ:

Code: Select all

private Bitmap HistogramGray(Bitmap bm, int[ h)
        {
            //Tinh H[x]
            int x, y;
            for (y = 0; y < bm.Height - 1; y++)
            {
                for (x = 0; x < bm.Width - 1; x++)
                    h[bm.GetPixel(x, y).R] += 1;
            }
            //Phân bố lại khích với pictureBox
            int max = h[0];
            for (int j = 1; j < 255; j++)
                if (max < h[j])
                    max = h[j];
            //'Vẽ
            int Height=100;
            Bitmap bmHistogram = new Bitmap(256, 100);
            Graphics gp = Graphics.FromImage(bmHistogram);
            gp.FillRectangle(new Pen(Color.Black).Brush, new Rectangle(0, 0, bmHistogram.Width, bmHistogram.Height));
            int n;
            for (int i = 0; i < 255; i++)
            {
                n = (h * Height) / max;
                gp.DrawLine(new Pen(Color.Gray), i, 100, i, 100 - n);
            }
            return bmHistogram;
        }

- Chép code trên vào project để kiểm tra. Bạn cũng có thể cải tiến giải thuật trên cho ảnh màu và tốc độ xử lý.

2. Một số phép toán trên tổ chức đồ

- Trong phần này chúng ta đi vào các phép xử lý tổ chức đồ cơ bản.

- Như đã biết, tổ chức đồ là một đặt trưng quan trọng của ảnh, dựa vào tổ chức đồ chúng ta có thể nhận dạng sơ về ảnh, có kết luận cơ bản về ảnh: ảnh sáng, tối, độ tương phản thấp, cao…. Với lý do đó, chúng ta có một số phép xử lý sau:

+ Trượt tổ chức đồ

+ Căng tổ chức đồ

+ Sửa chữa tổ chức đồ

+ San lấp tổ chức đồ

2.1 Trượt tổ chức đồ

Mục đích: làm tăng hoặc giảm cường độ xám của ảnh

O(x,y) = I(x,y) + n
n < 0 : trượt ảnh về bên trái => ảnh tối hơn
n > 0 : trượt ảnh về bên phải => ảnh sáng hơn

Chú ý: Kết quả của O(x,y) có thể > 255 hoặc < 0 vì vậy bạn cần chú ý để set lại 2 giá trị này

Code: Select all

private Bitmap HisToGramStep(Bitmap bm, int n)
        {
            Bitmap bitmap=new Bitmap(bm);
            int x, y;
           Color c;
            for( y = 0;y= 0 )
                bitmap.SetPixel(x, y, Color.FromArgb(c.R + n, c.R + n, c.R + n));
            else if ((c.R + n) > 255)
                bitmap.SetPixel(x, y, Color.FromArgb(255, 255, 255));
           else if ((c.R + n) < 0)
                bitmap.SetPixel(x, y, Color.FromArgb(0, 0, 0));
                }
            }
            return bitmap;
        }

Kết quả:
Xử lý ảnh bằng Visual Studio

2.2 Căng tổ chức đồ

Mục đích: làm thay đổi độ tương phản của ảnh (bạn tự tìm hiểu độ tương phản là gì?)

O(x,y) = I(x,y) x n (với n > 0)
n < 1 : thu hẹp chân tổ chức đồ => giảm độ tương phản của ảnh
n > 1 : mở rộng chân tổ chức đồ => tăng độ tương phản của ảnh

Code: Select all

private Bitmap HisToGramStretch(Bitmap bm, int n) 
        {
            if (n = 0 )
                bitmap.SetPixel(x, y, Color.FromArgb(c.R * n, c.R * n, c.R * n));
                    else if ((c.R * n) > 255 )
                        bitmap.SetPixel(x, y, Color.FromArgb(255, 255, 255));
                    else if  ((c.R * n) < 0 )
                        bitmap.SetPixel(x, y, Color.FromArgb(0, 0, 0));
                }
            }
            return bitmap;
        }

Kết quả sau khi căng, tổ chức đồ đã được phân bố đều từ mức xám 0 đến 255.
Xử lý ảnh bằng Visual Studio

2.3 Sửa chữa tổ chức đồ

Mục đích: nhằm có một tổ chức đồ tối ưu => nâng cao chất lượng ảnh

- Kết hợp giữa trượt và căng tổ chức đồ.

+ Trượt tổ chức đồ về bên trái sao cho mức xám nhỏ nhất (có giá trị) về 0.

+ Căng tổ chức đồ sao cho mức xám lớn nhất (có giá trị) bằng 255.

O(x,y) = I(x,y) * 255 / max(h())

Ví dụ minh họa:

Xử lý ảnh bằng Visual Studio

Bước 1: tính h[x] cho mỗi mức xám

Code: Select all

 private void GetH(Bitmap bm , int[ toH)
        {
            int x, y;
            for(y = 0;y
Bước 2: xác định mức xám nhỏ và mức xám lớn nhất có giá trị

Code: Select all

private Byte HistogramLeft(int [ h)
        {
            for(int i= 0;i != 0)
                    return (byte)i;
            }
            return 0;
        }
        private Byte HistogramRight(int [ h)
        {
            for(int i = h.Length - 1;i>0;i--)
            {
                if (h!=0)
                    return (byte)i;
            }
            return 0;
        }

Bước 3: ráp lại theo thứ tự giải thuật

Code: Select all

 private Bitmap HistogramEdit(Bitmap bm)
        {
            Bitmap bitmap = new Bitmap(bm);
            //Tinh  h(x)
            int[ hL = new int[255];
            int[ hR = new int[255];
            GetH(bitmap, hL);
            //Tim Trai & truot trai
            int left = HistogramLeft(hL);
            bitmap = new Bitmap(HisToGramStep(bm, -left));
            //Tinh tien ve 0 va copy hL qua hR
            Array.Copy(hL, left, hR, 0, hL.Length - left);
            int x, y;
            Byte c;
            Byte max = HistogramRight(hR);

            for (y = 0; y < bitmap.Height - 1; y++)
            {
                for (x = 0; x < bitmap.Width - 1; x++)
                {
                    c = bitmap.GetPixel(x, y).R;
                    c = (byte)(c / max * 255);
                    bitmap.SetPixel(x, y, Color.FromArgb(c, c, c));
                }
            } return bitmap;
        }

Chú ý: tìm left cho hL[x] trước khi trượt về trái, tìm right khi đã trượt về trái đồng thời đã tính hR[x], lợi dụng tính trượt của tổ chức đồ vì thế tôi không cần phải tính lại hR[x] mà chỉ thông qua hàm copy của lớp Array:

Code: Select all

//'Tinh tien ve 0 va copy hL qua hR
 Array.Copy(hL, left, hR, 0, hL.Length - left);

Xong! Chỉ có thế, giờ thì bạn có thể kiểm tra…

2.4 San lấp tổ chức đồ

Mục đích: phân bố lại các mức xám => tăng độ tương phản của ảnh

- Tổ chức đồ của ảnh kết quả sẽ ít lõm hơn ảnh ban đầu

Xử lý ảnh bằng Visual Studio

Từ đó ta có một số công thức sau cho việc san lấp:

Xử lý ảnh bằng Visual Studio

Code: Select all

private Bitmap HistogramEqualization(Bitmap bm)
        {
            Bitmap bitmap = new Bitmap(bm);
            int w = bitmap.Width * bitmap.Height;
            //Tinh to chuc do
            int[ h = new int[255];
            int[ hN = new int[255];
            GetH(bm, h);
            //Chuan hoa to chuc do
            for (int i = 0; i < 255; i++)
            {
                hN = h / w;
            }
            //Tinh ham mat do xac Suat
            int[ Z = new int[255];
            Z[0] = hN[0];
            for (int i = 1; i < 255; i++)
            {
                Z = Z[i - 1] + hN;
            }
            int x, y;
            Byte c;
            for (y = 0; y < bitmap.Height - 1; y++)
            {
                for (x = 0; x < bitmap.Width - 1; x++)
                {
                    c = bitmap.GetPixel(x, y).R;
                    c = Convert.ToByte(Math.Round(Z * 255));
                    bitmap.SetPixel(x, y, Color.FromArgb(c, c, c));
                }
            } return bitmap;
        }    

Chú ý:
- Nếu dựa theo công thức tính hàm mật độ xác suất thì cách tính sau có lẽ hay hơn vì rút ngắn thời gian tính toán

Code: Select all

//Tinh ham mat do xac Suat
            int[ Z = new int[255];
            Z[0] = hN[0];
            for (int i = 1; i < 255; i++)
            {
                Z = Z[i - 1] + hN;
            }

Kết quả:
Xử lý ảnh bằng Visual Studio

Kết luận về tổ chức đồ:

- Dựa vào tổ chức đồ ta có thể kết luận về ảnh tương đối chính xác mà từ đó có thể xử lý chúng để được một ảnh tốt hơn.

- Việc san lấp xảy ra khi căng và trượt không có tác dụng nâng cao chất lượng ảnh.

- Trên thực tế, việc xử lý không phải lúc nào cũng xảy ra trên toàn bộ ảnh nên việc xử lý toàn cục như trên là không có tác dụng. Vì thế các giải thuật trên các bạn cần sửa lại một cách hợp lý để việc xử lý ảnh có kết quả tốt nhất.

3. Các phép toán trên ảnh

3.1 And

- Ở phần này, các phép toán tuơng đối cơ bản, vì thế các bạn có thể tự code mà cũng chả cần xem code của ai

- Để minh họa các bạn xem hình dưới đây:

Xử lý ảnh bằng Visual Studio

Ví dụ đơn giản về phép toán AND

Code: Select all

for (y = 0; y < bitmap.Height - 1; y++)
            {
                for (x = 0; x < bitmap.Width - 1; x++)
                {
  r = bm1.GetPixel(x, y).R && bm2.GetPixel(x, y).R;
      g = bm1.GetPixel(x, y).G && bm2.GetPixel(x, y).G;
       b = bm1.GetPixel(x, y).B && bm2.GetPixel(x, y).B;
       bitmap.SetPixel(x, y, Color.FromArgb(r, g, b));
 }
              }

Xử lý ảnh bằng Visual Studio

Xử lý ảnh bằng Visual Studio
Xử lý ảnh bằng Visual Studio
Xử lý ảnh bằng Visual Studio
Xử lý ảnh bằng Visual Studio