Xem ngày 10 1 2023

Xem lịch ngày 10/1/2023 [dương lịch] là ngày mấy âm lịch, tốt hay xấu và các việc nên làm trong ngày 10/1/2023 là gì. Đây là trang hiển thị chi tiết và đầy đủ nhất thông tin về lịch ngày giờ tốt xấu, hướng xuất hành và các việc nên làm giúp bạn có những lựa chọn hợp lý nhất.
Ngày 10 tháng 1 năm 2023 [dương lịch] tức ngày 19/12/2022 [âm lịch]. Là ngày tốt với các tuổi: Thân, Tý, Dậu. Là ngày xấu với các tuổi: Canh Tuất, Bính Tuất.
Giờ đẹp: Dần [3:00-4:59], Thìn [7:00-9:59], Tỵ [9:00-11:59], Thân [15:00-17:59], Dậu [17:00-19:59], Hợi [21:00-23:59]

Xem lịch âm ngày 10/1/2023 chi tiết:

Giờ Hoàng Đạo

Dần [3:00-4:59] Thìn [7:00-9:59] Tỵ [9:00-11:59]
Thân [15:00-17:59] Dậu [17:00-19:59] Hợi [21:00-23:59]

Giờ Hắc Đạo

Tý [23:00-0:59] Sửu [1:00-2:59] Mão [5:00-6:59]
Ngọ [11:00-13:59] Mùi [13:00-15:59] Tuất [19:00-21:59]

Giờ mặt trời

Giờ mọc Giờ lặn Đứng bóng lúc
06:36 17:33
Độ dài ban ngày: 10 giờ 56 phút

Tuổi xung khắc

Xung với ngày Mậu Thìn Xung với tháng Quý Sửu
Canh Tuất, Bính Tuất ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ

Sao tốt, sao xấu

Sao tốt Sao xấu
Thiên ân, Thiên mã Hà khôi, Nguyệt sát, Nguyệt hư, Ngũ mộ, Bạch hổ

Gợi ý việc tốt, việc xấu

Nên làm Không nên làm
Nên làm các việc như: Cúng tế, san đường, sửa tường Không nên làm các việc: Mở kho, xuất hàng

Xem ngày xuất hành

Là ngày Bạch Hổ Kiếp - Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.

Giờ tốt xấu để xuất hành

Giờ Mô tả
23h-1h Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
1h-3h Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
3h-5h Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
5h-7h Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
7h-9h Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
9h-11h Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
11h-13h Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
13h-15h Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
15h-17h Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
17h-19h Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
19h-21h Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
21h-23h Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Xem hướng xuất hành

Hỷ thần [Tốt] Tài thần [Tốt] Hạc thần [Xấu]
Đông Nam Bắc Hướng xấu nên tránh: Nam

Xem nhị thập bát tú

Sao: Dực, Ngũ hành: Hỏa
- Dực hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu.
[ Hung Tú ] Tướng tinh con rắn , chủ trị ngày thứ 3.
- Nên làm: Cắt áo sẽ đước tiền tài.
- Kiêng cữ: Chôn cất, cưới gã, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn dông, trổ cửa gắn cửa, các vụ thủy lợi.
- Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan lãnh chức.
--------------00000---------------
Dực tinh bất lợi giá cao đường,
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi,
Quygia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá,
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.

Xem trực

Thập nhị trực chiếu xuống trực: Bình
Nên làm các việc: Đem ngũ cốc vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, gác đòn đông, đặt yên chỗ máy dệt, sửa hay làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước, các vụ bồi đắp thêm [ như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè...]. Không nên làm: Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng [như đào mương, móc giếng, xả nước...].

Chủ Đề