Vu le hoang fb v.l.h lỗi dịch của thiên lương năm 2024

![LỚP: DƯỢC VB2-2014 BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP HÓA ĐẠI CƯƠNG CA TT: TỐI THỨ 4 SỐ NHÓM TT: 7 NGÀY TT: 8/10/2014 BÀI 2: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC I.Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ chất tác dụng  Phương trình phản ứng của natrithiosulfat với acid sulfuric Na2S2O3 + H2SO4  Na2SO4 + H2S2O3 H2S2O3  H2O + SO2 + S  Hiện tượng: xuất hiện kết tủa vẩn đục dung dịch.  Kết quả thí nghiệm: STT ống nghiệm Na2S2O3 (ml) H2O (ml) H2SO4 (ml) [Na2S2O3] t (s) v = 1/t Nhận xét 1 4 0 1 0.5 4.8 0.208 Nồng độ Na2S2O3 giảm dần thời gian phản ứng tăng dần, tốc độ phản ứng giảm dần từ ống 1 đến ống 3 2 2 2 1 0.25 6.5 0.154 3 1 3 1 0.125 10.65 0.094  Giải thích: Nồng độ Na2S2O3 giảm dần từ ống 1 đến ống 3 vì sự phân bố các phân tử chuyển động cách xa nhau hơn, sự va chạm giữa các phân tử xảy ra khó khăn hơn (động năng giảm, các phân tử khó vượt qua hàng rào năng lương hoạt hóa) nên thời gian để phản ứng xảy ra lâu hơn, tốc độ phản ứng giảm dần theo nồng độ.  Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nồng độ ](https://https://i0.wp.com/image.slidesharecdn.com/tthoa-141021213837-conversion-gate02/85/Tt-hoa-1-320.jpg)

What's hot

What's hot (20)

Viewers also liked

Viewers also liked (11)

Similar to Tt hoa

Similar to Tt hoa (20)

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Tt hoa

  • 1. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP HÓA ĐẠI CƯƠNG CA TT: TỐI THỨ 4 SỐ NHÓM TT: 7 NGÀY TT: 8/10/2014 BÀI 2: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC I.Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ chất tác dụng  Phương trình phản ứng của natrithiosulfat với acid sulfuric Na2S2O3 + H2SO4  Na2SO4 + H2S2O3 H2S2O3  H2O + SO2 + S  Hiện tượng: xuất hiện kết tủa vẩn đục dung dịch.  Kết quả thí nghiệm: STT ống nghiệm Na2S2O3 (ml) H2O (ml) H2SO4 (ml) [Na2S2O3] t (s) v = 1/t Nhận xét 1 4 0 1 0.5 4.8 0.208 Nồng độ Na2S2O3 giảm dần thời gian phản ứng tăng dần, tốc độ phản ứng giảm dần từ ống 1 đến ống 3 2 2 2 1 0.25 6.5 0.154 3 1 3 1 0.125 10.65 0.094  Giải thích: Nồng độ Na2S2O3 giảm dần từ ống 1 đến ống 3 vì sự phân bố các phân tử chuyển động cách xa nhau hơn, sự va chạm giữa các phân tử xảy ra khó khăn hơn (động năng giảm, các phân tử khó vượt qua hàng rào năng lương hoạt hóa) nên thời gian để phản ứng xảy ra lâu hơn, tốc độ phản ứng giảm dần theo nồng độ.  Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nồng độ
  • 2. 0.1 0.05 0 Do thi su phu thuoc toc do phan ung vao nong do 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 Toc do phan ung II.Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ  Phương trình phản ứng Na2S2O3 + H2SO4  Na2SO4 + H2S2O3 H2S2O3  H2O + SO2 + S y = 0.2927x + 0.0667 R² = 0.9534 Nong do  Hiện tượng: xuất hiện kết tủa vẩn đục dung dịch.  Kết quả thí nghiệm STT Nhiệt độ (oC) Thời gian phản ứng t (s) Tốc độ biểu kiến v = 1/t Nhận xét 1 60 18.2 0.055 Nhiệt độ giảm dần, thời gian phản ứng tăng dần, tốc độ biểu kiến giảm dần từ ống 1 đến ống 3 2 45 40.64 0.025 3 30 92.03 0.011
  • 3. Khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động nhanh và va chạm nhiều, động năng tăng, phần va đụng hiệu quả để vượt qua hàng rào năng lượng hoạt hóa diễn ra dễ dàng hơn, làm phản ứng diễn ra với thời gian ngắn hơn và tốc độ phản ứng tăng theo nhiệt độ.  Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nhiệt độ 0.06 0.05 0.04 0.03 0.02 0.01 Do thi su phu thuoc toc do phan ung vao nhiet do III.Sự dịch chuyển cân bằng hóa học  Phương trình phản ứng: FeCl3 + 6KCSN  K3 Fe(SCN)6 + 3KCl (đỏ máu)  Hiện tượng: xuất hiện phức màu đỏ máu.  Kết quả thí nghiệm: y = 0.0015x - 0.036 R² = 0.9549 0 0 10 20 30 40 50 60 70 Toc do phan ung Nhiet do
  • 4. V(ml) dd phức FeCl bão hòa KSCN bão hòa KCl tinh thê So sánh màu sắc giữa các ống 1 2 ml Đỏ -Ống 1 và 2 có màu đỏ đậm hơn ống 4 (ống chuẩn). -Ống 3 có màu nhạt hơn ống 4 -Ống 1 có màu đỏ máu nhạt hơn ống 2 2 2 ml Đỏ đậm 3 2 ml Vàng cam 4 2 ml Màu đỏ của hỗn hợp ban đầu  Giải thích: Mọi sự chuyển dịch cân bằng đều tuân theo nguyên lý Le Chaterlier. Nguyên lý này cho biết chiều chuyển dịch của cân bằng khi một trong các yếu tố cân bằng thay đổi. Thí nghiệm này ta khảo sát sự thay đổi nồng độ các chất ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng hóa học: “ Khi tăng nồng độ một chất trong hệ phản ứng sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ chất đó. Ngược lại sự giảm nồng độ một chất sẽ làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ chất đó.” -Ống nghiệm 1: Khi thêm 1 giọt dung dịch FeCl3 bão hòa sẽ làm tăng nồng độ dung dịch FeCl3, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ FeCl3, phản ứng xảy ra theo chiều thuận, tạo ra nhiều sản phẩm là phức màu đỏ máu nên dung dịch sau thu được có màu đỏ đậm hơn ống nghiệm 4 (ống chuẩn). -Ống nghiệm 2: Khi thêm 1 giọt dung dịch KSCN bão hòa sẽ làm tăng nồng độ dung dịch KSCN, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ KSCN, phản ứng xảy ra theo chiều thuận, tạo ra nhiều sản phẩm là phức màu đỏ máu nên dung dịch sau thu được có màu đỏ đậm hơn ống nghiệm 4. -Ống nghiệm 3: Khi thêm một ít tinh thể KCl sẽ làm tăng nồng độ dung dịch KCl, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ KCl, phản ứng xảy ra theo chiều nghịch, giảm sản phẩm phức màu đỏ máu nên dung dịch sau thu được có màu nhạt hơn ống nghiệm 4.
  • 5. có màu đỏ đậm hơn ống nghiệm 1: K(cân bằng) = nồng độ tham gia phản ứng nồng độ chất tạo thành = hằng số không đổi. Vì vậy: khi tăng nồng độ FeCl3 lượng sản phẩm được tạo ra tăng lên 1 lần, còn khi tăng nồng độ KSCN lượng sản phẩm được tạo ra tăng lên 6 lần, theo tỉ lệ mol FeCl3:KSCN = 1:6.