Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 13 trang 68

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 67, 68 – Chính tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 67, 68 – Chính tả

Với Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 67, 68 – Chính tả hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 3 học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 13 trang 68

1: Điền it hoặc uyt vào chỗ trống :

h….. sao

h….. thở

s….. ngã

đứng s….. vào nhau

Trả lời:

huýt sao

hít thở

suýt ngã

đứng sít vào nhau

2: Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng ghép được ( trước hoặc sau ) mỗi tiếng dưới đây

M:rổ rá, rá gạo, rá xôi giá rụng dụng vẽ M: tranh vẽ, vẽ chuyện, bày vẽ vẻ nghĩ nghỉ

Trả lời:

M:rổ rá, rá gạo, rá xôi giá giá cả, giá áo, trả giá rụng lá rụng, rơi rụng, quả rụng dụng dụng cụ, vô dụng, tác dụng vẽ M: tranh vẽ, vẽ chuyện, bày vẽ vẻ vẻ mặt, vẻ đẹp, dáng vẻ nghĩ suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ nghỉ nghỉ ngơi, nghỉ hè, nghỉ phép

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:

  • Chính tả Tuần 13 trang 64, 65 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: 1, Điền iu hoặc uyu ….2, Viết lời giải ….

  • Luyện từ và câu Tuần 13 trang 66, 67 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: 1, Xếp các từ ngữ ….2, Điền từ thế hoặc nó, gì, tôi , à ….

  • Tập làm văn Tuần 13 trang 69 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: Em hãy viết một bức thư ….

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Nội dung bài viết

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 67, 68 Chính tả

Video Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 68

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 67, 68 Chính tả hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 Tập 1.

1: Điền it hoặc uyt vào chỗ trống :

h….. sao

h….. thở

Read more: Câu 1, 2, 3 trang 13 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1

s….. ngã

đứng s….. vào nhau

Trả lời:

huýt sao

hít thở

Read more: ✅ Sách giáo khoa toán lớp 3

suýt ngã

đứng sít vào nhau

2: Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng ghép được ( trước hoặc sau ) mỗi tiếng dưới đây

M:rổ rá, rá gạo, rá xôi giá rụng dụng vẽ M: tranh vẽ, vẽ chuyện, bày vẽ vẻ nghĩ nghỉ

Trả lời:

M:rổ rá, rá gạo, rá xôi giá giá cả, giá áo, trả giá rụng lá rụng, rơi rụng, quả rụng dụng dụng cụ, vô dụng, tác dụng vẽ M: tranh vẽ, vẽ chuyện, bày vẽ vẻ vẻ mặt, vẻ đẹp, dáng vẻ nghĩ suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ nghỉ nghỉ ngơi, nghỉ hè, nghỉ phép

Read more: Tuyển tập 37 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 – Thư viện Đề Thi – Đáp Án

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:

  • Chính tả Tuần 13 trang 64, 65 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: 1, Điền iu hoặc uyu ….2, Viết lời giải ….

  • Luyện từ và câu Tuần 13 trang 66, 67 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: 1, Xếp các từ ngữ ….2, Điền từ thế hoặc nó, gì, tôi , à ….

  • Tập làm văn Tuần 13 trang 69 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: Em hãy viết một bức thư ….

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 13 trang 68

1: Điền iu hoặc uyu vào chỗ trống :

đường đi khúc kh…..

gầy khẳng kh…..

kh….. tay

Trả lời:

đường đi khúc khuỷu

gầy khẳng khiu

khuỷu tay

2: Viết lời giải câu đố vào chỗ trống trong bảng

Vừa bằng hạt đỗ , ăn giỗ cả làng Là con:………..

Sông không đến , bến không vào

Lơ lửng giữa trời làm sao có nước

Là quả:……………

Vừa bằng cái nong

Cả làng đong chẳng hết

Là cái: ……………….

Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá , nhăn nheo làm trò

Là con:………
Trong nhà có bà hay quét Là cái:……………….

Tên em không thiếu , chẳng thừa

Chín vàng ngon ngọt rất vừa lòng anh

Là quả:……………
 

Trả lời:

Vừa bằng hạt đỗ , ăn giỗ cả làng Là con: ruồi

Sông không đến , bến không vào

Lơ lửng giữa trời làm sao có nước

Là quả: dừa

Vừa bằng cái nong

Cả làng đong chẳng hết

Là cái: giếng

Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá , nhăn nheo làm trò

Là con: khỉ
Trong nhà có bà hay quét Là cái: chổi

Tên em không thiếu , chẳng thừa

Chín vàng ngon ngọt rất vừa lòng anh

Là quả: đu đủ
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 13 trang 68

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 66, 67 – Luyện từ và câu

1: Xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại cho đúng :

Bố/ba , mẹ /má , anh cả /anh hai , quả / trái , hoa /bông

Dứa / thơm / khóm, sắn / mì , ngan / vịt xiêm

Từ dùng ở miền BắcTừ dùng ở miền Nam
……………………..……………………..

Trả lời:

Từ dùng ở miền BắcTừ dùng ở miền Nam
Bố , mẹ , anh cả , quả , hoa , dứa , sắn ,nganBa, má, anh hai, trái, bông, thơm , khóm , mì , vịt xiêm

2: Điền từ thế hoặc nó, gì, tôi , à vào chỗ trống bên cạnh từ cùng nghĩa với chúng :

   Gan chi (….) gan rứa ( ….) , mẹ nờ (…. ) ?

Mẹ rằng : Cứu nước , mình chờ chi ( …. ) ai ?

   Chẳng bằng con gái , con trai

Sáu mươi còn một chút tài đò đưa

   Tàu bay hắn ( ….) bắn sớm trưa

Thì tui ( …. ) cứ việc nắng mưa đưa đò.

Trả lời:

   Gan chi ( gì) gan rứa ( thế) , mẹ nờ ( à ) ?

Mẹ rằng : Cứu nước , mình chờ chi ( gì ) ai ?

   Chẳng bằng con gái , con trai

Sáu mươi còn một chút tài đò đưa

   Tàu bay hắn ( nó ) bắn sớm trưa

Thì tui ( tôi ) cứ việc nắng mưa đưa đò.

3: Điền dấu câu thích hợp vào [ ]

   Đêm trắng , biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên bông tàu ca hát , thổi sáo . Bỗng có tiếng đập nước ùm ùm như có ai đang tập bơi. Một người kêu lên “Cá heo[ ]“Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô : A[ ]Cá heo nhảy múa đẹp quá[ ]“ Thế là cá thích , nhảy vút lên thật cao .Có chú quá đà , vọt lên boong tàu cách mặt nước đến một mét . Có lẽ va vào sắt bị đau , chú nằm im , mắt nhắm nghiền . Một anh chiến sĩ đên nâng con cá lên hai tay , nói nựng :

   – Có đau không , chú mình[ ]Lần sau khi nhảy múa, phải chú ý nhé [ ]

   Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống nước. Cả đàn cá quay ngang lại phía boong tàu , nhảy vung lên một cái như để cảm ơn rồi tỏa ra biển rộng .

Trả lời:

   Đêm trắng , biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên bông tàu ca hát , thổi sáo . Bỗng có tiếng đập nước ùm ùm như có ai đang tập bơi. Một người kêu lên “Cá heo[! ]“Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô : A[! ]Cá heo nhảy múa đẹp quá[! ]“ Thế là cá thích , nhảy vút lên thật cao .Có chú quá đà , vọt lên boong tàu cách mặt nước đến một mét . Có lẽ va vào sắt bị đau , chú nằm im , mắt nhắm nghiền . Một anh chiến sĩ đên nâng con cá lên hai tay , nói nựng :

   – Có đau không , chú mình[? ]Lần sau khi nhảy múa, phải chú ý nhé [ !]

   Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống nước. Cả đàn cá quay ngang lại phía boong tàu , nhảy vung lên một cái như để cảm ơn rồi tỏa ra biển rộng .

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 13 trang 68

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 67, 68 – Chính tả

1: Điền it hoặc uyt vào chỗ trống :

h….. sao

h….. thở

s….. ngã

đứng s….. vào nhau

Trả lời:

huýt sao

hít thở

suýt ngã

đứng sít vào nhau

2: Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng ghép được ( trước hoặc sau ) mỗi tiếng dưới đây

M:rổ rá, rá gạo, rá xôi
giá  
rụng  
dụng  
vẽ M: tranh vẽ, vẽ chuyện, bày vẽ
vẻ  
nghĩ  
nghỉ  

Trả lời:

M:rổ rá, rá gạo, rá xôi
giá giá cả, giá áo, trả giá
rụng lá rụng, rơi rụng, quả rụng
dụng dụng cụ, vô dụng, tác dụng
vẽ M: tranh vẽ, vẽ chuyện, bày vẽ
vẻ vẻ mặt, vẻ đẹp, dáng vẻ
nghĩ suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ
nghỉ nghỉ ngơi, nghỉ hè, nghỉ phép
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 13 trang 68

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 69 – Tập làm văn

Em hãy viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam ( hoặc miền Trung , miền Bắc ) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt .

Trả lời:

    Thành phố Hồ Chí Minh , ngày 3 tháng 7 năm 2013

    Bạn Lan Anh thân mến.

    Hôm qua đi xem triển lãm tranh “Búp măng non toàn quốc” , mình nhìn thấy bức tranh “Cùng chơi” của Lan Anh . Bạn vẽ đẹp lắm . Mình có thể kết bạn với Lan Anh không ? Giới thiệu với Lan Anh , mình tên là Lê Ngọc Anh , học sinh lớp 3A Trường Tiểu học Lê Văn Tám , Thành phố Hồ Chí Minh . Môn học yêu thích của mình là Toán . Mình đang tự ôn tập hè để năm sau học thật tốt . Lan Anh với mình cùng thi đua học tốt nhé !Rất mong thư Lan Anh !

    Thân mến

    Lê Ngọc Anh

✅ Giải vở bài tập Tiếng Tiệt lớp 3 tập 1 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐