Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 83

Với bài giải Chính tả Tuần 16 trang 82, 83 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 83

1: a, Điền vào chỗ tr hoặc ch

   Công ... a như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước ... ong nguồn ... ảy ra.

   Một lòng thờ mẹ kính ... a

Cho ...òn ...ữ hiếu mới là đạo con.

b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố.

   - Cái gì mà lươi bằng gang

Xới lên mặt đất nhưng hàng thăng băng.

   Giúp nhà có gạo đê ăn

Siêng làm thì lươi sáng bằng mặt gương.

         Là..........

   - Thuơ bé em có hai sừng

Đến tuôi nưa chừng mặt đẹp như hoa

   Ngoài hai mươi tuôi đa già

   Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.

         Là............

Trả lời:

   Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

   Một lòng thờ mẹ kính cha

Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố.

   - Cái gì mà lưỡi bằng gang

Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng.

   Giúp nhà có gạo để ăn

Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương.

         Là: lưỡi cày

   - Thuở bé em có hai sừng

Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa

   Ngoài hai mươi tuổi đã già

   Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.

         Là: mặt trăng

2: Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Về quê ngoại

a, Bắt đầu bằng ch : ..........................

Bắt đầu bằng tr : ..........................

b, Có thanh hỏi : ..........................

thanh ngã : ..........................

Trả lời:

a, Bắt đầu bằng ch : chẳng

Bắt đầu bằng tr : trời , trăng , tre , trong, trôi

b, Có thanh hỏi : nghỉ , nở , tuổi , chẳng , ở

thanh ngã : đã , những

Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tớ nhớ cậu trang 82 - 83 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

* Khởi động: 

Câu 1 trang 82 Tiếng Việt lớp 2: Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế nào?

Trả lời: 

Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy rất vui, rất thích, cảm thấy thoải mái. 

Câu 2 trang 82 Tiếng Việt lớp 2: Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào?

Trả lời: 

Khi xa bạn, em cảm thấy rất buồn, không muốn xa bạn, rất nhớ bạn, mong được gặp lại bạn,… 

* Đọc văn bản: 

Tớ nhớ cậu 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 83

* Trả lời câu hỏi: 

Câu 1 trang 83 Tiếng Việt lớp 2: Khi chia tay sóc, kiến cảm thấy thế nào? 

Trả lời: 

Khi chia tay sóc, kiến rất buồn. 

Câu 2 trang 83 Tiếng Việt lớp 2: Sóc đồng ý với kiến điều gì? 

Trả lời: 

Sóc thường xuyên nhớ kiến. 

Câu 3 trang 83 Tiếng Việt lớp 2: Vì sao kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi sóc? 

Trả lời: 

Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn. 

Câu 4 trang 83 Tiếng Việt lớp 2: Theo em, hai bạn cảm thấy thế nào nếu không nhận được thư của nhau? 

Trả lời: 

Nếu không nhận được thư của nhau hai bạn sẽ rất buồn, rất nhớ nhau và có thể kiến sẽ giận sóc vì không giữ lời hứa.  

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1 trang 83 Tiếng Việt lớp 2: Đóng vai sóc và kiến để nói và đáp lời chào lúc chia tay. 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 83

Đáp án : 

a. 

Sóc: - Tạm biệt cậu nhé. 

Kiến: - Tạm biệt cậu. Cậu phải thường xuyên nhớ tớ đấy. 

b. 

Sóc: - Chào cậu nhé. Tớ mong được gặp lại cậu. 

Kiến: - Tạm biệt cậu. Nhớ viết thư cho tớ nhé. 

Câu 2 trang 83 Tiếng Việt lớp 2: Em sẽ nói với bạn thế nào khi: 

- Bạn chuyển đến một ngôi trường khác. 

- Tan học, em về trước còn bạn ở lại chờ bố mẹ đón. 

Trả lời: 

- Bạn chuyển đến một ngôi trường khác. 

Mình: Đến trường mới đừng quên tớ nhé! Tớ sẽ rất nhớ cậu.

Bạn: Cậu ở lại vui vẻ nhé. Tớ cũng nhớ cậu. 

- Tan học, em về trước còn bạn ở lại chờ bố mẹ đón. 

Mình: Tớ về trước đây, cậu ở lại nhé. Chắc là bố mẹ cậu cũng sắp đến đón rồi đấy. 

Bạn: Cậu về trước đi. Hẹn gặp cậu vào sáng mai nhé. 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 83

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 83

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Luyện từ và câu (trang 82)
  • Luyện viết đoạn (trang 83)

Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Luyện tập trang 82 - 83 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2.

* Luyện từ và câu: 

Câu 1 trang 82 Tiếng Việt lớp 2: Chọn dấu chấm, dấu chấm than cho mỗi câu dưới đây: 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 83

Trả lời:

a. Đèn sáng quá! 

b. Ôi, thư viện rộng thật! 

c. Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện. 

Câu 2 trang 82 Tiếng Việt lớp 2: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?

a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hàng tuần.

Trả lời:

a. Sách, báo, tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hàng tuần.

Câu 3 trang 82 Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu có sử dụng dấu phẩy.

Trả lời:

Em thích đọc truyện cổ tích Tấm Cám, Sọ Dừa, Cây khế, … 

* Luyện viết đoạn: 

Câu 1 trang 83 Tiếng Việt lớp 2: Nói về một đồ dùng học tập của em. 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 83

Trả lời:

Một đồ dùng học tập của em là: chiếc hộp bút. 

Câu 2 trang 83 Tiếng Việt lớp 2: Viết 4-5 câu về một đồ dùng học tập đã nói ở trên. 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 83

Trả lời:

Đây là chiếc hộp bút mà em rất thích. Nó được làm bằng vải, màu cam, có hình thêu rất xinh xắn. Hộp bút là ngôi nhà của các đồ dùng học tập như thước kẻ, bút chì, bút mực, tẩy, giúp các đồ vật được sắp xếp ngăn nắp. Em thường giữ gìn hộp bút rất cẩn thận và thường xuyên giặt để hộp bút luôn sạch sẽ. 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 83

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 83

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.