Từ trong tiếng Trung là gì
Tiếng Trung với chúng ta là ngôn ngữ khó học vì các từ với nhiều nét chữ kết hợp với nhau, nhưng không hẳn vì thế mà các bạn bỏ cuộc. Rất nhiều người đã lựa chọn để học ngôn ngữ này. Bài viết hôm nay mình chia sẻ với các bạn kiến thức học tiếng Trung trợ từ 吗 (ma) và 呢 (ne) cho các bạn mới bắt đầu học, các bạn chú ý, sử dụng đúng nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ, đạt được kết quả tốt sau quá trình học. Show
Điểm chung và khác nhau của trợ từ 吗 (ma) và 呢 (ne):Trợ từ 吗 (ma) và 呢 (ne) được dùng phổ biến trong tiếng Trung, và bài viết này mình sẽ giải thích với các bạn mới bắt đầu học tiếng Trung biết các bạn học tiếng Trung lâu chắc cũng biết 2 trợ từ này rồi. Điểm chung giữa 2 trợ từ 吗 và 呢:
Nhưng 2 trợ từ này có cách sử dụng khác nhau:
Đọc thêm: >>Học tiếng Trung Quốc: quy tắc viết chữ Hán cơ bản. >>Học tiếng Trung Quốc đạt hiệu quả cao tại Ngoại ngữ Hà Nội. 1. 吗 - ma trợ từ tiếng TrungNhư mình đã nói ở trên 吗 là một trợ từ câu hỏi được sử dụng để biến thành các câu thành câu hỏi có - không có . Điều này đơn giản trả lời câu hỏi chỉ có, vâng hoặc không và đây không phải là một câu hỏi mở. Ví dụ: 你忙吗? Nǐ máng ma? ---> Bạn bận không? Câu hỏi có trợ từ 吗 là câu hỏi dễ nhất để bạn có thể hình thành loại câu hỏi này trong tiếng Trung. Chỉ bằng việc bạn đặt ở cuối câu là có một câu hỏi rồi, với cách trả lời có - không rồi. Ví dụ: 他是老师吗?Tā shì lǎo shī ma?---> Anh ấy có phải giáo viên không? 汉语难吗? Hànyǔ nán ma? ---> Tiếng Trung có khó không? Bạn quan tâm, có nhu cầu học tiếng Trung từ giao tiếp cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Trung của Ngoại ngữ Hà Nội tại: https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html. 2. 呢 - ne trợ từ tiếng TrungCó thể dùng 呢 để trả lời một câu hỏi mà người nói vừa được hỏi. Cách sử dụng này phụ thuộc hoàn toàn vào ngữ cảnh, và nó thường tương đương với việc nói và cách dùng? Câu hỏi dùng 呢 mở hơn câu hỏi dùng 吗. 呢 (ne) là để chuyển cuộc trò chuyện sang chủ đề khác hoặc người khác, như là bạn và bạn?。 Ví dụ: A: 你好 吗?Nǐhǎo ma? ---> Bạn khỏe không? B: 我 很好, 你 呢?Wǒ hěnhǎo, nǐ ne? Tôi khỏe, còn bạn? Bây giờ thì các bạn đã biết sử dụng 2 trợ từ phổ biến này rồi chứ, hãy luyện tập thường xuyên mỗi ngày để sử dụng thành thạo 2 trợ từ này các bạn nhé. Nó sẽ không quá khó nếu bạn đặt vấn đề về 2 trợ từ này. Trong tiếng Trung còn nhiều trợ từ nữa, vì vậy các bạn chăm chỉ học tốt nhé. Ở các chủ đề tiếp theo mình sẽ giới thiệu với các bạn một số trợ từ hay sử dụng, các bạn theo dõi site để không bỏ lỡ nhé. Trong quá trình học tiếng Trung, bạn sẽ gặp một số từ có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau. Có từ tuy trái nghĩa nhưng bỏ vào cấu trúc lại mang nghĩa như nhau. Có từ cùng tính chất chỉ mức độ sự việc nhưng cách sử dụng lại khác nhau,… Đó là những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung. Không ít bạn gặp phải vấn để này và không biết phải phân biệt hay dùng thế nào cho đúng. Làm sao để không nhầm lẫn nữa? Hãy ghi nhớ các cặp từ thường dùng dưới đây nhé! Phân biệt cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng trung 没/méi/ và 有/yǒu/1. Không cần thiết, không đáng để làm việc gì đó.没什么(可 / 好)+ (cụm) động từ + 的 : không có gì (phải / đáng) … cả 有什么(可 / 好)+ (cụm) động từ + 的 : có gì (phải / đáng) … chứ Xét về nghĩa mặt chữ thì hai cấu trúc trên đối lập nhau, do có hai từ đối lập 没/méi/(không có) và 有/yǒu/(có), nhưng về cách sử dụng thì có cùng công dụng như nhau. VD1: 这些连环图没什么可看的,别买了。 VD2: 这些连环图有什么好看的,别买了。 --> Tóm lại là cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung没và 有đứng riêng thì trái nghĩa nhau, nhưng bỏ vào cấu trúc thì lại có nghĩa như nhau. 2. Không có gì nghiêm trọng, không cần phải lo lắng没什么大不了的,。。。: Không có gì to tát cả 有什么大不了的,。。。: Có gì to tát đâu chứ *** 有什么大不了的 còn có ý an ủi hoặc bất cần. VD3: 车子坏了也没什么大不了的,咱们打的去。 VD4: 不就是丢了钱嘛,有什么大不了的!我们再赚回来就是了。 --> Cặp từ 没/méi/ và 有/yǒu/ tuy gây nhầm lẫn trong tiếng Trung. Nhưng cũng không khó để bạn áp dụng đúng không nè? 3. A là ở mức độ cao nhất, không có gì sánh bằng.没有比 + (cụm) động / danh / đại từ + 更 + (cụm) tính từ + 的了: không có gì … hơn A nữa đâu VD5 : 没有比她更好的了。 VD6 : 没有比健康更宝贵的了。 VD7 : 没有比失去亲人更让人伤心、更难受的了。 --> 没/méi/ và有/yǒu/ đi chung với nhau lại mang nghĩa của 没/méi/, và diễn đạt ý ở mức độ cao nhất. Một sự kết hợp giữa ý nghĩa và cách dùng của cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung này khá thú vị. 4. Rất có khả năng xảy raCấu trúc này diễn tả sự phán đoán có cơ sở 没准儿 / 说不定 + câu / kết cấu chủ-vị / cụm động từ: không chừng …… VD8: 你去找找他,没准儿他还没出门呢。 VD9: 你看,全都是黑云,没准儿要下雨呢。 VD10: 好久没收到田中的电话了,说不定他回国了。 VD11: 电话响了那么久都没人接,说不定还在睡觉呢。 Với cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung没/méi/ và 有/yǒu/ này, hoàn toàn bổ trợ nghĩa cho nhau. Đôi lúc có thể thay thế được cho nhau, như vậy bạn chỉ cần nhớ từ nào dễ nhớ và dễ dùng là được. Để tránh cặp từ nhầm lẫn trong tiếng Trung hãy tìm hiểu trước khi dùng Phân biệt cặp từ 有/yǒu/ và 无/wú/ dễ nhầm lẫn trong tiếng trungCặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung有/yǒu/ và 无/wú/ có nghĩa trái ngược nhau là CÓ và KHÔNG. Thế nhưng chúng lại không thể tách rời nhau, đôi khi KHÔNG lại diễn đạt ý CÓ, CÓ lại diễn đạt ý KHÔNG. Chẳng hạn như: không gì là không thể = mọi thứ đều có thể xảy ra, thật thú vị phải không? 1. Tất cả nằm trong phạm vi được nhắc đến无所不 + động từ : không có gì là không… VD12: 现在生活很方便,想知道什么,只要问谷歌,谷歌上无所不有。 2. Nhấn mạnh sự không có无A无B : vô...vô... / không… *** A và B là từ đơn âm tiết có nghĩa gần nhau như 缘&故、依&靠、影&踪、... VD13: 这本书内容无色无味,不值得看。 --> Vậy là cùng là chữ 无, nhưng lại thể hiện hai ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau. Chúng ta cùng xem chữ 有, chữ còn lại của cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung này có diễn đạt những nét nghĩa khác nhau không nhé! 3. Dùng để liệt kê, diễn đạt ý số lượng gia tăng有 + danh từ ,有 + danh từ,还有 + danh từ : có …, có …, còn có … nữa VD14: 我们今天有石斑,有左口鱼,还有龙虾,你要点什么? 4. Diễn tả hai tình huống có liên quan với nhau与 …... 有关 / 与 …... 无关 : có / không liên quan với … VD15: 这件事与你无关,你不要插口。 VD16: 他考试成绩好与平时努力有关。 --> Như vậy, chỉ bằng hai từ 有/yǒu/ và 无/wú/ CÓ và KHÔNG, chúng ta đã có thể ghép được những mẫu câu mang ý nghĩa trái ngược nhau. Phân biệt cặp từ dễ nhầm lẫn 一下 / Yīxià/ với 一点 / Yīdiǎn/ và 一些 /Yīxiē/Trong tiếng Trung, các số lượng từ bổ nghĩa cho động từ phổ biến là 一下 /Yīxià/,一点儿 /Yīdiǎn/, và 一些/Yīxiē/. Chúng đều là số lượng từ đứng sau động từ, đều cùng có nghĩa là “một chút”, nhưng diễn đạt những ý khác nhau. Sự khác nhau giữa一下, 一点và 一些一下 là nói về mức độ động tác, 一点 hoặc 一些 là nói về mức độ số lượng. Cho dù là cùng một động từ, nhưng ý diễn đạt hoàn toàn khác nhau Động từ一下一点 / 一些喝喝一下/Hè yīxià/ Uống thử một chút喝一点 /Hè yīdiǎn/ Uống một chút说你说一下 /Nǐ shuō yīxià/ Bạn nói (ý kiến của mình) đi他说了一些 /Tā shuōle yīxiē/ Anh ấy chỉ nói một chút Sự khác nhau giữa 一点và 一些- Với vai trò là danh lượng từ bổ nghĩa cho danh từ Trong tiếng Trung 一点 và 一些 là nói về số lượng nên có thể bổ nghĩa cho danh từ. VD17: 一点诚意都没有!/Yīdiǎn chéngyì dōu méiyǒu/ Không có chút thành ý gì cả! VD18: 一些人没有反对。/Yīxiē rén méiyǒu fǎnduì/ Một số người không phản đối. - Với vai trò là bổ ngữ bổ nghĩa cho tính từ Khi 一点 và 一些 giữ vai trò bổ ngữ thì có thể đứng sau tính từ, động từ. VD18: 他胖了一点。/Tā pàngle yīdiǎn/ Anh ấy mập lên một chút. VD19: 咳嗽好了一些。/Késòu hǎole yīxiē/ Đỡ ho hơn rồi! Ngoài ra, 一下 còn có thể đóng vai trò phó từ, lúc này 一下 diễn đạt ý gấp gáp hoặc thời gian ngắn. Thường ở dạng cụm từ “一下子”. VD20: 这两天一下子就热起来了。/Zhè liǎng tiān yīxià zi jiù rè qǐláile/ Hai ngày nay đột nhiên trời nóng lên. VD21: 我的病一下子就好了。/Wǒ de bìng yīxià zi jiù hǎole/ Bệnh của tôi vù một cái là hết rồi. Những cặp từ dễ nhầm 本来 /běnlái/, 原来 /yuánlái/, 原先/yuánxiān/, 原本/yuánběn/Cả 4 từ trên đêu diến tả tình hình tại một thời điểm nhất định khác so với tình hình trước kia. Cùng mang nghĩa “vốn dĩ”, “lẽ ra”, “trước đây”, “ban đầu”, “trước kia”,… Và đều là phó từ chỉ sự khác biệt so với lúc trước. Vậy Phó từ là gì? Phó từ là những từ bổ nghĩa về các mặt như phương thức, trình độ, thời gian, ngữ khí…cho động từ, tính từ hoặc cả câu. Chức năng ngữ pháp của Phó từ trong tiếng Trung là gi? Phó từ chỉ có duy nhất một chức năng ngữ pháp, đó là làm trạng ngữ. Phó từ Ví dụ 本来我本来打算今天去,看今天天气不好就不去了。/Wǒ běnlái dǎsuàn jīntiān qù, kàn jīntiān tiānqì bù hǎo jiù bù qù le./ Tôi vồn dĩ định hôm nay đi, thấy hôm nay thời tiết không tốt lắm nên không đi nữa.原来他原来在北京上大学,毕业后来这里工作的。 /Tā yuánlái zài běijīng shàng dàxué, bìyè hòulái zhèlǐ gōngzuò de./ Anh ấy trước đây học đại học ở Bắc Kinh, sau khi tốt nghiệp đến đây làm việc.原先他原先是个老师。 /Tā yuánxiān shì gè lǎoshī./ Anh ấy trước đây là giáo viên.原本这里原本是个农村。 /Zhèlǐ yuánběn shì gè nóngcūn./ Trước kia ở đây là nông thôn. Vị trí của Phó từ Trong tiếng Trung, Phó từ đứng sau chủ ngữ & trước động từ /tính từ. Chúng thường đứng ở vế đầu của câu phức, thể hiện tình trạng của lúc trước hoặc dẫn vào một cụm từ. Vế sau giải thích cho tình trạng hiện tại khác với vế trước, hoặc dẫn đến tình trạng hiện tại. |