Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội Luyện tập
a) Trong đoạn văn, khi nhân vật "tôi" là người kể chuyện thì tác giả dùng từ "mẹ" còn trong đoạn đối thoại với người cô thì tác giả dùng từ "mợ". Show - Trước Cách mạng tháng Tám 1945, ở giai cấp thượng lưu, tầng lớp trí thức, mẹ thường được gọi bằng "mợ", cha được gọi bằng "cậu". b) - Từ "ngỗng" là bài văn đạt điểm 2, vì hình dáng số 2 giống con ngỗng. - "Trúng tủ" là thi hoặc kiếm tra đúng vào phẩn đã học và ôn tập rồi. - Tầng lớp học sinh, sinh viên hay dùng những từ này. III. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.1. - Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội phải căn cứ vào hoàn cảnh và tình huống giao tiếp. - Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội vì những từ đó chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định, những tầng lớp khác không hiểu được. 2. - Trong thơ văn, (như Nhớ của Hồng Nguyên; Bỉ vỏ của Nguyên Hồng) tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc 2 lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương. IV. Luyện tậpCâu 1 (trang 58 sgk Văn 8 Tập 1): Từ ngữ địa phươngTừ ngữ toàn dân- Khau (Hải Dương)Gầu (tát nước)- Đài (Vĩnh Phúc)Gầu (múc nước)- Cẩn thận nghen! (Nam Bộ)Cẩn thận nhé!- Con mắc học bài chớ bộ. (Nam Bộ)Con bận học bài đấy chứ.Câu 2 (trang 59 sgk Văn 8 Tập 1): Các biệt ngữ của học sinh, sinh viên: - Quay (quay cóp): sử dụng tài liệu trong phòng thi. - Phao: tài liệu mang vào phòng thi - Trứng ngỗng: điểm 0 - Khoai : khó - Trúng đề/ trúng tủ: thi hoặc kiểm tra vào chính bài đã được học rồi. Câu 3 (trang 59 sgk Văn 8 Tập 1): - Những trường hợp nên dùng từ địa phương: a - Những trường hợp không nên dùng tiếng địa phương: b, c, d, e, g. Câu 4 (trang 59 sgk Văn 8 Tập 1): Sưu tầm thơ, ca dao có sử dụng từ ngữ địa phương: - Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông. - Ai về thăm mẹ quê ta Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm... Bầm ơi có rét không bầm! Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn Bầm ra ruộng cấy bầm run Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non Mạ non bầm cấy mấy đon Ruột gan bầm lại thương con mấy lần. Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu! Câu 5 (trang 59 sgk Văn 8 Tập 1): Các em xem có bạn nào lạm dụng tiếng địa phương thì chữa lỗi và sửa giúp bạn. Trước cách mạng tháng Tám năm 1945, tầng lớp thượng lưu ở nước ta gọi mẹ bằng từ “mợ”, gọi cha bằng từ “cậu”. b) Từ “ngỗng” ở đây có nghĩa là điểm hai bởi vì hình dạng con ngỗng giống với số 2. – Điểm yếu, từ “trúng tủ” có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán được và chuẩn bị học thuộc trước ở nhà, bài đã ôn đó xuất hiện trong đề thi và đề kiểm tra. – Những từ ngữ này đều được học sinh sử dụng rất nhiều. III. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hộiCâu 1 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – Trang 57):Hướng dẫn giải: – Trong việc sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội, chúng ta cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng sao cho phù hợp. – Chúng ta không nên lạm dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội bởi không phải bất kể đối tượng nào cũng có thể hiểu nghĩa của từ và sử dụng được những từ đó. Câu 2 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – Trang 57):Hướng dẫn giải: Trong những đoạn văn, đoạn thơ ở trên các tác giả vẫn sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội như “mô, bầy tui, nớ hiện chừ, ví, ra rí” “cá, dằm thượng, mõm” vì chúng có thể làm tăng giá trị biểu đạt, biểu cảm, tô đậm màu sắc địa phương, dân tộc và tính cách nhân vật. B. LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘICâu 1 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – Trang 58):Hướng dẫn giải: Từ ngữ địa phươngTừ ngữ toàn dântía, thầy, cậuhùm, cọp mô, rứa tê khau cha, bốhổ đâu, thế nào kia gầu (múc nước) Câu 2 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – Trang 59):Hướng dẫn giải: – Một số từ ngữ được sử dụng bởi tầng lớp học sinh: + ngỗng (điểm hai), cọc trâu (điểm một), trứng (điểm không) : Bài viết của tớ được con ngỗng cậu ạ. + phao (tài liệu lén mang vào phòng thi): Phao này dễ bị phát hiện lắm đấy! Câu 3 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – Trang 59):Hướng dẫn giải: – Trường hợp nên dùng từ ngữ địa phương là câu: a – Trường hợp nên dùng từ ngữ toàn dân là những câu: b, c, d, e, g
Câu 4 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – Trang 59):Hướng dẫn giải: Một số câu ca dao, câu hò, câu vè của địa phương: – Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông. (Ca dao) (tê – kia, ni – này) Bài viết các em có thể tham khảo thêm:
Vậy là chúng ta đã cùng nhau hoàn thành bài Soạn bài từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội rồi, các em học sinh đã hiểu rõ kiến thức của hai loại từ này chưa nhỉ? Hai loại từ này được sử dụng rất nhiều xong cả giao tiếp thường ngày, trong các bài tập làm văn và trong cả các tác phẩm văn học nữa đấy, vậy nên các em hãy chăm chỉ ghi nhớ thật nhiều từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội để sử dụng chúng những khi cần thiết nhé. HOCMAI sẽ luôn đồng hành và trao cho các em thật nhiều kiến thức bổ ích tại |