Từ khoá nào dùng để khai báo biến năm 2024

JavaScript là một ngôn ngữ lập trình phía client phổ biến và quan trọng trong lĩnh vực phát triển web. Với khả năng tương tác với trình duyệt, JavaScript cho phép bạn thực hiện nhiều tác vụ khác nhau trên trang web của mình. Tuy nhiên, trước khi bạn bắt đầu viết mã JavaScript phức tạp, bạn cần hiểu cú pháp cơ bản của ngôn ngữ này. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về biến, kiểu dữ liệu, cách khai báo và sử dụng chúng.

1. Biến trong JavaScript

1.1. Khái niệm về biến

Biến là một vị trí lưu trữ dữ liệu trong chương trình. Trong JavaScript, bạn có thể khai báo biến bằng các từ khóa như var, let, và const. Ví dụ:

var age = 25; // Sử dụng 'var' để khai báo biến

let name = "John"; // Sử dụng 'let' để khai báo biến

const PI = 3.1415; // Sử dụng 'const' để khai báo hằng số

1.2. Quy tắc đặt tên biến

  • Tên biến có thể chứa các ký tự chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới (_).
  • Tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
  • JavaScript phân biệt chữ hoa và chữ thường, ví dụ: myVar và myvar được coi là hai biến khác nhau.

2. Kiểu dữ liệu trong JavaScript

JavaScript có các kiểu dữ liệu cơ bản sau:

2.1. Kiểu dữ liệu nguyên thủy (Primitive Data Types)

  • Number: Kiểu dữ liệu số. Ví dụ: let age = 25;
  • String: Kiểu dữ liệu chuỗi ký tự. Ví dụ: let name = "John";
  • Boolean: Kiểu dữ liệu logic (true hoặc false). Ví dụ: let isStudent = true;
  • Undefined: Biến chưa được định nghĩa giá trị. Ví dụ: let x;
  • Null: Biến không có giá trị hoặc giá trị không tồn tại. Ví dụ: let y = null;

2.2. Kiểu dữ liệu phức tạp (Complex Data Types)

Object: Kiểu dữ liệu đối tượng. Ví dụ:

let person = {

name: "Alice",

age: 30

};

Array: Kiểu dữ liệu mảng. Ví dụ:

let fruits = ["apple", "banana", "cherry"];

3. Khai báo và Sử dụng Biến

3.1. Khai báo biến

  • Sử dụng var, let, hoặc const để khai báo biến.
  • Sử dụng var cho biến có phạm vi toàn cục.
  • Sử dụng let cho biến có phạm vi block.
  • Sử dụng const cho biến không thay đổi giá trị.

3.2. Gán giá trị cho biến

Sử dụng dấu = để gán giá trị cho biến.

let age = 25;

3.3. Sử dụng biến

Sử dụng biến để lưu trữ và truy xuất dữ liệu.

let name = "John"; console.log(name); // In ra "John"

Bài viết này đã hướng dẫn về cú pháp cơ bản của JavaScript, biến, kiểu dữ liệu, cách khai báo và sử dụng chúng. Đây là bước đầu tiên quan trọng trong việc hiểu và sử dụng thành thạo JavaScript. Hãy tiếp tục học và phát triển kỹ năng lập trình của bạn trong JavaScript để xây dựng các ứng dụng web mạnh mẽ hơn.

Trong bài học trước bạn đã học về kiểu dữ liệu trong C++, bài học này bạn sẽ học cách khai báo biến để lưu trữ giá trị trong bài toán của mình

NỘI DUNG :

  • Khai Báo Biến
  • Các Quy Tắc Đặt Tên Biến
  • Keywords
  • Video Tutorial

image

1. Khai Báo Biến

Biến (variable) được sử dụng để lưu trữ giá trị cho bài toán của các bạn, ví dụ khi bài toán cho bạn chiều dài, chiều rộng của một hình chữ nhật bạn có thể khai báo 2 biến tương ứng để lưu lại giá trị này. Hầu như mọi chương trình của các bạn đều sử dụng đến các biến

Để hiển thị giá trị của biến ra màn hình bạn sử dụng cout tương tự như in ra giá trị của đoạn text mà đã học ở bài trước.

Các chú ý khi khai báo biến :

  • Kiểu dữ liệu của biến đó là gì ? Ví dụ : int, long long, float, double...
  • Tên biến mà bạn muốn đặt cho nó là gì ? Ví dụ : chuVi, dienTich, salary, point...
  • Giá trị mà bạn muốn khởi tạo cho nó là gì?
  • Nếu bạn khai báo biến mà không khởi tạo giá trị thì nó sẽ có giá trị ngẫu nhiên

Cú pháp đặt tên biến : [Kiểu dữ liệu] [Tên biến];

Ví dụ 1 : Khai báo biến và khởi tạo

include "iostream"

using namespace std; int main(){

int a = 28;  
long long b = 282828282828282;  
float c = 3.8912;  
double d = 10.8912781;  
char kitu = '@';  
bool check = true;  
cout << "Gia tri cua a : " << a << endl;  
cout << "Gia tri cua b : " << b << endl;  
cout << "Gia tri cua c : " << c << endl;  
cout << "Gia tri cua d : " << d << endl;  
cout << "Gia tri cua kitu : " << kitu << endl;  
cout << "Gia tri cua check : " << check << endl;  
}

Output :

Gia tri cua a : 28 Gia tri cua b : 282828282828282 Gia tri cua c : 3.8912 Gia tri cua d : 10.8913 Gia tri cua kitu : @ Gia tri cua check : 1

Ví dụ 2 : Bạn có thể khai báo các biến có cùng kiểu dữ liệu ở trên cùng 1 dòng

include "iostream"

using namespace std; int main(){

int a = 10, b = 20, c = 30;  
char x = '@', y = '#', z = '$';  
cout << a << ' ' << b << ' ' << c << endl;  
cout << x << ' ' << y << ' ' << z << endl;  
return 0;  
}

Output :

10 20 30 @ # $


2. Các Quy Tắc Đặt Tên Biến

C++ cũng như các ngôn ngữ lập trình khác cung cấp cho bạn bộ quy tắc để đặt tên biến sao cho hợp lệ, bạn có thể đặt tên biến Tiếng Anh, Tiếng Việt không dấu hay dài ngắn tùy bạn. Tuy nhiên nên đặt tên biến ngắn gọn, xúc tích và có thể hiện được ý nghĩa giá trị mà nó đang lưu trữ.

Các quy tắc :

Quy tắcVí dụ về cách đặt tên biến saiTên biến không được bắt đầu bằng chữ số28tech, 29tech, 300bankinh...Tên biến không được chứa dấu cách hoặc các ký tự đặc biệtban kinh, ban

kinh, ban$kinh...Tên biến không được trùng với các keyword có sẵn trong C++using, int, char, cout....Không được đặt 2 biến cùng tên, kể cả chúng khác kiểu dữ liệuint a; float a;Tên biến trong C có phân biệt chữ hoa và chữ thườngtech28 và Tech28 là 2 biến khác nhau

Khi đặt tên biến nên đặt có ý nghĩa và tránh đặt tên biến quá dài, trong C++ thì không có quy chuẩn về cách đặt tên biến nào cả, bạn có thể lựa chọn đặt tên biến theo cách viết hoa chữ cái đầu của từng từ ví dụ BanKinh, ChuVi, DienTich, ChieuRong, hoặc các từ viết cách nhau một dấu gạch dưới ví dụ ban_kinh, chu_vi, dien_tich...


3. Keywords

Keywords - Từ khóa được định nghĩa sẵn trong ngôn ngữ lập trình C++, bạn sẽ gặp rất nhiều từ khóa như : cout, cin, int, float, using, for, while, try...

Ngày trước khi mình bắt đầu học lập trình thì mình cũng cố gắng học thuộc các keywords này nhưng sau rồi mới thấy việc học thuộc là không cần thiết, vì khi bạn học các kiến thức mới thì tự khắc bạn sẽ bắt gặp những từ khóa ở phần kiến thức đó