Trường Đại học Hồng Đức Thanh Hóa

Skip to content

Trường Đại học Hồng Đức là ngôi trường được vinh dự mang niên hiệu vua Lê Thánh Tông – một trong những vị hoàng đế anh minh nhất trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam. Trường được thành lập vào ngày 24/9/1997 trên cơ sở sáp nhập 3 trường Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật, Cao đẳng Y tế Thanh Hoá.

  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mô tả

Bạn đang phải đối mặt với một kỳ thi có tính quyết định tương lai của bản thân? Song bạn cũng đang muốn tìm một ngôi trường để gửi gắm tương lai của mình? Vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một ngôi trường mang tên Đại học Hồng Đức.

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Hồng Đức [tên viết tắt: HDU – Hong Duc university]
  • Địa chỉ: số 565 Quang Trung 3, phường Đông Vệ, tp. Thanh Hoá
  • Facebook://www.facebook.com/DHHongDuc
  • Website: //www.hdu.edu.vn hoặc //www.tuyensinh.hdu.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: HDT
  • Số điện thoại tuyển sinh: 02373 910 619; 0912 483 189; 0912 383 342

Giới thiệu trường Đại học Hồng Đức

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Hồng Đức là ngôi trường được vinh dự mang niên hiệu vua Lê Thánh Tông – một trong những vị hoàng đế anh minh nhất trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam. Trường được thành lập vào ngày 24/9/1997 trên cơ sở sáp nhập 3 trường Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật, Cao đẳng Y tế Thanh Hoá.

Mục tiêu phát triển

Xây dựng HDU trở thành một cơ sở giáo dục đa ngành, đạt tiêu chuẩn quốc gia và một số ngành học đạt chuẩn quốc tế; trở thành trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ có uy tín, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự phát triển của tỉnh Thanh Hóa và đất nước.

Đội ngũ cán bộ

Hiện trường có khoảng 740 giảng viên, cán bộ, công chức trong đó 25 giáo sư và phó giáo sư, 162 tiến sĩ, 90% cán bộ, giảng viên có trình độ thạc sĩ trở lên.

Cơ sở vật chất

Tổng diện tích của trường là 478.000 m² bao gồm trụ sở chính 384.000 m² và Trung tâm Giáo dục quốc phòng – An ninh 94.000 m². Trường có 405 hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giảng viên; 1 thư viện; 78 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, luyện tập.

Một số phòng thí nghiệm nổi trội của trường, đó là:

  • Phòng thực hành nghiệp vụ kế toán
  • Phòng thực hành Ngân hàng ảo
  • Siêu thị thực hành ngành Quản trị kinh doanh
  • Phòng thí nghiệm Công nghệ sinh học
  • Phòng thí nghiệm Nuôi cấy mô
  • Phòng thực hành Âm nhạc
  • Phòng thí nghiệm/thực hành PLC
  • Phòng thí nghiệm/thực hành Điện tử, Điện tử số
  • Phòng nghiệp vụ lễ tân, nghiệp vụ bar
  • Phòng thực hành nghiệp vụ buồng

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Trường bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển vào ngày 2/4/2021 và kết thúc từng đợt theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và nhà trường.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

HDU tuyển sinh thí sinh đã tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trên toàn quốc.

Thí sinh đăng ký thi năng khiếu [Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m] từ ngày 02/4/2021 đến ngày 15/7/2021.

Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Hồng Đức thực hiện tổ chức tuyển sinh đồng thời theo cả 5 phương thức:

  • Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi THPT năm 2021
  • Phương thức 2: Sử dụng kết quả thi THPT năm 2019 và 2020
  • Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập ở THPT
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng
  • Phương thức 5: Xét tuyển học sinh có chứng chỉ IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iPT >= 60

Nhà trường tổ chức thi các môn năng khiếu [Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và Chạy 100m] đối với thí sinh đăng ký vào các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Giáo dục thể chất.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Phương thức 1:

  • Đối với 04 ngành sư phạm chất lượng cao [CLC]: ĐXT >= 24,0 và không có môn nào < 5,0, môn chủ chốt của ngành đào tạo >= 8,0. Hạnh kiểm 3 năm ở THPT đạt loại tốt; học lực 3 năm ở THPT đạt loại khá trở lên.
  • Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: ĐXT >= 14,0.

Phương thức 2: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm khu vực, ưu tiên [nếu có] đạt:

Năm 2019 Năm 2020
Ngành/nhóm ngành Mức điểm Ngành/nhóm ngành Mức điểm
Ngành sư phạm [trừ ngành CLC] 18,0 Ngành sư phạm [trừ ngành CLC] 18,5
Ngành CLC 24,0
Ngành đào tạo ngoài sư phạm 14,0 Ngành đào tạo ngoài sư phạm 15,0

Phương thức 3:

  • Các ngành đào tạo sư phạm [trừ ngành CLC]: ĐXT 3 học kỳ [lớp 11 và kỳ 1 lớp 12] >= 8,0 và học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm trung bình [ĐTB] xét tốt nghiệp THPT >= 8,0.
  • Ngành Giáo dục thể chất: ĐTB 2 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 6,5 và có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc ĐTB xét tốt nghiệp >= 6,5.
  • Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: ĐXT >= 5,5.
  • Cao đẳng Giáo dục Mầm non: học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc ĐTB xét tốt nghiệp >= 6.5.

Phương thức 4:

Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành đào tạo, cụ thể:

  • Học sinh đạt giải quốc tế, quốc gia [giải Nhất, giải Nhì và giải Ba] các môn tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển.
  • Học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên đạt HSG 3 năm liền hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HSG do cấp tỉnh trở lên tổ chức, được tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học hoặc môn đạt giải.
  • Xét tuyển thẳng học sinh đạt giải HSG cấp tỉnh từ giải Ba trở lên và
  • Nếu học lực lớp 12 đạt loại Giỏi: xét tuyển vào tất cả các ngành học [trừ ngành CLC].
  • Nếu học lực lớp 12 đạt loại Trung bình/Khá: Xét tuyển vào các ngành đào tạo ngoài sư phạm.

Phương thức 5: Chứng chỉ còn thời gian trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển được trình bày đầy đủ, rõ ràng trong Đề án tuyển sinh năm 2021 của trường.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Thực hiện đúng quy định của Quy chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành. Bạn có thể tham khảo chính sách tuyển thẳng ở phương thức 4.

Trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có ĐXT >= 24 [không tính điểm ưu tiên và khu vực] trúng tuyển, nhập học được miễn 100% học phí học kỳ I năm học 2021 – 2022; từ 21 – 24 điểm [không tính điểm ưu tiên và khu vực] được miễn giảm 50% học phí học kỳ I năm học 2021 – 2022.

Năm nay đại học Hồng Đức tuyển sinh các ngành nào?

Năm 2021, trường vẫn tuyển sinh các ngành đào tạo chất lượng cao là Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Ngữ văn và các ngành chất lượng đại trà như ngành, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng. Tuy nhiên, so với các năm trước thì năm nay, trường tuyển sinh thêm ngành Sư phạm lịch sử chất lượng cao, ngành Tâm lý và không tuyển sinh ngành Xã hội học, ngành Bảo vệ thực vật.

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7140209CLC Sư phạm Toán học 15 × A00, A01, A02, D07
2 7140209 32 8
3 7140211CLC Sư phạm Vật lý 15 × A00, A01, A02, C01
4 7140211 24 6
5 7140217CLC Sư phạm Ngữ văn 15 × C00, C19, C20, D01
6 7140217 32 8
7 7140218CLC Sư phạm Lịch sử 15 × C00, C19, C03, D14
8 7140218 24 6
9 7140212 Sư phạm Hóa học 24 6 A00, B00, D07
10 7140213 Sư phạm Sinh học 24 6 B00, B03, D08
11 7140219 Sư phạm Địa lý 24 6 A00, C00, C04, C20
12 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 120 30 A00, D01, D14, D66
13 7140202 Giáo dục Tiểu học 240 60 A00, C00, D01, M00
14 7140201 Giáo dục Mầm non 120 80 M00, M05, M07, M11
15 7140206 Giáo dục thể chất 24 6 T00, T02, T05, T07
16 7340301 Kế toán 108 72 A00, C04, C14, D01
17 7340101 Quản trị kinh doanh 60 40 A00, C04, C14, D01
18 7340201 Tài chính – Ngân hàng 18 12 A00, C04, C14, D01
19 7340302 Kiểm toán 18 12 A00, C04, C14, D01
20 7380101 Luật 30 20 A00, C00, C19, D66
21 7580201 Kỹ thuật xây dựng 18 12 A00, A01, A02, B00
22 7520201 Kỹ thuật điện 18 12 A00, A01, A02, B00
23 7480201 Công nghệ thông tin 60 40 A00, A01, D07, B00
24 7620109 Nông học 18 12 A00, B00, B03, C18
25 7620201 Lâm học 18 12 A00, B00, B03, C18
26 7620105 Chăn nuôi 30 20 A00, B00, B03, C18
27 7850103 Quản lý đất đai 18 12 A00, B00, B03, C18
28 7220201 Ngôn ngữ Anh 36 24 A01, D01, D14, D66
29 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 18 12 A00, C00, C20, D66
30 7310630 Việt Nam học 18 12 C00, C19, C20, D66
31 7810101 Du lịch 18 12 C00, C19, C20, D66
32 7310101 Du lịch 18 12 A00, C04, C14, D01
33 7310401 Tâm lý 18 12 B00, C00, C19, D01
34 51140201 Giáo dục Mầm non [hệ cao đẳng] 30 20 M00, M05, M07, M11

Điểm chuẩn trường Đại học Hồng Đức là bao nhiêu?

Điểm trúng tuyển HDU rơi vào khoảng từ 15 – 29,25 điểm theo phương thức xét điểm thi THPT và từ 13 – 24 điểm theo điểm xét học bạ.

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT Xét học bạ
Sư phạm Toán học CLC A00, A01, A02, D07 26,2 24
Sư phạm Toán học A00, A01, A02, D07 18,5 24
Sư phạm Vật lý CLC A00, A01, A02, C01 24 24
Sư phạm Vật lý A00, A01, A02, C01 18,5 24
Sư phạm Ngữ văn CLC C00, C19, C20, D01 29,25 24
Sư phạm Ngữ văn C00, C19, C20, D01 18,5 24
Sư phạm Lịch sử C00, C03, C19, D14 18,5 24
Sư phạm Hóa học A00, B00, D07 18,5 24
Sư phạm Sinh học B00, B03, D08 18,5 24
Sư phạm Địa lý A00, C00, C04, C20 18,5 24
Sư phạm Tiếng Anh A01, D01, D14, D66 18,5 24
Giáo dục Tiểu học A00, C00, D01, M00 19,5 24, M00 = 16
Giáo dục Mầm non M00, M05, M07 18,5 16
Giáo dục thể chất T00, T02, T05, T07 17,5 13
Kế toán A00, C04, C14, D01 15 16.5
Quản trị kinh doanh A00, C04, C14, D01 15 16.5
Tài chính-Ngân hàng A00, C04, C14, D01 15 16.5
Kiểm toán A00, C04, C14, D01 15 16.5
Luật A00, C00, C20, D66 15 16.5
Kỹ thuật xây dựng A00, A01, A02, B00 15 16.5
Kỹ thuật điện A00, A01, A02, B00 15 16.5
Công nghệ thông tin A00, A01, D07, B00 15 16.5
Nông học A00, B00, B03, D01 15 16.5
Bảo vệ thực vật A00, B00, B03, D01 15 16.5
Lâm học A00, B00, B03, D01 15 16.5
Chăn nuôi A00, B00, B03, D01 15 16.5
Quản lý đất đai A00, B00, B03, D01 15 16.5
Ngôn ngữ Anh A01, D01, D14, D66 15 16.5
Quản lý tài nguyên và môi trường A00, C00, C20, D66 15 16.5
Việt Nam học C00, C19, C20, D66 15 16.5
Xã hội học C00, C19, C20, D66 15 16.5
Du lịch C00, C19, C20, D66 15 16.5
Kinh tế A00, C04, C14, D01 15 16.5
Giáo dục Mầm non [hệ cao đẳng] M00, M05, M07 16,5 13

Học phí Đại học Hồng Đức là bao nhiêu?

Mức học phí dự kiến của Đại học Hồng Đức khoảng từ 7 – 8,5 triệu/năm học. Trong đó, ngành đào tạo giáo viên không thu học phí.

Xem chi tiết tại: Học phí trường Đại học Hồng Đức HDU mới nhất

Review đánh giá Đại Học Hồng Đức có tốt không?

Trường có sự đa dạng hóa các hình thức hợp tác với các trường có uy tín trên thế giới, mang đến những khởi sắc cho công tác đào tạo. Tiêu biểu như hợp tác, liên kết với các trường Đại học Zielona Gora [Ba Lan], Đại học Greifswald và Đại học Anhalt [CHLB Đức], Đại học Soongsil [Hàn Quốc], Đại học Greifswald [Đức], Đại học Aix – Marseille,… Nhờ vậy, sinh viên đã có môi trường học tập năng động, được học và trải nghiệm với nhiều nền văn hóa khác nhau. Bên cạnh đó, trường đã và đang tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ, đổi mới chương trình đào tạo, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá đúng năng lực của người học, giúp sinh viên ra trường có thể hòa nhập, chủ động, sáng tạo tốt với yêu cầu của công việc.

Thông tin bổ sung

Hệ đào tạo Khối ngành Tỉnh/thành phố

Đại học

Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật

Miền Trung, Thanh Hóa

Video liên quan

Chủ Đề