Trầm cảm bản đánh giá halminton
2 Cảm giác tội lỗi - Không có cảm giác tội lỗi - Có một số hối hận nhỏ về hành vi đã qua. Có xu hướng tự buộc tội mình về những chuyện vặt. - Cảm giác tội lỗi, nghiền ngẫm, tự quở trách mình vì những sai lầm hoặc hành vi tội lỗi. - Tin rằng mình bị bệnh là do bị trừng phạt. Hoang tưởng bị buộc tội, trọng tội, bị trừng phạt chiếm ưu thế trong suy nghĩ và hành vi của người bệnh. - Có ảo thanh buộc tội hoặc tố giác. Có ảo thị đe doạ. Show 012343 Tự sát - Không có. 0
12344 - 6 Mất ngủ - Không có vấn đề về giấc ngủ. - Giấc ngủ có rối loạn nhẹ, nhưng không thường xuyên. - Có rối loạn rõ rệt 0127 Cộng việc và hoạt động - Hoạt động bình thường. - Kém nhiệt tình, dè dặt, thụ động, dễ chán nản. Có ý nghĩ và cảm giác bất lực liên quan đến hoạt động. - Cảm thấy công việc là một gánh nặng. Lơ là trong việc chăm sóc bản thân. - Phải gắng sức trong mọi công việc. Phải huỷ bỏ nhiều việc đã dự định. Chăm sóc bản thân rất kém. - Không có khả năng làm việc. Có thiếu sót, lú lẫn trong chăm sóc bản thân. Không tham gia vào các hoạt động khác ngoại trừ một vài công việc lặt vặt trong buồng bệnh. 0123411 Lo âu- triệu chứng cơ thể (rối loạn dạ dày, ruột, tim mạch, hô hấp, tiết niệu, bài tiết mồ hôi...). - Không có phàn nàn gì. - Triệu chứng nhẹ và ít gặp, không cản trở các hoạt động thường ngày. - Có cơn rối loạn về cơ thể mức độ vừa, thường xuyên hơn. - Liên tục cảm thấy ít nhiều bị ốm do những triệu chứng gây rối loạn giấc ngủ và công việc thường ngày. - Các triệu chứng gây bất lực. 0123412 Các triệu chứng cơ thể và dạ dày - ruột, ăn mất ngon miệng - Không có phàn nàn gì. - Giảm ngon miệng. Số lần đại tiện có thay đổi. - Mất ngon miệng, táo bón nặng. 01213 Triệu chứng cơ thể chung (cảm giác nặng nề, đau, mỏi...): - Không có triệu chứng. - Phàn nàn khi có các triệu chứng ở mức độ nhẹ và vừa nhưng không gây sự bất lực và rối loạn. - Phàn nàn khi có các triệu chứng ở mức độ nặng, cản trở hoạt động hoặc gây bất lực. 01214 Triệu chứng sinh dục (mất khả năng hoạt động sinh dục nặng, rối loạn kinh nguyệt...): - Không có phàn nàn gì. - Giảm hứng thú, đáp ứng và tần số hoạt động tình dục giảm. - Hoàn toàn mất hứng thú, đáp ứng và thực sự chán ghét hoạt động tình dục. Mất kinh nguyệt không do nguyên nhân nội tiết. 01215 Nghi bệnh - Không có phàn nàn. - Phàn nàn có rối loạn ở mức độ nhẹ, quá lo lắng đến sức khoẻ cơ thể của mình. - Bận tâm nhiều đến sức khoẻ cơ thể; cho là có bệnh thực tổn. - Phàn nàn tập trung vào các triệu chứng cơ thể, đòi được giúp đỡ. ám ảnh sợ bị ung thư, giang mai.. Tin chắc là mình bị bệnh thực tổn. - Hoang tưởng có nội dung kỳ quái (cơ thể bị thỗi rữa, bị đè nén...), lo âu rõ rệt; sợ hãi, tuyệt vọng, chờ đợi cái chết hoặc sợ bị tàn phế nghiêm trọng. 0123416 Sút cân - Không có phàn nàn về sút cân. - Sút cân nhẹ hoặc có nghi ngờ sút cân. - Sút cân rõ rệt/trầm trọng (được đánh giá bằng khách quan). Thang đánh giá trầm cảm Hamilton (HAMD-17) là thang đánh giá gồm 17 mục quan sát được sử dụng để đánh giá mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng trầm cảm. Đây là một trong những thang đánh giá được sử dụng rộng rãi nhất cho nghiên cứu trầm cảm và thực hành lâm sàng. HAMD-17 thường được thực hiện bởi một bác sĩ lâm sàng đã được đào tạo. Mỗi mục được tính theo thang điểm từ 0 – 4, điểm càng cao biểu thị các triệu chứng nghiêm trọng hơn. Tổng số điểm dao động từ 0 đến 64, điểm cao hơn cho thấy trầm cảm nặng hơn. HAMD-17 đánh giá một loạt các triệu chứng trầm cảm, bao gồm:
HAMD-17 là thước đo đáng tin cậy và phù hợp về mức độ trầm cảm. Nó rất nhạy cảm với những thay đổi của các triệu chứng trầm cảm theo thời gian và có thể được sử dụng để theo dõi phản ứng với điều trị. HAMD-17 thường được sử dụng kết hợp với các thông tin lâm sàng khác, chẳng hạn như tiền sử bệnh và khám thực thể của bệnh nhân, để chẩn đoán trầm cảm và đánh giá nhu cầu điều trị. Post Views: 269
🎓Tốt nghiệp Khoa Y, ngành Bác Sĩ Đa Khoa (MD), tại Đại Học Y Dược TP. HCM, VIETNAM (1995). 🎓Tốt nghiệp Tiến Sĩ Y Khoa (PhD), ngành Y Học Ứng Dụng Gen, tại Tokyo Medical and Dental University, JAPAN (2007). 🎓Tốt nghiệp Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh (MBA), ngành Global Leadership, tại Bond University, AUSTRALIA (2015). 👨⚕️Công tác tại bệnh viện đa khoa Tây Ninh (1995 - 1997). 👨⚕️Công tác tại bệnh viện đa khoa Bình Dương (1997 - 1999). 👨⚕️Hiện làm việc cho công ty dược phẩm Hoa Kỳ, tại Nhật Bản. |