Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022

Viện Đại học Harvard

Universitas Harvardiana

Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022
Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022

Huy hiệu của Viện Đại học Harvard

Vị trí
Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022

Cambridge

,

Hoa Kỳ

Thông tin
LoạiTư thục
Khẩu hiệuVeritas[1]
(Chân lý)
Thành lập1636[2]
Hiệu trưởngLawrence Bacow
Nhân viên4 671 (2019)[5]
Giảng viên2.100 (2009)[6]
Số Sinh viên18 819 (2019)[4]
Dạng thời khóa biểuHọc kỳ
Khuôn viênNội thị. Khuôn viên chính: 210 mẫu Anh (85 ha); khu y khoa: 21 mẫu Anh (8,5 ha); khu Allston: 360 mẫu Anh (150 ha); những nơi khác: 4.500 mẫu Anh (1.800 ha)[7]
MàuĐỏ thắm     
Biệt danhHarvard Crimson
Tài trợ53,2 tỉ USD (2021)[3]
Tờ báoThe Harvard Crimson
WebsiteHarvard.edu
Thống kê
Sinh viên đại học6 669 (2019)[4]
Sinh viên sau đại học13 120 (2019)[4]

Viện Đại học Harvard (tiếng Anh: Harvard University), còn gọi là Đại học Harvard, là một viện đại học nghiên cứu tư thục, thành viên của Liên đoàn Ivy nằm ở Cambridge, Massachusetts, Hoa Kỳ. Với lịch sử, tầm ảnh hưởng và tài sản của mình, Harvard là một trong những viện đại học danh tiếng nhất thế giới.[8][9][10][11][12]

Được thành lập vào năm 1636 bởi Cơ quan Lập pháp Thuộc địa Vịnh Massachusetts và không lâu sau đó đặt theo tên của John Harvard - người đã hiến tặng của cải cho trường, Harvard là cơ sở học tập bậc cao lâu đời nhất Hoa Kỳ.[13] Mặc dù chưa bao giờ có mối quan hệ chính thức với bất kỳ giáo phái nào, Trường Đại học Harvard (Harvard College, sau này là trường giáo dục bậc đại học của Viện Đại học Harvard) trong thời kỳ đầu chủ yếu đào tạo các mục sư Kháng Cách thuộc hệ phái Tự trị Giáo đoàn. Chương trình học và thành phần sinh viên của trường dần dần trở nên có tính chất thế tục trong thế kỷ XVIII, và đến thế kỷ XIX thì Harvard đã nổi lên như một cơ sở văn hóa chủ chốt của giới tinh hoa vùng Boston.[14][15] Sau Nội chiến Hoa Kỳ, Charles W. Eliot trong nhiệm kỳ viện trưởng kéo dài nhiều năm của mình (từ 1869 đến 1909) đã chuyển đổi trường đại học này và các trường chuyên nghiệp liên kết với nó thành một viện đại học nghiên cứu hiện đại. Harvard là thành viên sáng lập Hiệp hội Viện Đại học Bắc Mỹ vào năm 1900.[16] James Bryant Conant lãnh đạo viện đại học này trong suốt thời kỳ Đại suy thoái và Chiến tranh thế giới thứ hai, sau chiến tranh bắt đầu cải cách chương trình học và mở rộng việc tuyển sinh. Trường Đại học Harvard trở thành cơ sở giáo dục dành cho cả nam lẫn nữ vào năm 1977 khi nó sáp nhập với Trường Đại học Radcliffe.

Viện Đại học Harvard được tổ chức thành 11 đơn vị học thuật - 10 phân khoa đại học và Viện Nghiên cứu Cao cấp Radcliffe - với các khuôn viên nằm rải rác khắp vùng đô thị Boston:[17] khuôn viên chính rộng 209 mẫu Anh (85 ha) nằm ở thành phố Cambridge, cách Boston chừng 3 dặm (4,8 km) về phía tây bắc; Trường Kinh doanh và các cơ sở thể thao, bao gồm Sân vận động Harvard, nằm bên kia sông Charles ở khu Allston của Boston; còn Trường Y khoa, Trường Nha khoa và Trường Y tế Công cộng thì nằm ở Khu Y khoa Longwood.[7] Trong số các tổng thống Hoa Kỳ, có tám người là cựu sinh viên Harvard; chừng 150 người được trao giải Nobel là sinh viên, giảng viên, hay nhân viên của viện đại học này. Ngoài ra, có 62 tỉ phú hiện đang còn sống và 335 Học giả Rhodes, hầu hết sống ở Hoa Kỳ, là cựu sinh viên Harvard.[18][19] Thư viện Viện Đại học Harvard cũng là thư viện đại học lớn nhất ở Hoa Kỳ.[20] Tính đến tháng 6 năm 2013, tổng số tiền hiến tặng mà Harvard có được là 32,3 tỷ đô-la, lớn hơn ở bất cứ cơ sở học thuật nào trên thế giới.[3]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Thời thuộc địa[sửa | sửa mã nguồn]

Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022
Bức phù điêu Trường Đại học Harvard của Paul Revere, năm 1767.

Harvard được thành lập vào năm 1636 theo sau cuộc bỏ phiếu của Cơ quan Lập pháp vùng Thuộc địa Vịnh Massachusetts. Ban đầu được gọi là New College hay "trường đại học ở New Towne". Năm 1638, trường đại học này trở thành nơi có chiếc máy in đầu tiên được biết là có mặt ở Bắc Mỹ, do con tàu John of London chở từ Anh sang.[21][22] Năm 1639, trường được đổi tên thành Harvard College, theo tên mục sư John Harvard (1607-1638), một cựu sinh viên của Viện Đại học Cambridge ở Anh, người đã hiến tặng tài sản cho trường. John Harvard khi mất đã để lại cho trường 779 bảng Anh (một nửa gia sản của ông) và chừng 400 cuốn sách.[23]

Trong những năm đầu của mình, Trường Đại học Harvard đã đào tạo nhiều mục sư Thanh giáo.[24] Chương trình học của trường dựa theo mô hình viện đại học Anh - nhiều nhà lãnh đạo ở vùng thuộc địa này từng theo học ở Viện Đại học Cambridge - với các môn học cổ điển nhưng làm cho phù hợp với triết lý Thanh giáo thịnh hành lúc bấy giờ. Mặc dù chưa bao giờ thuộc bất kỳ giáo phái nào, nhiều sinh viên tốt nghiệp từ Harvard ra đã trở thành mục sư cho các nhà thờ theo phái Giáo đoàn Tự trị và phái Nhất thể ở khắp vùng New England.[25] Một tập sách giới thiệu, xuất bản vào năm 1643, đã mô tả việc thành lập trường đại học này như là để đáp ứng lại mong muốn "thúc đẩy và làm sống mãi sự học, nếu không thì sợ rằng sẽ để lại những mục sư thất học cho nhà thờ".[26]

Mục sư hàng đầu Boston bấy giờ là Increase Mather đã giữ chức hiệu trưởng từ năm 1685 đến 1701. Năm 1708, John Leverett trở thành hiệu trưởng đầu tiên không phải là người thuộc giới tăng lữ; đây là bước đánh dấu sự chuyển mình của Trường Đại học Harvard khiến nó trở nên độc lập về mặt trí thức khỏi ảnh hưởng của Thanh giáo.

Thế kỷ XIX[sửa | sửa mã nguồn]

Trong suốt thế kỷ XVIII, những ý tưởng của Thời kỳ Khai minh về sức mạnh của lý tính và ý chí tự do trở nên phổ biến trong giới mục sư theo Giáo đoàn Tự trị, khiến họ và giáo đoàn của họ ở trong thế căng thẳng với những nhóm theo thần học Calvin có quan điểm truyền thống hơn.[27] Khi Giáo sư Thần học David Tappan qua đời vào năm 1803 và viện trưởng Harvard[28] Joseph Willard qua đời một năm sau đó, năm 1804, một cuộc đấu tranh đã nỗ ra trong quá trình tìm người thay thế. Henry Ware được chọn vào vị trí giáo sư thần học vào năm 1805, và Samuel Webber - một người theo khuynh hướng tự do - được chỉ định làm viện trưởng hai năm sau đó, đánh dấu sự thay đổi từ thời kỳ những ý tưởng của chủ nghĩa truyền thống là chủ đạo ở Harvard sang thời kỳ những ý tưởng của chủ nghĩa tự do theo lối của Jacobus Arminius.[27][29]

Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022
Bức tranh màu nước của Richard Rummell, năm 1906.[30]

Năm 1846, những bài giảng về lịch sử tự nhiên của Louis Agassiz được chào đón nồng nhiệt ở New York lẫn trong khuôn viên Trường Đại học Harvard. Cách tiếp cận của Agassiz duy tâm theo một cách hoàn toàn khác và đã đặt cơ sở cho "sự tham gia vào Bản thể Thần tính" của người Mỹ và khả năng hiểu "những hiện thể tri thức". Cách nhìn của Agassiz về khoa học kết hợp quan sát với trực giác và giả định rằng người ta có thể nắm bắt được "kế hoạch thần thánh" trong tất cả các hiện tượng. Quan điểm lưỡng nguyên về tri thức này phù hợp với tư tưởng của chủ nghĩa hiện thực mang tính cảm quan kinh nghiệm bắt nguồn từ hai triết gia Scotland Thomas Reid và Dugald Stewart, người có tác phẩm được đưa vào chương trình học của Harvard vào thời ấy.[31]

Charles W. Eliot, làm viện trưởng giai đoạn 1869–1909, đã loại trừ khỏi chương trình học vị trí được ưu ái của Ki-tô giáo trong khi cho phép sinh viên tự chủ động. Mặc dù Eliot là nhân vật chủ chốt nhất trong việc thế tục hóa nền giáo dục đại học Hoa Kỳ, ông hành động không phải vì mong muốn thế tục hóa giáo dục mà vì những niềm tin theo trường phái Nhất thể Tiên nghiệm (Transcendentalist Unitarian). Bắt nguồn từ William Ellery Channing và Ralph Waldo Emerson, những niềm tin này tập trung vào phẩm cách và giá trị của bản chất con người, quyền và khả năng của mỗi người trong việc tiếp nhận sự thật, và thần tính nằm trong mỗi người.[32]

Thế kỷ XX[sửa | sửa mã nguồn]

Trong suốt thế kỷ XX, danh tiếng quốc tế của Harvard gia tăng khi những khoản tiền hiến tặng nhận được gia tăng và các giáo sư xuất sắc mở rộng phạm vi ảnh hưởng của viện đại học. Số sinh viên theo học cũng tăng lên khi các trường sau đại học mới được thiết lập và ngôi trường đại học dành cho việc giáo dục sinh viên bậc đại học được mở rộng. Trường Đại học Radcliffe, được thành lập vào năm 1879 như là một trường chị em với Trường Đại học Harvard, trở thành một trong những trường hàng đầu dành cho nữ giới ở Hoa Kỳ.[33] Harvard trở thành thành viên sáng lập Hiệp hội Viện Đại học Bắc Mỹ vào năm 1900.[16]

James Bryant Conant, giữ chức viện trưởng từ năm 1933 đến 1953, đã tạo sinh lực mới cho hoạt động học thuật sáng tạo và bảo đảm là nó có vị trí hàng đầu trong các cơ sở nghiên cứu. Conant xem giáo dục đại học như là nơi cung cấp cơ hội cho những người có tài thay vì là quyền của những người giàu, từ đó ông thay đổi các chương trình để nhận diện, thu hút, và hỗ trợ những người trẻ có tài. Năm 1943, ông yêu cầu tập thể giảng viên đưa ra lời phát biểu dứt khoát về việc giáo dục tổng quát phải như thế nào, cả ở bậc trung học lẫn đại học. Bản "Báo cáo" (Report) nhận được, xuất bản vào năm 1945, là một trong những tuyên ngôn có nhiều ảnh hưởng nhất trong lịch sử giáo dục Hoa Kỳ thế kỷ XX.[34]

Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022
Drew Gilpin Faust, giữ chức viện trưởng từ năm 2007 đến năm 2018.

Trong giai đoạn 1945-1960, chính sách tuyển sinh được mở rộng để thu hút sinh viên từ nhiều hoàn cảnh khác nhau. Trường dành cho sinh viên bậc đại học nay thu hút sinh viên thuộc tầng lớp trung lưu từ các trường công lập, chứ không phải chỉ chủ yếu thu hút sinh viên từ một số trường dự bị đại học ở New England; có nhiều sinh viên Do Thái và Công giáo hơn được nhận, dù vẫn có ít sinh viên da đen, Hispanic, hay Á châu.[35]

Sinh viên nữ vẫn học riêng ở Radcliffe, mặc dù ngày càng có nhiều người lấy các lớp học ở Harvard. Ngoài ra, thành phần sinh viên bậc đại học của Harvard vẫn chủ yếu là nam giới, cứ khoảng bốn nam sinh theo học Trường Đại học Harvard thì có một nữ sinh theo học Radcliffe. Theo sau việc Harvard và Radcliffe bắt đầu tuyển sinh chung vào năm 1977, thành phần nữ sinh viên bậc đại học tăng đều, phản ánh xu hướng chung của giáo dục đại học Hoa Kỳ. Các trường sau đại học của Harvard, vốn nhận sinh viên nữ và những nhóm sinh viên khác với số lượng lớn hơn, cũng đã trở nên có thành phần sinh viên đa dạng hơn trong thời kỳ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Năm 1999, Trường Đại học Radcliffe chính thức sáp nhập vào Viện Đại học Harvard và trở thành Viện Nghiên cứu Cao cấp Radcliffe.

Thế kỷ XXI[sửa | sửa mã nguồn]

Drew Gilpin Faust, Hiệu trưởng Trường Đại học Radcliffe, trở thành nữ viện trưởng đầu tiên của Harvard vào năm 2007. Bà được bổ nhiệm sau khi vị tiền nhiệm là Lawrence Summers từ chức vào năm 2006.[36]

Học thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ cấu viện đại học[sửa | sửa mã nguồn]

Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022
Tòa nhà Littauer, Trường Quản lý Nhà nước John F. Kennedy.

Viện Đại học Harvard hiện có các phân khoa đại học sau đây:

  • Phân khoa Khai phóng và Khoa học (Faculty of Arts and Sciences), chịu trách nhiệm về hoạt động giáo dục ở
    • Trường Đại học Harvard (Harvard College, thành lập năm 1636), đào tạo sinh viên trong các chương trình bậc đại học.
    • Trường Sau đại học về Khai phóng và Khoa học (Graduate School of Arts and Sciences, 1872).
    • Trường Kỹ thuật và Khoa học Ứng dụng (Harvard School of Engineering and Applied Sciences, 2007; thành lập từ 1950 và đã có nhiều tên gọi khác nhau).
    • Phân khoa Giáo dục Thường xuyên (Harvard Division of Continuing Education), bao gồm Trường Harvard Mùa hè (Harvard Summer School, 1871) và Trường Harvard Mở rộng (Harvard Extension School, 1910).
  • Trường Y khoa (Harvard Medical School, 1782)
  • Trường Thần học (Harvard Divinity School, 1816)
  • Trường Luật (Harvard Law School, 1817)
  • Trường Nha khoa (Harvard School of Dental Medicine, 1867)
  • Trường Kinh doanh (Harvard Business School, 1908)
  • Trường Sau đại học về Thiết kế (Harvard Graduate School of Design, 1914)
  • Trường Sau đại học về Giáo dục (Harvard Graduate School of Education, 1920)
  • Trường Sức khoẻ Công cộng (Harvard School of Public Health, 1922)
  • Trường Quản lý Nhà nước John F. Kennedy (John F. Kennedy School of Government, 1936)

Ngoài ra còn có Viện Nghiên cứu Cao cấp Radcliffe (Radcliffe Institute for Advanced Study).

Thư viện và viện bảo tàng[sửa | sửa mã nguồn]

Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022
Một tác phẩm điêu khắc của Henry Moore gần Thư viện Lamont.

Hệ thống Thư viện Viện Đại học Harvard, trung tâm là Thư viện Widener ở khu Harvard Yard, có hơn 80 thư viện riêng lẻ chứa hơn 15 triệu tài liệu.[37] Theo Hiệp hội Thư viện Hoa Kỳ thì đây là thư viện đại học lớn nhất Hoa Kỳ và là một trong những thư viện lớn nhất thế giới.[20] Thư viện Khoa học Cabot, Thư viện Lamont, và Thư viện Widener là ba trong số các thư viện được sinh viên bậc đại học ưa thích nhất do dễ tiếp cận và ở vào vị trí thuận lợi. Trong hệ thống thư viện của Harvard có những sách hiếm, bản thảo, và các bộ sưu tập đặc biệt;[38] Thư viện Houghton, Thư viện Lịch sử Phụ nữ Arthur và Elizabeth Schesinger, và Văn khố Viện Đại học Harvard là nơi chủ yếu lưu giữ các tài liệu quý hiếm ít đâu có. Bộ sưu tập tài liệu ngôn ngữ Đông Á lớn nhất bên ngoài Đông Á được lưu trữ tại Thư viện Harvard-Yenching.

Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022
Viện Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Harvard

Harvard điều hành một số viện bảo tàng nghệ thuật, văn hóa, và khoa học. Hệ thống Viện Bảo tàng Nghệ thuật Harvard có ba viện bảo tàng. Viện Bảo tàng Arthur M. Sackler có các bộ sưu tập nghệ thuật cổ, châu Á, Hồi giáo, và Ấn Đô thời kỳ sau; Viện Bảo tàng Busch-Reisinger trưng bày nghệ thuật Trung Âu và Bắc Âu; còn Viện Bảo tàng Fogg thì trưng bày nghệ thuật Tây phương từ thời Trung cổ đến thời hiện tại, nhấn mạnh đến nghệ thuật Ý thời kỳ đầu Phục hưng, nghệ thuật Anh thời tiền-Raphael, và nghệ thuật Pháp thế kỷ XIX. Viện Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Harvard bao gồm Viện Bảo tàng Khoáng chất Harvard, Viện Bảo tàng Thực vật Harvard, và Viện Bảo tàng Động vật Đối chiếu. Những viện bảo tàng khác bao gồm Trung tâm Nghệ thuật Thị giác Carpenter, do Le Corbusier thiết kế, Viện Bảo tàng Khảo cổ và Nhân học Peabody chuyên về lịch sử văn hóa và văn minh Tây Bán cầu, và Viện Bảo tàng Semitic trưng bày các hiện vật khai quật được ở Trung Đông.

Nhân sự và thành phần sinh viên[sửa | sửa mã nguồn]

Harvard có hai cơ quan quản trị là Board of Overseers (Hội đồng Quản trị) và President and Fellows of Harvard College (còn gọi là Harvard Corporation). Hai cơ quan này có thẩm quyền bổ nhiệm Viện trưởng Viện Đại học Harvard. Viện trưởng đương nhiệm là Drew Gilpin Faust. Hiện Harvard có chừng 16.000 giảng viên và nhân viên,[39] trong số đó có chừng 2.400 giảng viên.[40]

Trong sáu năm vừa qua, tổng số sinh viên Harvard nằm trong khoảng từ 19.000 đến 21.000. Harvard có 6.655 sinh viên trong các chương trình bậc đại học, 3.738 sinh viên trong các chương trình sau đại học, và 10.722 sinh viên trong các chương trình chuyên nghiệp sau đại học.[41][42] Sinh viên nữ chiếm 51%, 48%, và 49% trong tổng số sinh viên bậc đại học, sau đại học, và chuyên nghiệp.[41]

Trường Đại học Harvard nhận 27.500 đơn xin vào học khóa tốt nghiệp vào năm 2013, 2.175 được nhận (chiếm 8%), và 1.658 theo học (76%).[43] 95% sinh viên năm nhất từng nằm trong 10 sinh viên đứng đầu khóa ở trường trung học.[43] 88% sinh viên tốt nghiệp trong vòng 4 năm, 98% tốt nghiệp trong vòng 6 năm.[44] Đối với khóa sẽ tốt nghiệp đại học vào năm 2017, Trường Đại học Harvard chỉ nhận có 5.8% trong số các ứng viên nộp đơn.[45]

Khuôn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022
Harvard Yard

Khuôn viên chính của Harvard rộng 209 mẫu Anh (85 ha), trung tâm là Harvard Yard ở thành phố Cambridge, nằm cách khu trung tâm thành phố Boston chừng 3 dặm (4,8 km) về phía tây-tây bắc, và mở rộng ra khu Quảng trường Harvard ở chung quanh. Khu Harvard Yard có các tòa nhà hành chính và những thư viện chính của viện đại học, các khu học tập bao gồm Sever Hall và University Hall, Nhà thờ Memorial, và phần lớn các cư xá dành cho sinh viên năm nhất. Các sinh viên năm hai, ba, và tư sống trong 12 khu nhà nội trú; chín trong số này nằm ở phía nam Harvard Yard, dọc theo hoặc gần sông Charles, ba khu nhà còn lại vốn trước đây dành cho sinh viên Trường Đại học Radcliffe nằm trong khu dân cư cách Harvard Yard chừng nửa dặm về phía tây bắc ở khu Tứ giác (Quadrangle).

Trường Kinh doanh Harvard và nhiều trong số những cơ sở thể thao của viện đại học, bao gồm Sân vận động Harvard, nằm trong một khuôn viên rộng 358 mẫu Anh (145 ha) nằm ở khu Allston, đối diện với Cambridge bên kia sông. Cầu John W. Weeks là cầu đi bộ bắc qua sông Charles, kết nối hai khuôn viên. Trường Y khoa Harvard, Trường Nha khoa Harvard, và Trường Y tế Công cộng nằm ở một khuôn viên rộng 21 mẫu Anh (8,5 ha) ở Khu Học thuật và Y khoa Longwood, cách trung tâm Boston chừng 3,3 dặm (5,3 km) về phía tây nam và cách khuôn viên chính ở Cambridge chừng 3,3 dặm (5,3 km) về phía nam.[7]

Ngoài những khuôn viên chính ở Cambridge, Allston, và Longwood, Harvard còn sở hữu và điều hành Vườn Bách thảo Arnold (Arnold Arboretum), ở khu Jamaica Plain của Boston; Trung tâm Lưu trữ và Thư viện Nghiên cứu Dumbarton Oaks (Dumbarton Oaks Research Library and Collection) ở Washington, D.C.; Rừng Harvard ở Petersham, Massachusetts; Trạm Thực nghiệm Concord (Concord Field Station) ở Estabrook Woods, Concord, Massachusetts[46] và trung tâm nghiên cứu Villa I Tatti[47] ở Florence, Ý. Harvard cũng điều hành Trung tâm Harvard Thượng Hải ở Trung Quốc.[48]

Thể thao[sửa | sửa mã nguồn]

Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022
Sân vận động Harvard

Tại Harvard có các cơ sở thể thao như Lavietes Pavillion, một vận động trường đa năng và là sân nhà của các đội bóng rổ của Harvard. Trung tâm Thể thao Malkin (MAC) vừa là tiện nghi thể dục thể thao phục vụ sinh viên của trường vừa là cơ sở vệ tinh cho các cuộc thi đấu liên trường. Tòa nhà năm tầng của MAC có hai phòng tim mạch, một hồ bơi tiêu chuẩn Olympic, một hồ bơi nhỏ cho môn thể dục nhịp điệu dưới nước và các môn khác, một tầng lửng dành cho các lớp học suốt cả ngày, một phòng tập xe đạp trong nhà, ba phòng tập thể hình, và ba sân tập thể dục có thể sử dụng để chơi bóng rổ. MAC cũng cung cấp dịch vụ huấn luyện cá nhân và các lớp học đặc biệt. MAC là sân nhà của các đội bóng chuyền, đấu kiếm, và wrestling của Harvard.

Weld Boathouse và Newell Boathouse là địa điểm tập luyện của các đội chèo thuyền nam và nữ. Đội chèo thuyền nam cũng sử dụng khu phức hợp Red Top ở Ledyard, Connecticut làm trại huấn luyện cho Harvard-Yale Regatta, cuộc đua thuyền hằng năm giữa Harvard và Yale khởi đầu từ năm 1852. Trung tâm Hockey Bright là sân nhà của các đội hockey của Harvard, còn Trung tâm Murr dành cho các đội quần vợt và bóng quần (squash), và là trung tâm chăm sóc sức khỏe cho vận động viên tất cả các môn thi đấu.

Đến năm 2006, Harvard có 41 đội thi đấu trong Bảng 1 liên trường (đại học), đứng đầu danh sách các đại học thuộc Bảng 1 của Hiệp hội Thể thao Đại học Quốc gia (NCCA).

Đối thủ của Harvard là Yale, tất cả các cuộc tranh tài giữa hai trường này đều quyết liệt, cao điểm là các cuộc thi đấu bóng bầu dục mùa thu mỗi năm, khởi đầu từ năm 1875, trở nên nổi tiếng đến nỗi khi nhắc đến nó người ta chỉ đơn giảin gọi là "trận đấu". Dù không còn được xem là đội bóng số một như một thế kỷ trước đây (từng đoạt giải Rose Bowle năm 1920), Harvard và Yale đã ảnh hưởng đáng kể trên phong cách thi đấu của giải.

Lâu đời hơn giải Rose Bowl đến 23 năm là Harvard-Yale Regatta, các cuộc thi đấu giữa Harvard và Yale đều bắt nguồn từ giải này. Cuộc đua thuyền Harvard-Yale Regatta tổ chức hằng năm vào tháng Sáu trên sông Thames phía đông tiểu bang Connecticut. Đội Harvard được xếp vào một trong các đội chèo thuyền hàng đầu của quốc gia. Trong các môn thể thao khác, các đội thi đấu của Harvard cũng ở trong nhóm đầu như môn hockey trên băng (đối thủ chính là Cornell), bóng quần, mới đây Harvard giành các danh hiệu vô địch môn đấu kiếm nam và nữ của NCAA. Harvard cũng giành ngôi vô địch của Hiệp hội Đua thuyền Liên Đại học năm 2003.

Cựu sinh viên[sửa | sửa mã nguồn]

Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022
Cựu tổng thống Hoa Kỳ Barack Obama, cựu sinh viên Trường Harvard ('91).
Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022
Diễn viên Natalie Portman, cựu sinh viên Harvard ('03).

Trong số những nhân vật nổi tiếng nhất từng theo học ở Harvard có những chính khách Hoa Kỳ như John Hancock, John Adams, John Quincy Adams, Rutherford B. Hayes, Theodore Roosevelt, Franklin Roosevelt, tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ John F. Kennedy, Al Gore, tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ George W. Bush, tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ Barack Obama và phu nhân Michelle Obama, toàn quyền Canada David Lloyd Johnston, các thủ tướng Canada Mackenzie King và Pierre Trudeau; các doanh nhân và nhà từ thiện Aga Khan IV và Bill Gates; nhà từ thiện Huntington Hartford; các tổng thống Mexico Felipe Calderón,[49] Carlos Salinas de Gortari và Miguel de la Madrid, tổng thống Chile Sebastián Piñera, tổng thống Colombia Juan Manuel Santos, tổng thống Costa Rica José María Figueres, tổng thống Đài Loan Mã Anh Cửu, thủ tướng Singapore Lý Hiển Long, thủ tướng Israel Benjamin Netanyahu và chủ tịch Tối cao Pháp viện Israeli Aharon Barak, tổng thống Peru Alejandro Toledo, thủ tướng Albania Fan S. Noli, tổng thư ký Liên Hợp Quốc Ban Ki-moon; triết gia Henry David Thoreau, các nhà văn Ralph Waldo Emerson và William S. Burroughs, nhà giáo dục Harlan Hanson, nhà thơ Wallace Stevens, T. S. Eliot và E. E. Cummings; chỉ huy dàn nhạc Leonard Bernstein, danh cầm violon Yo Yo Ma, danh hài Conan O'Brien; các diễn viên Fred Gwynne, Jack Lemmon, Natalie Portman, Mira Sorvino, Ashley Judd, Tatyana Ali, Elisabeth Shue, Rashida Jones, Scottie Thompson, Hill Harper, Matt Damon và Tommy Lee Jones; đạo diễn Darren Aronofsky, Mira Nair, Whit Stillman, và Terrence Malick; kiến trúc sư Philip Johnson; các nhạc sĩ Rivers Cuomo, Tom Morello, và Gram Parsons; nhà soạn nhạc Ryan Leslie, người sáng lập Facebook Mark Zuckerberg, nhà lập trình Richard Stallman, danh thủ bóng bầu dục Ryan Fitzpatrick, danh thủ bóng rổ Jeremy Lin và lãnh tụ dân quyền W. E. B. Du Bois.

Trong văn học nghệ thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Nhờ có vị trí trung tâm trong giới tinh hoa nước Mỹ, Harvard thường được chọn làm bối cảnh cho nhiều tác phẩm văn học, kịch nghệ, điện ảnh cũng như trong các lĩnh vực văn hóa khác.

Love Story (Chuyện tình), xuất bản năm 1970, của Erich Segal, cựu sinh viên Harvard và là giáo sư môn văn chương cổ điển ở Yale, viết về mối tình lãng mạn giữa một sinh viên luật Harvard con nhà dòng dõi (do Ryan O’Neal thủ diễn) với một nữ sinh viên âm nhạc vào Radcliffe nhờ học bổng (Ali MacGraw). Cả cuốn tiểu thuyết và cuốn phim đều thấm đẫm những hình ảnh thơ mộng của Cambridge.[50] Trong những năm gần đây, ở Harvard vẫn có lệ mỗi năm cho chiếu phim Love Story vào dịp đón tiếp tân sinh viên. Các tác phẩm khác của Erich Segal như The Class (1985) và Doctors (1988) cũng có các nhân vật chính là sinh viên Harvard.

Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022
Tòa nhà Massachusetts.

Harvard cũng xuất hiện trong nhiều xuất phẩm điện ảnh ở Mỹ như Stealing Harvard, Legally Blonde, Gilmore Girls, Queer as Folk, The Firm, The Paper Chase, Good Will Hunting, With Honors, How High, Soul Man, 21, và Harvard Man. Kể từ lúc Love Story được dựng thành phim với bối cảnh Harvard thập niên 1960 cho đến phim The Great Debaters thực hiện năm 2007, Harvard không cho phép quay phim bên trong các tòa nhà; hầu hết các cảnh quay đều thực hiện tại những địa điểm có khung cảnh giống Harvard như ở Toronto, hoặc các viện đại học như UCLA, Trường Đại học Wheaton, hay Viện Đại học Bridgewater State, mặc dù cảnh quan ngoài trời và các cảnh quay từ trên cao khuôn viên Harvard ở Cambridge vẫn thường được sử dụng.[51] Phim Legally Blonde có những cảnh quay trước Thư viện Widener của Harvard nhưng không chịu sử dụng sinh viên Harvard làm diễn viên quần chúng vì trang phục của họ trông "không giống Harvard".[52] Cảnh quay lễ tốt nghiệp trong phim With Honors thực hiện tại trước Thính phòng Foellinger của UIUC.

Nhiều cuốn tiểu thuyết lấy bối cảnh Harvard hoặc có các nhân vật chính liên quan đến Harvard. Robert Langdon, nhân vật chính trong các tác phẩm The Da Vinci Code (Mật mã Da vinci) và Angels and Demons của Dan Brown được miêu tả là "giáo sư môn nghệ thuật biểu trưng" (mặc dù "nghệ thuật biểu trưng" – symbolgoy - không phải là tên chính xác của bất kỳ môn học nào).[53] Pamela Thomas-Graham, nhân vật chính trong một bộ tiểu thuyết trinh thám (Blue Blood, Orange Crushed, và A Darker Shade of Crimson) là một giáo sư Harvard người Mỹ gốc Phi. Trong số các tiểu thuyết nổi tiếng có nhân vật chính là sinh viên Harvard phải kể đến cuốn The Sound and the Fury (Âm thanh và Cuồng nộ) của William Faulkner, và Prozac Nation của Elizabeth Wurtzel. Cựu nhân viên CIA Wyman Ford trong Tyrannosaur và Blasphemy của Douglas Preston cũng là cựu sinh viên Harvard.

Cũng mượn khung cảnh Harvard là loạt phim truyền hình rất được ưa thích của Hàn Quốc Love Story in Harvard ("Chuyện tình Harvard", đã chiếu ở Việt Nam),[54] thực hiện những cảnh quay ở Viện Đại học Nam California.

Những nhận xét về Harvard[sửa | sửa mã nguồn]

Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022
Tượng John Harvard, ở Harvard Yard

Năm 1893, sách hướng dẫn của Baedeker gọi Harvard là "học viện lâu đời nhất, giàu nhất, và nổi tiếng nhất ở Mỹ." Hai chi tiết đầu đến nay vẫn còn chính xác; nhưng chi tiết thứ ba thì đang bị tranh cãi.[55] Đến năm 2007, Harvard vẫn đứng đầu trong tất cả bảng xếp hạng các viện đại học trên thế giới của THES-QS University Rankings,[56] và Academic Ranking of World Universities. Năm 2007, tờ U.S. News & World Report cũng xếp Harvard đầu bảng "các viện đại học trong nước".[57]

Tuy nhiên, Harvard cũng là mục tiêu của không ít chỉ trích, bị phê phán về tình trạng "lạm phát điểm số" giống các cơ sở giáo dục đại học khác.[58] Sau những chỉ trích từ các phương tiện truyền thông, Harvard hạn chế hạng danh dự từ 90% trong năm 2004 xuống còn 60% năm 2005, và tỏ ra chọn lọc hơn khi chỉ ban tặng các danh hiệu danh dự "John Harvard Scholar" cho nhóm 5% sinh viên đứng đầu lớp và "Harvard College Scholar" cho nhóm 5% kế cận – với điểm trung bình tối thiểu là 3.8.[59][60][61][62] Quỹ Carnegie Thúc đẩy Hoạt động Giảng dạy, tờ The New York Times, và một số sinh viên lên tiếng chỉ trích Harvard đã phụ thuộc vào các trợ giảng trong một số môn học trong chương trình cử nhân; theo họ, điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến chất lượng đào tạo.[63][64] Một bài viết đăng trên tờ New York Times cho thấy tình trạng này cũng phổ biến tại một số viện đại học thuộc Liên đoàn Ivy.

Tờ Globe cho đăng kết quả khảo sát của Consortium on Financing Higher Education (COFHE) đối với 31 viện đại học hàng đầu,[65] trình bày những vấn đề như tính sẵn sàng của ban giảng huấn, chất lượng giảng dạy, chất lượng tham vấn, đời sống xã hội ở trường học, và tình cảm cộng đồng kể từ năm 1994. Tờ Harvard Crimson cũng đưa ra những phê phán tương tự.[66][67] Theo trích dẫn của Harvard Crimson, Hiệu trưởng Trường Đại học Harvard là Benedict Gross tỏ ra quan tâm đến các vấn đề COFHE đã nêu, và hứa sẽ cải thiện tình hình.[68] Cựu viện trưởng Viện Đại học Harvard là Larry Summer nhận xét, "Tôi nghĩ vấn đề quan trọng duy nhất là mối quan hệ giữa ban giảng huấn và sinh viên, chúng ta đã để quá nhiều sinh viên cao học tham gia giảng dạy. Các lớp học quá đông đến nỗi giảng viên không biết tên sinh viên. Ít người có cơ hội trải nghiệm phương pháp học tập tích cực như vào phòng thí nghiệm, thảo luận trong lớp, đối thoại tại các hội nghị chuyên đề, hoặc làm việc theo nhóm trong văn khố."[69]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Harvard's Veritas appears on the university's arms; heraldically speaking, however, a 'motto' is a word or phrase displayed on a scroll in conjunction with a shield of arms. Since 1692 University seals have borne Christo et Ecclesiae (for Christ and the Church) in this manner, arguably making that phrase the university's motto in a heraldic sense. This legend is otherwise not in general use today.
  2. ^ An appropriation of £400 toward a "school or college" was voted on ngày 28 tháng 10 năm 1636 (OS), at a meeting which convened on September 8 and was adjourned to October 28. Some sources consider ngày 28 tháng 10 năm 1636 (OS) (ngày 7 tháng 11 năm 1636 NS) to be the date of founding. Harvard's 1936 tercentenary celebration treated September 18 as the founding date, though 1836 bicentennial was celebrated on ngày 8 tháng 9 năm 1836. Sources: meeting dates, Quincy, Josiah (1860). History of Harvard University. 117 Washington Street, Boston: Crosby, Nichols, Lee and Co.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết), p. 586, "At a Court holden September 8th, 1636 and continued by adjournment to the 28th of the 8th month (October, 1636)... the Court agreed to give £400 towards a School or College, whereof £200 to be paid next year...." Tercentenary dates: “Cambridge Birthday”. Time. ngày 28 tháng 9 năm 1936. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2006.: "Harvard claims birth on the day the Massachusetts Great and General Court convened to authorize its founding. This was Sept.ngày 1 tháng 8 năm 1637 under the Julian calendar. Allowing for the ten-day advance of the Gregorian calendar, Tercentenary officials arrived at Sept. 18 as the date for the third and last big Day of the celebration;" "on Oct. 28, 1636... £400 for that 'school or college' [was voted by] the Great and General Court of the Massachusetts Bay Colony." Bicentennial date: Marvin Hightower (ngày 2 tháng 9 năm 2003). “Harvard Gazette: This Month in Harvard History”. Harvard University. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2006., "Sept. 8, 1836 - Some 1,100 to 1,300 alumni flock to Harvard's Bicentennial, at which a professional choir premieres "Fair Harvard."... guest speaker Josiah Quincy Jr., Class of 1821, makes a motion, unanimously adopted, 'that this assembly of the Alumni be adjourned to meet at this place on the 8th of September, 1936.'" Tercentary opening of Quincy's sealed package: The New York Times, ngày 9 tháng 9 năm 1936, p. 24, "Package Sealed in 1836 Opened at Harvard. It Held Letters Written at Bicentenary": "September 8th, 1936: As the first formal function in the celebration of Harvard's tercentenary, the Harvard Alumni Association witnessed the opening by President Conant of the 'mysterious' package sealed by President Josiah Quincy at the Harvard bicentennial in 1836."
  3. ^ a b “U.S. and Canadian Institutions Listed by Fiscal Year 2013 Endowment Market Value and Change in Endowment Market Value from FY 2012 to FY 2013” (PDF). National Association of College and University Business Officers and Commonfund Institute. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ a b c Tính đến ngày 21 tháng 9 năm 2019. “Harvard at a Glance”. Harvard University. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
  5. ^ Office of Institutional Research. (2009). “Faculty” (PDF). Harvard University Fact Book. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. ("Unduplicated, Paid Instructional Faculty Count: 2,107. Unduplicated instructional faculty count is the most appropriate count for general reporting purposes.")
  6. ^ Office of Institutional Research. (2009). “Faculty”. Harvard University Fact Book (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2012. ("Unduplicated, Paid Instructional Faculty Count: 2,107. Unduplicated instructional faculty count is the most appropriate count for general reporting purposes.")
  7. ^ a b c “Faculties and Allied Institutions” (PDF). Office of the Provost, Harvard University. 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2013.
  8. ^ Keller, Morton; Keller, Phyllis (2001). Making Harvard Modern: The Rise of America's University. Oxford University Press. tr. 463–481. ISBN 0-19-514457-0. Harvard's professional schools... won world prestige of a sort rarely seen among social institutions. (...) Harvard's age, wealth, quality, and prestige may well shield it from any conceivable vicissitudes.
  9. ^ Spaulding, Christina (1989). “Sexual Shakedown”. Trong Trumpbour, John (biên tập). How Harvard Rules: Reason in the Service of Empire. South End Press. tr. 326–336. ISBN 0-89608-284-9. ... [Harvard's] tremendous institutional power and prestige (...) Within the nation's (arguably) most prestigious institution of higher learning...
  10. ^ David Altaner (ngày 9 tháng 3 năm 2011). “Harvard, MIT Ranked Most Prestigious Universities, Study Reports”. Bloomberg. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2012.
  11. ^ Collier's Encyclopedia. Macmillan Educational Co. 1986. Harvard University, one of the world's most prestigious institutions of higher learning, was founded in Massachusetts in 1636.
  12. ^ Newport, Frank. “Harvard Number One University in Eyes of Public Stanford and Yale in second place”. Gallup.
  13. ^ Rudolph, Frederick (1961). The American College and University. University of Georgia Press. tr. 3. ISBN 0-8203-1285-1.
  14. ^ Story, Ronald (1975). “Harvard and the Boston Brahmins: A Study in Institutional and Class Development, 1800–1865”. Journal of Social History. 8 (3): 94–121. doi:10.1353/jsh/8.3.94.
  15. ^ Farrell, Betty G. (1993). Elite Families: Class and Power in Nineteenth-Century Boston. State University of New York Press. ISBN 0-7914-1593-7.
  16. ^ a b “Member Institutions and years of Admission”. Association of American Universities. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
  17. ^ “Faculties and Allied Institutions” (PDF). Office of the Provost, Harvard University. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2010.
  18. ^ “US Rhodes Scholarship Winners by institution (1904-2013)” (PDF). The Rhodes Trust. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2013.
  19. ^ Janhavi Kumar Sapra (ngày 11 tháng 8 năm 2010). “Billionaire Universities”. Forbes. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2010.
  20. ^ a b “The Nation's Largest Libraries: A Listing By Volumes Held”. American Library Association. tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2009.
  21. ^ “The instrument behind New England's first literary flowering”. Harvard University. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014.
  22. ^ “Rowley and Ezekiel Rogers, The First North American Printing Press” (PDF). Maritime Historical Studies Centre, University of Hull. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014.
  23. ^ “John Harvard Facts, Information”. The Columbia Encyclopedia, Sixth Edition. 2008. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2009. He bequeathed £780 (half his estate) and his library of 320 volumes to the new established college at Cambridge, Mass., which was named in his honor.
  24. ^ “The Harvard Guide: The Early History of Harvard University”. Harvard University. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010.
  25. ^ Harvard Office of News and Public Affairs (ngày 26 tháng 7 năm 2007). “Harvard guide intro”. Harvard University. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010.
  26. ^ Wright, Louis B. (2002). The Cultural Life of the American Colonies. tr. 116. ISBN 978-0-486-42223-7.
  27. ^ a b Gary J. Dorrien. The Making of American Liberal Theology: Imagining Progressive Religion, 1805-1900, Volume 1. Westminster John Knox Press, 2001
  28. ^ Harvard được công nhận tư cách viện đại học vào năm 1780; xem Historical Facts Lưu trữ 2015-08-05 tại Wayback Machine
  29. ^ Peter S. Field Ralph Waldo Emerson: The Making of a Democratic Intellectual Rowman & Littlefield, 2003 ISBN 978-0847688425
  30. ^ "Arader Galleries Iconic College Views", Rummell, Richard, Littig & Co. 1915
  31. ^ Nartonis, David K. (2005). “Louis Agassiz and the Platonist Story of Creation at Harvard, 1795–1846”. Journal of the History of Ideas. 66 (3): 437–449. JSTOR 3654189.
  32. ^ Shoemaker, Stephen P. (2006–2007). “The Theological Roots of Charles W. Eliot's Educational Reforms”. Journal of Unitarian Universalist History. 31: 30–45.
  33. ^ Schwager, Sally (2004). “Taking up the Challenge: The Origins of Radcliffe”. Trong Laurel Thatcher Ulrich (biên tập). Yards and Gates: Gender in Harvard and Radcliffe History. New York: Palgrave Macmillan. tr. 115. ISBN 1-4039-6098-4.
  34. ^ Anita Fay Kravitz, "The Harvard Report of 1945: An historical ethnography", Ph.D. dissertation, University of Pennsylvania, 1994, 367 pages; AAT 9427558
  35. ^ Malka A. Older. (1996). Preparatory schools and the admissions process Lưu trữ 2009-09-11 tại Wayback Machine. The Harvard Crimson, ngày 24 tháng 1 năm 1996
  36. ^ Bombardieri, M. (2005). Summers' remarks on women draw fire. The Boston Globe, ngày 17 tháng 1 năm 2005.
  37. ^ See the FAQ on the Harvard-Google partnership Lưu trữ 2008-10-13 tại Wayback Machine.
  38. ^ See the library portal listing of archives and special collections Harvard Libraries: Archives and Special Collections Listed Alphabetically by Name Lưu trữ 2007-06-26 tại Wayback Machine.
  39. ^ Burlington Free Press, ngày 24 tháng 6 năm 2009, page 11B, ""Harvard to cut 275 jobs" Associated Press
  40. ^ Office of Institutional Research (2009). Harvard University Fact Book 2009–2010 (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2014. ("Faculty")
  41. ^ a b “Degree Student Head Count: Fall 2010” (PDF). Harvard University. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2013.
  42. ^ See Demographics of the United States for references.
  43. ^ a b “Common Data Set 2008–09” (PDF). Harvard University. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
  44. ^ “U-CAN: Harvard University”. University and College Accountability Network. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
  45. ^ Yaqhubi, Zohra D. “Harvard College Accepts Record Low of 5.8 Percent to the Class of 2017 | News | The Harvard Crimson”. Thecrimson.com. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2013.
  46. ^ http://www.oeb.harvard.edu/cfs/
  47. ^ “Villa I Tatti: The Harvard University Center for Italian Renaissance Studies”. Itatti.it. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  48. ^ “Harvard Center Shanghai”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  49. ^ Doug Gavel (ngày 7 tháng 7 năm 2006). “Alum is Apparent Winner of Presidential Election in Mexico”. Harvard KSG. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2009.
  50. ^ Rogers, M. F. (1991). Novels, Novelists, and Readers: Toward a Phenomenological Sociology of Literature. SUNY Press, ISBN 0-7914-0603-2.
  51. ^ Burr, T. (2005)
  52. ^ Reel Boston. The Boston Globe, ngày 27 tháng 2 năm 2005.
  53. ^ Jampel, C. E. (2004). Ruffling Religious Feathers Lưu trữ 2009-02-23 tại Wayback Machine. The Harvard Crimson, ngày 12 tháng 2 năm 2004.
  54. ^ Catalano, N. M. (2004). Harvard TV Show Popular in Korea Lưu trữ 2009-09-03 tại Wayback Machine. The Harvard Crimson, ngày 13 tháng 12 năm 2004.
  55. ^ Baedeker, Karl (1971) [1893]. The United States, with an Excursion into Mexico: A Handbook for Travellers. New York: Da Capo Press. ISBN 0-306-71341-1., p. 83. (Facsimile reprint of original, published in Leipzig and New York)
  56. ^ [1] Lưu trữ 2009-06-12 tại Wayback Machine — A 2008 ranking from the THES - QS of the world’s research universities.
  57. ^ US News and World Report. (2006). National Universities: Top Schools.
  58. ^ Rosane, O. (2006). College Administrators Take On Inflated Grade Averages[liên kết hỏng]. Columbia Spectator, ngày 20 tháng 3 năm 2006.
  59. ^ No author given. (2003). Brevia Lưu trữ 2006-03-26 tại Wayback Machine. Harvard Magazine, January-February 2003.
  60. ^ Milzoff, R. M., Paley, A. R., & Reed, B. J. (2001). Grade Inflation is Real. Fifteen Minutes ngày 1 tháng 3 năm 2001.
  61. ^ Bombardieri, M. & Schweitzer, S. (2006). "At Harvard, more concern for top grades." The Boston Globe, ngày 12 tháng 2 năm 2006. p. B3 (Benedict Gross quotes, 23.7% A/25% A- figures, characterized as an "all-time high.").
  62. ^ Associated Press. (2004). Princeton becomes first to formally combat grade inflation. USA Today, ngày 26 tháng 4 năm 2004.
  63. ^ Hicks, D. L. (2002). Should Our Colleges Be Ranked?. Letter to [The New York Times, ngày 20 tháng 9 năm 2002.
  64. ^ Merrow, J. (2004). Grade Inflation: It's Not Just an Issue for the Ivy League. Carnegie Perspectives, The Carnegie Foundation for the Advancement of Teaching.
  65. ^ Bombardieri, M. (2005). Student life at Harvard lags peer schools, poll finds. The Boston Globe, ngày 29 tháng 3 năm 2005.
  66. ^ Adams, W. L., Feinstein, B., Schneider, A. P., Thompson, A. H., & and Wasserstein, S. A. (2003). The Cult of Yale Lưu trữ 2009-05-01 tại Wayback Machine. The Harvard Crimson, ngày 20 tháng 11 năm 2003.
  67. ^ Feinstein, B., Schneider, A. P., Thompson, A. H., & Wasserstein, S. A. (2003). The Cult of Yale, Part II Lưu trữ 2009-05-12 tại Wayback Machine. The Harvard Crimson, ngày 20 tháng 11 năm 2003.
  68. ^ Ho, M. W. & Rogers, J. P. (2005). Harvard Students Less Satisfied Than Peers With Undergraduate Experience, Survey Finds Lưu trữ 2009-09-03 tại Wayback Machine. The Harvard Crimson, ngày 31 tháng 3 năm 2005.
  69. ^ Summers talks of legacy, need for change at Harvard - CNN 29-06-2006

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hoerr, John, We Can't Eat Prestige: The Women Who Organized Harvard; Temple University Press, 1997, ISBN 1-56639-535-6
  • John T. Bethell, Harvard Observed: An Illustrated History of the University in the Twentieth Century, Harvard University Press, 1998, ISBN 0-674-37733-8
  • Harry R. Lewis, Excellence Without a Soul: How a Great University Forgot Education (2006) ISBN 1-58648-393-5
  • John Trumpbour, ed., How Harvard Rules. Reason in the Service of Empire, Boston: South End Press, 1989, ISBN 0-89608-283-0
  • Story, R. The Forging of an Aristocracy: Harvard and the Boston Upper Class,1800-1870, Middletown, CT: Wesleyan University Press, 1981

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Top 10 yard chuyền bóng nhiều nhất trong một trường đại học trò chơi năm 2022
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đại học Harvard.
  • Trường Quản lý Nhà nước John F. Kennedy
  • Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lưu trữ 2018-10-11 tại Wayback Machine ở Việt Nam

Đây là danh sách các hồ sơ bóng đá Hoa Kỳ của Hiệp hội thể thao trường đại học quốc gia cá nhân (NCAA), bao gồm Phân khu I (FBS và FCS), II và III.

Bộ phận 1

Tổng số hành vi phạm tội

Sân mỗi trò chơi, mùa

FBS: 474.6 - David Klingler, Houston, 1990, 11 trò chơi [1] FCS: 527.2 - Steve McNair, Alcorn State, 1994, 11 trò chơi [2] Div II: 436.7 - J. J. Harp, Đông New Mexico, 20093] Div III: 465.1 - Justin Peery, Westminster (MO), 1998, 10 trò chơi [4]Eastern New Mexico, 2009, 10 games[3]Div III: 465.1 – Justin Peery, Westminster (MO), 1998, 10 games[4]

Sân nghề nghiệp

FBS: 20.114 - Case Keenum, Houston, 2007 Từ11, 19.217 Pass, Tusculum, 2009 Từ13, 16.265 Passing, 167 Rushing [5] Div III: 14,568 - Kevin Burke, Mount Union, 2011.Tusculum, 2009–13, 16,265 passing, 167 rushing[5]Div III: 14,568 – Kevin Burke, Mount Union, 2011–14, 12,087 passing, 2,481 rushing[6]

Sân mùa

FBS: 5.976 - B. J. Symons, Texas Tech, 2003, 5,833 Passing, 143 Rushing [1] FCS: 5.799 - Steve McNair, Alcorn State, 1994, 4.863 Pass, 2004, 4.646 Passing, 717 Rushing [3] Div III: 5.363 - Joe Callahan, Wesley, 2015, 5.068 đi qua, 398 Rushing [6]Colorado Mines, 2004, 4,646 passing, 717 rushing[3]Div III: 5,363 – Joe Callahan, Wesley, 2015, 5,068 passing, 398 rushing[6]

Sân trò chơi đơn

FBS: 819 - Patrick Mahomes, Texas Tech so với Oklahoma, ngày 22 tháng 10 năm 2016, 734 Passing, 85 Rushing [7] FCS: 791 - Taylor Heinicke, Old Dominion so với New Hampshire, ngày 22 tháng 9 năm 2012, 73061 Rushing [8] Div II: 681 - J. J. Harp, Đông New Mexico so với Đông Nam Oklahoma, ngày 12 tháng 9 năm 2009, 695 Pass.Oklahoma, Oct. 22, 2016, 734 passing, 85 rushing[7]FCS: 791 – Taylor Heinicke, Old Dominion vs. New Hampshire, Sep. 22, 2012, 730 passing, 61 rushing[8]Div II: 681 – J. J. Harp, Eastern New Mexico vs. Southeastern Oklahoma, Sep. 12, 2009, 695 passing, −14 rushing[3]Div III: 719 – Sam Durley, Eureka vs. Knox, Sep. 1, 2012, 736 passing, −17 rushing[9]

Hầu hết các trò chơi đều tăng 400 yard trở lên, mùa

FBS: 11 - B. J. Symons, Texas Tech, 2003 [1] FCS: 9 - Steve McNair, Alcorn State, 1994 [2] Div II: Div III:

Hầu hết các trò chơi đều tăng 400 yard trở lên, sự nghiệp

FBS: 21 - Trường hợp Keenum, Houston, 2007 Từ11;Graham Harrell, Texas Tech, 2006 Từ08 [1]

Vội vàng

Những nỗ lực vội vã nhất, nghề nghiệp

FBS: 1.215 - Steve Bartalo, bang Colorado, 1983 Tiết86, 4,813 yard [10] FCS: 1,240 - Jordan Scott, Colgate, 2005.Hàng07, 7.073 yard [3] Div III: 1.324 - Levell Coppage, Wisconsin, Whitewater, 2008, 11, 7,795 yard [12]

Những nỗ lực vội vã nhất, mùa

FBS: 450 - Kevin Smith, UCF, 2007, 2.567 yard [10][3] Div III: 463 - Dante Washington, Carthage, 2004, 1990 yard [4]UCF, 2007, 2,567 yards[10]FCS: 450 – Jamaal Branch, Colgate, 2003, 2,326 yards[11]Div II: 385 – Joe Gough, Wayne State (MI), 1994, 1,593 yards[3]Div III: 463 – Dante Washington, Carthage, 2004, 1990 yards[4]

Những nỗ lực gấp rút nhất, trò chơi

FBS: 58 - Tony Sands, Kansas vs Missouri, ngày 23 tháng 11 năm 1991, 396 yard [13] FCS: 56 - Arnold Mickens, Butler vs Valparaiso, ngày 8 tháng 10 năm 1994- Rahmann Lee, Glenville vs WVWC, ngày 10 tháng 9 năm 2015, 412 yard [3] Div III: 59 - John Ortiz, King (PA) so với Albright, ngày 24 tháng 9 năm 2005, 267 yard [4]Arnold Mickens, Butler vs. Valparaiso, Oct. 8, 1994, 295 yards[11]Div II: 62 – Rahmann Lee, Glenville vs. WVWC, Sep. 10, 2015, 412 yards[3]Div III: 59 – John Ortiz, King's (PA) vs. Albright, Sep. 24, 2005, 267 yards[4]

Những nỗ lực gấp rút liên tiếp nhất mà không mất đi sự nghiệp, nghề nghiệp

FBS: 1,005 - Mike Hart, Đại học Michigan, 2004 Từ08 [10] FCS: Div II: Div III:

Những nỗ lực gấp rút liên tiếp nhất mà không mất đi một mùa giải, mùa giải

FBS: 365 - Travis Prentice, Miami (OH), 1998 [10] FCS: Div II: Div III:

Sân gấp trung bình cao nhất mỗi trận, sự nghiệp (tối thiểu 2.500 yard)

FBS: 174.6 - Ed Marinaro, Cornell, 1969 Từ71, 4.715 yard trong 27 trò chơi [10] FCS: 190,7 - Arnold Mickens, Butler, 1994, 95Mexico, 1997 Vang98, 3,484 trong 19 [14] Div III: 187.1 - Tony Sutton, Wooster, 2002, 04, 5.613 trong 30 [4]Arnold Mickens, Butler, 1994–95, 3,813 in 20[11]Div II: 183.4 – Anthony Gray, Western New Mexico, 1997–98, 3,484 in 19[14]Div III: 187.1 – Tony Sutton, Wooster, 2002–04, 5,613 in 30[4]

Sân gấp trung bình cao nhất mỗi trận, mùa

FBS: 238.9 - Barry Sanders, bang Oklahoma, 1988, 2.628 yard trong 11 trò chơi [10] FCS: 225,5 - Arnold Mickens, Butler, 1994, 2.255 trong 10 [11] Div II: 222.0 -, 2.220 trong 10 [14] Div III: 238,5 - Dante Brown, Marietta, 1996, 2.385 trong 10 [4]Arnold Mickens, Butler, 1994, 2,255 in 10[11]Div II: 222.0 – Anthony Gray, Western New Mexico, 1997, 2,220 in 10[14]Div III: 238.5 – Dante Brown, Marietta, 1996, 2,385 in 10[4]

Hầu hết các sân ào ạt, nghề nghiệp

FBS: 7.125 - Ron Dayne, Đại học Wisconsin, 1996 Từ99, 1220 Rushesfcs: 7.590 - Adrian Peterson, Đại học Georgia Southern, 1998: 7.962 - Danny Woodhead, Bang Chadron, 2004, 07, 1.156 Rushes [14] Div III: 8.074 - Nate KMic, Mount Union, 2005 Nott08, 1.189 Rushes [4]Chadron State, 2004–07, 1,156 rushes[14] Div III: 8,074 – Nate Kmic, Mount Union, 2005–08, 1,189 rushes[4]

Hầu hết các sân vội vã, mùa

FBS: 2.628 - Barry Sanders, bang Oklahoma, 1988, 344 Rushes, 11 trò chơi [10] FCS: 2.519 - Terrance West, Towson, 2013, 413 Rushes, 16 trò chơi [11] Div II: 2.756 -2006, 344 Rushes [14] Div III: 2.790 - Nate Kmic, Mount Union, 2008, 377 Rushes [4]Terrance West, Towson, 2013, 413 rushes, 16 games[11]Div II: 2,756 – Danny Woodhead, Chadron State, 2006, 344 rushes[14]Div III: 2,790 – Nate Kmic, Mount Union, 2008, 377 rushes[4]

Hầu hết các sân vội vã, trò chơi

FBS: 427 - Samaje Perine, Oklahoma so với Kansas, ngày 22 tháng 11 năm 2014, 34 mang [15] FCS: 437 - Maurice Hicks, North Carolina A & T so với bang Morgan, ngày 6 tháng 10 năm 2001II: 418 - Jarom Freeman, Bang Nam Connecticut so với Bryant, ngày 2 tháng 11 năm 2007, 34 Rushes [14] Div III: 465 - Cartel Brooks, Heidelberg so với Baldwin Wallace, ngày 16 tháng 11 năm 2013, 38 Rushes [5]Samaje Perine, Oklahoma vs. Kansas, Nov. 22, 2014, 34 carries[15]FCS: 437 – Maurice Hicks, North Carolina A&T vs. Morgan State, Oct. 6, 2001, 34 rushes[11]Div II: 418 – Jarom Freeman, Southern Connecticut State vs. Bryant, Nov. 2, 2007, 34 rushes[14]Div III: 465 – Cartel Brooks, Heidelberg vs. Baldwin Wallace, Nov. 16, 2013, 38 rushes[5]

Các sân ào ạt nhất bởi một tiền vệ, sự nghiệp

FBS: 4.559 - Keenan Reynold, hải quân, 20122012citation needed]FCS: 4,852 – Matt Cannon, Southern Utah, 1997–2000, 674 rushes[11]Div II: 5,953 – Jason Vander Laan, Ferris State, 2012–15, 1010 rushes[14]Div III: 4,242 – Ayrton Scott, Augsburg, 2012–15, 722 rushes[12]

Các sân ào ạt nhất bởi một vị trí tiền vệ, mùa

FBS: 1.920 - Jordan Lynch, Bắc Illinois, 2013, 292 Rushes [16] FCS: 1.844 - Jayson Foster, Georgia Southern, 2007, 261 Rushes [11] Div II: 1.607 -[17] Div III: 1.941 - Chris Sharpe, Springfield, 2006, 261 Rushes [4]

Các sân ào ạt nhất của một tiền vệ, trò chơi

FBS: 327 - Khalil Tate, Arizona so với Colorado, ngày 7 tháng 10 năm 2017, 14 Rushes [18] FCS: 316 - Jerick McKinnon, Georgia Southern so với Trung tâm Arkansas, ngày 1 tháng 12 năm 2012, 34: 323 - Shawn Graves, Wofford vs LenoirTHER Rhyne, ngày 15 tháng 9 năm 1990, 23 Rushes [14] Div III: 342 - Matt Roe, Augustana (IL) so với Wheaton (IL), ngày 13 tháng 11 năm 2004, 44vội vàng [4]Arizona vs. Colorado, Oct. 7, 2017, 14 rushes[18]FCS: 316 – Jerick McKinnon, Georgia Southern vs. Central Arkansas, Dec. 1, 2012, 34 rushes[11]Div II: 323 – Shawn Graves, Wofford vs. Lenoir–Rhyne, Sep. 15, 1990, 23 rushes[14]Div III: 342 – Matt Roe, Augustana (IL) vs. Wheaton (IL), Nov. 13, 2004, 44 rushes[4]

Những lần chạm bóng vội vã nhất, nghề nghiệp

FBS: 88 - Keenan Reynold, Hải quân, 2012 Từ15 [19]: 125 - Nate KMIC, Mount Union, 2005 Từ08 [4]

Những lần chạm bóng vội vã nhất, mùa

FBS: 37 - Barry Sanders, Oklahoma State, 1988, 11 trò chơi [21] FCS: 41 - Terrance West, Towson, 2013, 16 trò chơi [Cites cần22]Terrance West, Towson, 2013, 16 games[citation needed]Div III: 44 - Nate Kmic, Mount Union, 2008, 15 games[22]

Những lần chạm bóng vội vã nhất của một tiền vệ, sự nghiệp

FBS: 88-Keenan Reynold, Hải quân, 2012 Từ15 [23] FCS: 69-Matt Cannon, Nam Utah, 1997-2000 [20] Div II: 81-Jason Vander Laan, Ferris State, 2012.III: 70 - Chris Sharpe, Springfield, 2004 Từ06 [4]Ferris State, 2012–15[24]Div III: 70 – Chris Sharpe, Springfield, 2004–06[4]

Hầu hết các lần chạm bóng vội vã bởi một tiền vệ, mùa giải

FBS: 31 - Keenan Reynold, Hải quân, 2013 [25] FCS: 27 - Chaz Williams, Georgia Southern, 2002 [20] Div II: 24 - Shawn Graves, Wofford, 1989; [14][24] [26] Div III: 35 - Chris Sharpe, Springfield, 2006, 12 trò chơi [4]Chaz Williams, Georgia Southern, 2002[20]Div II: 24 – Shawn Graves, Wofford, 1989;[14] Jason Vander Laan, Ferris State, 2015[24][26]Div III: 35 – Chris Sharpe, Springfield, 2006, 12 games[4]

Những lần chạm bóng vội vã nhất của một tiền vệ, trò chơi

FBS: 7 - Keenan Reynold, Hải quân so với bang San Jose, ngày 22 tháng 11 năm 2013 [27] FCS: Div II: Div III: 7 - Chris Sharpe, Springfield, so với St. John Fisher [28]San Jose State, Nov 22, 2013[27]FCS:Div II:Div III: 7 – Chris Sharpe, Springfield, vs. St. John Fisher[28]

Hầu hết các trò chơi với hơn 100 sân ào ạt, nghề nghiệp

FBS: 34 - DeAngelo Williams, Memphis, 2002 Hàng05 [29] FCS: 40 - Adrian Peterson, Georgia Southern, 1998.

Đi qua

Xếp hạng hiệu quả vượt qua cao nhất, nghề nghiệp

FBS: 181.3 - Vua Shaun Tulane, 1998 (Min. 325 hoàn thành) 181.3 - Kyler Murray, Oklahoma, 2015.300 lần hoàn thành) [20] Div II: 190.8 - Dusty Bonner, Valdosta State, 2000 Hàng01 (Min. 375 hoàn thành) [14] Div III: 197.4 - Greg Micheli, Mount Union, 2005.32] Tulane, 1998 (min. 325 completions) 181.3 – Kyler Murray, Oklahoma, 2015–18 (min. 325 completions)[31]FCS: 176.7 – Josh Johnson, San Diego, 2004–07 (min. 300 completions)[20]Div II: 190.8 – Dusty Bonner, Valdosta State, 2000–01 (min. 375 completions)[14] Div III: 197.4 – Greg Micheli, Mount Union, 2005–08 (min. 325 completions)[32]

Xếp hạng hiệu quả vượt qua cao nhất, mùa (tối thiểu 15 lần thử mỗi trò chơi)

FBS: 199.4 - Tua Tagovailoa, Alabama, 2018 [33] FCS: 204.6 - Shawn Knight, William & Mary, 1993 [20] Div II: 210.1 -Eureka, 1994 [32]

Xếp hạng hiệu quả vượt qua cao nhất, trò chơi

FBS: 403.4 - Tim Clifford, Indiana vs Colorado, 1980 (Min.Baylor, 2012 (Min.
248.0 – Geno Smith, West Virginia vs Baylor, 2012 (min. 50 attempts)[34]FCS: 409.9 – Taryn Christion, South Dakota State vs Arkansas Pine-Bluff, 2018 (min. 15 attempts)Div II:Div III:

Tỷ lệ vượt qua cao nhất đã hoàn thành, trò chơi

FBS: 90,6% - Seth Doege, Texas Tech so với New Mexico, ngày 17 tháng 9 năm 2011 (Min. 40 Hoàn thành); [35] [36] 93,9% - Kyle Allen, Houston vs Rice, ngày 16 tháng 9 năm 2017 (Min. 30 hoàn thành); [37] 96,0% - Greyson Lambert, Georgia so với Nam Carolina, ngày 18 tháng 9 năm 2015 (Min. 20 Hoàn thành) [38].Baptist vs Southwest Baptist, ngày 25 tháng 10 năm 2008 (Min.Div III: 84,9% - Ian Kolste, Whitworth so với George Fox, ngày 1 tháng 10 năm 2016 (Min.20 lần hoàn thành) [12]Houston vs. Rice, Sep. 16, 2017 (min. 30 completions);[37] 96.0% – Greyson Lambert, Georgia vs. South Carolina, Sep. 18, 2015 (min. 20 completions)[38]FCS: 88.9% – Richie Williams, Appalachian State vs. Furman, Oct. 9, 2004 (min. 30 completions);[20] 96.2% – Ricky Santos, New Hampshire vs. Northeastern, Oct. 22, 2005 (min. 20 completions)[20]Div II: 90.0% – Lance Parker, Ouachita Baptist vs. Southwest Baptist, Oct. 25, 2008 (min. 35 completions);[39] 96.0% – Zack Eskridge, Midwestern State vs. Texas A&M–Kingsville, Oct. 17, 2009 (min. 20 completions)[39]Div III: 84.9% – Ian Kolste, Whitworth vs. George Fox, Oct. 1, 2016 (min. 35 completions);[12] 95.5% – Mark Petruziello, John Carroll vs. Thomas More, Sep. 6, 2008 (min. 20 completions)[12]

Tỷ lệ vượt qua cao nhất đã hoàn thành, nghề nghiệp

FBS: 70,4% - Colt Brennan, Hawaii, 2005, 07 (tối thiểu 875 lần thử) [40] FCS: 69,6% - Eric Sanders, Bắc Iowa, 2004.Bonner, Valdosta State, 2000 Hàng01 (tối thiểu 500 lần thử) [39] Div III: 74,1% - Greg Micheli, Mount Union, 2005 Nott08 (tối thiểu 750 lần thử) [32]ʻi, 2005–07 (minimum 875 attempts)[40]FCS: 69.6% – Eric Sanders, Northern Iowa, 2004–07 (minimum 750 attempts)[20]Div II: 72.7% – Dusty Bonner, Valdosta State, 2000–01 (minimum 500 attempts)[39]Div III: 74.1% – Greg Micheli, Mount Union, 2005–08 (minimum 750 attempts)[32]

Tỷ lệ vượt qua cao nhất đã hoàn thành, mùa

FBS: 76,7% - Colt McCoy, Texas, 2008 (tối thiểu 150 lần thử) [40] FCS: 75,2% - Eric Sanders, Bắc Iowa, 2007 (tối thiểu 200 lần thử)2010 (tối thiểu 250 lần thử) [39] Div III: 75,0% - Greg Micheli, Mount Union, 2008 (tối thiểu 250 lần thử) [32]Hillsdale, 2010 (minimum 250 attempts)[39]Div III: 75.0% – Greg Micheli, Mount Union, 2008 (minimum 250 attempts)[32]

Hầu hết các sân đi qua, nghề nghiệp

FBS: 19.217 - Trường hợp Keenum, Houston, 2007 Từ11 [40] FCS: 14,584 - Devlin Hodges, Samford, 2015.- Alex Tanney, Monmouth (IL), 2007 Từ11 [42] [43]Tusculum, 2009–13[5]Div III: 14,249 – Alex Tanney, Monmouth (IL), 2007–11[42][43]

Hầu hết các sân đi qua, mùa

FBS: 5,833 - B. J. Symons, Texas Tech, 2003 [40] FCS: 5.076 - Taylor Heinicke, Old Dominion, 2012 [20] Div II: 5,207 -, Wesley, 2015 [12]Old Dominion, 2012[20]Div II: 5,207 – Eric Czerniewski, Central Missouri, 2010[39]Div III: 5,068 – Joe Callahan, Wesley, 2015[12]

Hầu hết các sân đi qua, trò chơi

FBS: 734 - Connor Halliday, Washington State vs Cal, ngày 4 tháng 10 năm 2014;Patrick Mahomes, Texas Tech vs Oklahoma, ngày 22 tháng 10 năm 2016 [44] FCS: 730 - Taylor Heinicke, Old Dominion so với New Hampshire, ngày 22 tháng 9 năm 2012 [8]. Đông Nam Oklahoma, ngày 12 tháng 9 năm 2009 [39] Div III: 736 - Sam Durley, Eureka vs Knox (IL), ngày 1 tháng 9 năm 2012 [32]Oklahoma, Oct. 22, 2016[44]FCS: 730 – Taylor Heinicke, Old Dominion vs. New Hampshire, Sep. 22, 2012[8]Div II: 695 – J. J. Harp, Eastern New Mexico vs. Southeastern Oklahoma, Sep. 12, 2009[39]Div III: 736 – Sam Durley, Eureka vs. Knox (IL), Sep. 1, 2012[32]

Hầu hết các sân trôi qua mỗi trận, mùa

FBS: 467.3 - David Klingler, Houston, 1990 [40], Westminster (MO), 1998 [32]Eastern New Mexico, 2009[39]Div III: 450.1 – Justin Peery, Westminster (MO), 1998[32]

Hầu hết các đường chuyền đã cố gắng, nghề nghiệp

FBS: 2.436 - Timmy Chang, Hawaii, 2000 Hàng04 [40] FCS: 1.896 - Devlin Hodges, Samford, 2015.1.982 - Josh Vogelbach, Guilford, 2005 Từ08 [32]Tusculum, 2009–13[citation needed]Div III: 1,982 – Josh Vogelbach, Guilford, 2005–08[32]

Hầu hết các đường chuyền đã cố gắng, mùa

FBS: 719 - B. J. Symons, Texas Tech, 2003 [40] FCS: 598 - Jeremy Moses, Stephen F. Austin, 2008 [20] Div II: 670 -Brett Dietz, Hanover, 2003 [32]Central Missouri, 2010[14]Div III: 575 – Brett Dietz, Hanover, 2003[32]

Hầu hết các đường chuyền đã cố gắng, trò chơi

FBS: 89 - Connor Halliday, Bang Washington so với Oregon, ngày 19 tháng 10 năm 2013 [40] FCS: 85 - Jeremy Moses, Stephen F. Austin vs Sam Houston State, ngày 1 tháng 11 năm 2008J. J. Harp, Đông New Mexico so với Đông Nam Oklahoma, ngày 12 tháng 9 năm 2009 [14] Div III: 84 - Evan Jones, Carthage vs North Central (IL), ngày 17 tháng 10 năm 2009;Mackenzie McGrady, Alma vs WisconsinTHER River Falls, ngày 26 tháng 9 năm 2009;McCallum Foote, Middlebury vs Amherst, ngày 5 tháng 10 năm 2013 [32]Eastern New Mexico vs. Southeastern Oklahoma, Sep. 12, 2009[14]Div III: 84 – Evan Jones, Carthage vs. North Central (IL), Oct. 17, 2009; Mackenzie McGrady, Alma vs. Wisconsin–River Falls, Sep. 26, 2009; McCallum Foote, Middlebury vs. Amherst, Oct. 5, 2013[32]

Hầu hết các đường chuyền hoàn thành, nghề nghiệp

FBS: 1.546 - Case Keenum, Houston, 2007 Từ11 [40] FCS: 1.310 - Devlin Hodges, Samford, 2015.- Alex Tanney, Monmouth (IL), 2007 Từ11 [12]Tusculum, 2009–13[5]Div III: 1,205 – Alex Tanney, Monmouth (IL), 2007–11[12]

Hầu hết các đường chuyền hoàn thành, mùa

FBS: 512 - Graham Harrell, Texas Tech, 2007 [40] FCS: 385 - Jeremy Moses, Stephen F. Austin, 2009;Brett Gordon, Villanova, 2002 [20] Div II: 447 - Eric Czerniewski, Central Missouri, 2010 [14] Div III: 360 - Brett Dietz, Hanover, 2003 [32]Central Missouri, 2010[14]Div III: 360 – Brett Dietz, Hanover, 2003[32]

Hầu hết các đường chuyền hoàn thành, trò chơi

FBS: 58 - Andy Schmitt, Đông Michigan vs Central Michigan, ngày 28 tháng 11 năm 2008; [40] Connor Halliday, Washington State so với Oregon, ngày 19 tháng 10 năm 2013 [40] FCS: 57 - Jeremy Moses, Stephen F.Austin vs Sam Houston, ngày 1 tháng 11 năm 2008 [20] Div II: 64 - J. J. Harp, Đông New Mexico so với Đông Nam Oklahoma, ngày 12 tháng 9 năm 2009 [14] Div III: 58 - Bryan Peterson, Whitworth Vs.La Verne, ngày 20 tháng 9 năm 2014 [45]Eastern New Mexico vs. Southeastern Oklahoma, Sep. 12, 2009[14]Div III: 58 – Bryan Peterson, Whitworth vs. La Verne, Sep. 20, 2014[45]

Hầu hết các đường chuyền hoàn thành mỗi trò chơi, nghề nghiệp

FBS: 31.2 - Graham Harrell, Texas Tech, 2005 Từ08 [40] FCS: 29.8 - Devlin Hodges, Samford, 2015.: 29.7 - Josh Vogelbach, Guilford, 2005 Từ08 [32]Tusculum, 2009–13[citation needed]Div III: 29.7 – Josh Vogelbach, Guilford, 2005–08[32]

Hầu hết các đường chuyền hoàn thành mỗi trận, mùa

FBS: 39.4 - Graham Harrell, Texas Tech, 2007 [40]Peterson, Đại học Whitworth (WA), 2014 [46]Eastern New Mexico, 2009[14]Div III: 34.0 – Bryan Peterson, Whitworth University (WA), 2014[46]

Hầu hết các lần chạm bóng, sự nghiệp

FBS: 155 - Case Keenum, Houston, 2007 Từ11 [40]: 157 - Alex Tanney, Monmouth (IL), 2007 Từ11 [32] [48]

Hầu hết các lần chạm bóng, mùa

FBS: 58 - Colt Brennan, Hawaii, 2006 [40] FCS: 57 - Jeremiah Briscoe, Sam Houston State, 2016 [47] Div II: 54 - Dusty Bonner, Valdosta State, 2000 [39]: 61 - Brett Elliott, Linfield, 2004 [32]Sam Houston State, 2016[47]Div II: 54 – Dusty Bonner, Valdosta State, 2000[39]Zach Zulli, Shippensburg, 2012Div III: 61 – Brett Elliott, Linfield, 2004[32]

Hầu hết các lần chạm bóng, trò chơi

FBS: 11 - David Klingler, Houston vs Đông Washington, ngày 17 tháng 11 năm 1990 [40] FCS: 9 - Drew Hubel, Bang Portland so với bang Weber, ngày 27 tháng 10 năm 2007;Willie Totten, Thung lũng Mississippi so với bang Kentucky, ngày 1 tháng 9 năm 1984 [47] Div II: 10 - Bruce Swanson, North Park vs North Central (IL), ngày 12 tháng 10 năm 1968 [39] Div III: 9 - JoeZarlinga, Ohio phía bắc so với thủ đô, ngày 14 tháng 11 năm 1998 [32]

Hầu hết các trò chơi liên tiếp ném bóng chạm bóng

FBS: 46 - Rakeem Cato, Marshall, 2011: 40 - Bill Borchert, Mount Union, 1994 Từ97 [32]Central Washington, 2005–08[39]Div III: 40 – Bill Borchert, Mount Union, 1994–97[32]

Hầu hết các đường chuyền bị chặn, nghề nghiệp

FBS: 80 - Timmy Chang, Hawaii, 2000 Hàng04 [1] FCS: 75 - Willie Totten, Thung lũng Mississippi, 1982: 117 - Steve Hendry, WisconsinTHER Superior, 1980 Từ83 [32]

Hầu hết các đường chuyền bị chặn, mùa

FBS: 34 - John Eckman, Bang Wichita, 1966 [1], WisconsinTHER Superior, 1982 [32]

Hầu hết các đường chuyền bị chặn, trò chơi

FBS: 9 - John Reaves, Florida so với Auburn, ngày 1 tháng 11 năm 1969 [1] FCS: 7 - Dan Crowley, Towson vs Maine, ngày 16 tháng 11 năm 1991;Carlton Jenkins, Thung lũng Mississippi so với Prairie View, ngày 31 tháng 10 năm 1987;Charles Hebert, Đông Nam Louisiana so với Bang Tây Bắc, ngày 12 tháng 11 năm 1983;Mick Spoon, Idaho State vs Montana, ngày 21 tháng 10 năm 1978 [20] Div II: 11 - Bemidji State vs Saint Cloud State, ngày 31 tháng 10 năm 1970. Kỷ lục quốc gia về phòng thủ Saint Cloud States.5 bởi Bill Trewick, 3 của Mark Swedlund và 3 của Ted Lockett.9 - Pat Brennan, Franklin vs Saginaw Valley, ngày 24 tháng 9 năm 1983;Henry Schafer, Johns Hopkins vs Haverford, ngày 16 tháng 10 năm 1965 [39] Div III: 8 - Jason Clark, Ohio Bắc so với John Carroll, ngày 9 tháng 11 năm 1991;Jim Higgins, Brockport so với Bang Buffalo, ngày 29 tháng 9 năm 1990;Dennis Bogacz, WisconsinTHER Oshkosh so với WisconsinTHER Stevens Point, ngày 29 tháng 10 năm 1988;Kevin Karwath, Canisius vs Liberty, ngày 19 tháng 11 năm 1979 [32]

Hầu hết các nỗ lực vượt qua mà không cần đánh chặn, trò chơi

FBS: 77 - David Piland, Houston vs Louisiana Tech, ngày 8 tháng 9 năm 2012 [1] [50] FCS: 79 - Taylor Heinicke, Old Dominion so với New Hampshire, ngày 22 tháng 9 năm 2012 [51] Div II: 74- Michael Pierce, St. Anselm so với Stonehill, ngày 24 tháng 10 năm 2009 [39] Div III: 82 [45] - Bryan Peterson, Whitworth (WA) so với Laverne, ngày 20 tháng 9 năm 2014 [32]Michael Pierce, St. Anselm vs. Stonehill, Oct. 24, 2009[39]Div III: 82[45] – Bryan Peterson, Whitworth (WA) vs. LaVerne, Sep. 20, 2014[32]

Hầu hết các nỗ lực vượt qua liên tiếp mà không cần đánh chặn

FBS: 444 - Colby Cameron, Louisiana Tech, 2011 Tiết12 [1]Brad Boyle, Coe, 2009 [32]

Tỷ lệ thấp nhất của đường chuyền bị chặn, sự nghiệp

FBS: 1,20% - Marcus Mariota, Oregon, 2012-Malik Grove, Đại học Notre Dame, 2014-2017 (tối thiểu 1.000 lần thử) [39] Div III: 1,15%-Greg Micheli, Mount Union, 2005., Washington & Jefferson, 2005 Từ08 (Min. 1.000 lần thử) [32]

Tỷ lệ thấp nhất của đường chuyền bị chặn, mùa

FBS: 0,0% - Matt Blundin, Virginia, 1991 (150 Ném349 cố gắng); [1] 0,70% - Kellen Moore, Boise State, 2009 (Min., 2011 (175 Ném324 cố gắng); [52] 0,78% - Pat Devlin, Del biết, 2010 (Min.] Div III: 0,2% - Matt Behrendt, WisconsinTHER Whitewater, 2013 (tối thiểu 150 lần thử) [12]

Hoàn thành liên tiếp nhất trong một trò chơi

FBS: 26 - Dominique Davis, East Carolina vs Hải quân, ngày 22 tháng 10 năm 2011 [1] FCS: 29 - Quinn Epperly, Princeton vs Cornell, ngày 2 tháng 11 năm 2013 [53] Div II: 20BangMonticello so với bang Henderson, ngày 22 tháng 9 năm 2008;Todd Cickyham, Presbyterian vs Wingate, ngày 20 tháng 10 năm 1999;Chris Hatcher, Valdosta State vs New Haven, ngày 8 tháng 10 năm 1994;Rod Bockwoldt, Weber State vs South Dakota State, ngày 6 tháng 11 năm 1976 [14] Div III: 21 - Chris Edwards, Washington & Jefferson so với Allegheny, ngày 17 tháng 9 năm 2005 [32]

Hầu hết các lần hoàn thành liên tiếp trong một hoặc nhiều trò chơi

FBS: 36 - Dominique Davis, East Carolina, 10 lần thử cuối cùng so với Memphis, ngày 15 tháng 10 năm 2011 và 26 so với Hải quân, ngày 22 tháng 10 năm 2011 [1]Abovev II: 23 - Mike Ganey, Allegheny, 16 lần thử cuối cùng so với Carnegie Mellon, ngày 9 tháng 10 năm 1967 và bảy lần thử đầu tiên so với Oberlin, ngày 16 tháng 10 năm 1967 [14] Div III: 29 - Chris Edwards, Washington & Jefferson.Tám nỗ lực cuối cùng so với Hanover, ngày 10 tháng 9 năm 2005 và 21 lần thử đầu tiên so với Allegheny, ngày 17 tháng 9 năm 2005 [32]

Nhận

Hầu hết các cuộc tiếp đón, nghề nghiệp

FBS: 399 - Zay Jones, East Carolina, 2013 Từ16 [54] FCS: 428 - Cooper Kupp, Đông Washington, 2011III: 463 - Michael Zweifel, WisconsinTHER River Falls và Đại học Dubuque, 2007 Ném11 [12]Zay Jones, East Carolina, 2013–16[54]FCS: 428 – Cooper Kupp, Eastern Washington, 2011–16[47] Div II: 386 – Justin Bernard, Saint Anselm College 2010–14[39]Div III: 463 – Michael Zweifel, Wisconsin–River Falls and University of Dubuque, 2007–11[12]

Hầu hết các buổi tiếp tân, mùa

FBS: 158 - Zay Jones, East Carolina, 2013 Từ16 [54] [55] FCS: 136 - Erik Lora, Đông Illinois, 2012 [47] Div II: 143 -: 140 - Michael Zweifel, Dubuque (IA), 2011 [56]Zay Jones, East Carolina, 2013–16[54][55]FCS: 136 – Erik Lora, Eastern Illinois, 2012[47]Div II: 143 – Nick Smart, Southwest Baptist, 2007[39]Div III: 140 – Michael Zweifel, Dubuque (IA), 2011[56]

Hầu hết các cuộc tiếp khách, trò chơi

FBS: 23 - Tyler Jones, Đông Michigan vs Central Michigan, ngày 28 tháng 11 năm 2008;Randy Gatewood, UNLV vs Idaho, ngày 17 tháng 9 năm 1994 [54] FCS: 24 - Chas Gessner, Brown vs Rhode Island, ngày 5 tháng 10 năm 2002;Jerry Rice, Thung lũng Mississippi so với Nam, ngày 1 tháng 10 năm 1983 [47] Div II: 23 - Mitchell Shegos, Notre Dame (OH) so với bang Glenville, ngày 25 tháng 10 năm 2014 & NBSP ;;Chris George, bang Glenville so với West Virginia Wesleyan, ngày 15 tháng 10 năm 1994;Barry Wagner, Alabama A & M so với Clark Atlanta, ngày 4 tháng 11 năm 1989 [39] Div III: 25 - Daniel Passafiume, Hanover so với Franklin, ngày 15 tháng 11 năm 2009 [56]Tyler Jones, Eastern Michigan vs. Central Michigan, Nov. 28, 2008; Randy Gatewood, UNLV vs. Idaho, Sep. 17, 1994[54]FCS: 24 – Chas Gessner, Brown vs. Rhode Island, Oct. 5, 2002; Jerry Rice, Mississippi Valley vs. Southern, Oct. 1, 1983[47]Div II: 23 – Mitchell Shegos, Notre Dame (OH) vs. Glenville State, Oct. 25, 2014 ; Chris George, Glenville State vs. West Virginia Wesleyan, Oct. 15, 1994; Barry Wagner, Alabama A&M vs. Clark Atlanta, Nov. 4, 1989[39]Div III: 25 – Daniel Passafiume, Hanover vs. Franklin, Nov. 15, 2009[56]

Hầu hết các trò chơi liên tiếp với một buổi tiếp tân

FBS: 54 - Bryan Anderson, Trung Michigan, 2006 Từ09 [54] FCS: 52 - Cooper Kupp, Đông Washington, 2013III: 50 - Fritz Waldvogel, St. Thomas (MN), 2008 Từ11 [12]Cooper Kupp, Eastern Washington, 2013–2016[57]Div II: 50 – Mike Washington, West Chester, 2005–08[39]Div III: 50 – Fritz Waldvogel, St. Thomas (MN), 2008–11[12]

Hầu hết các sân đều nhận được, nghề nghiệp

FBS: 5.278-Corey Davis, Western Michigan, 2013-16 [58] FCS: 6.464-Cooper Kupp, Đông Washington, 2013III: 6.108 - Scott Pingel, Westminster (MO), 1996 Từ99 [56]Corey Davis, Western Michigan, 2013-16[58]FCS: 6,464 – Cooper Kupp, Eastern Washington, 2013–16[59]Div II: 4,983 – Clarence Coleman, Ferris State, 1998–2001[39]Div III: 6,108 – Scott Pingel, Westminster (MO), 1996–99[56]

Hầu hết các sân đều nhận, mùa

FBS: 2.060 - Trevor Insley, Nevada, 1999 [54]Westminster (MO), 1998 [56]Brandon Kaufman, Eastern Washington, 2012[60]Div II: 1,876 – Chris George, Glenville State, 1993[39]Div III: 2,157 – Scott Pingel, Westminster (MO), 1998[56]

Hầu hết các sân đều nhận được một kết thúc chặt chẽ, mùa

FBS: 1.352 - Jace Amaro, Texas Tech, 2013 [61] FCS: Div II: Div III: 1.290 - Don Moehling, WisconsinTHER Stevens Point, 1988 [12]Wisconsin–Stevens Point, 1988[12]

Hầu hết các sân đều nhận, trò chơi

FBS: 405 - Troy Edwards, Louisiana Tech so với Nebraska, ngày 29 tháng 8 năm 1998 [54] FCS: 376 - Kassim Osgood, Cal Poly so với Bắc Iowa, ngày 4 tháng 11 năm 2000 [47], Bang đông bắc so với Harding, ngày 15 tháng 10 năm 2011 [62] Div III: 418 - Lewis Howes, Princia vs Martin Luther, ngày 12 tháng 10 năm 2002 [56]

Sân tiếp nhận cao nhất mỗi trò chơi, nghề nghiệp

FBS: 140.9 - Alex Van Dyke, Nevada, 1994 Từ95 [54]39] Div III: 156.6 - Scott Pingel, Westminster (MO), 1996 Từ99 [56]Cooper Kupp, Eastern Washington, 2013–16[63][47]Div II: 160.8 – Chris George, Glenville State, 1993–94[39]Div III: 156.6 – Scott Pingel, Westminster (MO), 1996–99[56]

Sân tiếp nhận cao nhất mỗi trận, mùa

FBS: 187.3 - Trevor Insley, Nevada, 1999 [54] FCS: 168.2 - Jerry Rice, Thung lũng Mississippi, 1984 [47] Div II: 187.6 - Chris George, Glenville State, 1993Westminster (MO), 1998 [56]

Hầu hết các trò chơi với 100 yard nhận, sự nghiệp

FBS: 27 - Corey Davis, Western Michigan, 2013 Từ16 [54] FCS: 29 - Cooper Kupp, phía đông Washington, 2013Corey Davis, Western Michigan, 2013–16[54]FCS: 29 – Cooper Kupp, Eastern Washington, 2013–16[64]Div II: 30 - Patrick Ondis Briley, Langston, 82-85Div III:

Hầu hết các lần chạm bóng nhận được, nghề nghiệp

FBS: 60 - Jarett Dillard, Rice, 2005 Từ08 [65]: 75 - Scott Pingel, Westminster (MO), 1996 Từ99 [56]Cooper Kupp, Eastern Washington University, 2013–16[66]Div II: 78 – Dallas Mall, Bentley, 2001–04[67]Div III: 75 – Scott Pingel, Westminster (MO), 1996–99[56]

Hầu hết các lần chạm bóng nhận được, mùa

FBS: 27 - Troy Edwards, Louisiana Tech, 1998 [65] FCS: 27 - Jerry Rice, Mississippi Valley, 1984 [64] Div II: 35 - David Kircus, Grand Valley State, 2002Phelan, Hartwick, 2008;Scott Pingel, Westminster (MO), 1998 [56]

Hầu hết các lần chạm bóng, trò chơi

FBS: 7 - Rashaun Woods, Oklahoma State so với SMU, ngày 20 tháng 9 năm 2003 [65]North Park so với North Central (IL), ngày 12 tháng 10 năm 1968 [67] Div III: 7 - Matt Perceval, Wesleyan (CT) so với Middlebury, ngày 26 tháng 9 năm 1998 [56]Paul Zaeske, North Park vs. North Central (IL), Oct. 12, 1968[67]Div III: 7 – Matt Perceval, Wesleyan (CT) vs. Middlebury, Sep. 26, 1998[56]

Ghi điểm

Hầu hết các lần chạm bóng chịu trách nhiệm, nghề nghiệp

FBS: 178 - Case Keenum, Houston, 2007 Từ11 [68]168 - Justin Peery, Westminster (MO), 1996 Từ99; [4] Kevin Burke, Mount Union, 2011 Tiết14 [6]

Hầu hết các lần chạm bóng chịu trách nhiệm, mùa

FBS: 65 - Joe Burrow, bang Louisiana, 2019 [69], Linfield, 2004

Hầu hết các lần chạm bóng chịu trách nhiệm, trò chơi

FBS: 11 - David Klingler, Houston vs Đông Washington, ngày 17 tháng 11 năm 1990 [69]1984;Drew Hubel, Bang Portland so với bang Weber, ngày 27 tháng 10 năm 2007;Neil Lomax, Bang Portland so với Bang Del biết, ngày 8 tháng 11 năm 1980 [3] Div II: 10 - Bruce Swanson, North Park vs North Central (IL), ngày 12 tháng 10 năm 1968 [3] Div III:

Nhiều điểm chịu trách nhiệm, nghề nghiệp

FBS: 1.078 - Case Keenum, Houston, 2007 Từ11 [68] FCS: 960 - Bruce Eugene, Gramble

Nhiều điểm chịu trách nhiệm, mùa

FBS: 384 - Colt Brennan, Hawaii, 2006 [69]

Nhiều điểm chịu trách nhiệm, trò chơi

FBS: 66 - David Klingler, Houston vs Đông Washington, ngày 17 tháng 11 năm 1990 [69], North Park so với North Central (IL), ngày 12 tháng 10 năm 1968 [3] Div III:

Nhiều điểm được ghi bởi kicker, nghề nghiệp

FBS: 494-Zane Gonzalez, Bang Arizona, 2013 Tiết16 (492 đá, 2 qua chuyển đổi hai điểm) [70] FCS: 407-Dan Carpenter, Montana, 2004North Dakota, 2002 Từ05 [72] Div III: 383 - Mike Zimmerman, Mount Union, 2005 Phản07 [73]Zane Gonzalez, Arizona State, 2013–16 (492 kicking, 2 via two-point conversion)[70]FCS: 407 – Dan Carpenter, Montana, 2004–07[71]Div II: 420 – Jeff Glas, North Dakota, 2002–05[72]Div III: 383 – Mike Zimmerman, Mount Union, 2005–07[73]

Nhiều điểm được ghi bởi kicker, mùa

FBS: 157 - Roberto Aguayo, bang Florida, 2013 [74] FCS: 127 - Julian Rauch, Bang Appalachian, 2007;Jon Striefsky, Del biết, 2007 [71] Div II: 138 - Jeff Glas, North Dakota, 2005 [72] Div III: 183 - Edward Ruhnke, Mount Union, 2014

Nhiều điểm được ghi bởi kicker, trò chơi

FBS: 24 - Mike Prindle, Western Michigan vs Marshall, ngày 29 tháng 9 năm 1984; [74] Dominik Eberle, Bang Utah so với bang New Mexico, ngày 8 tháng 9 năm 2018 [75]so với Idaho, ngày 25 tháng 10 năm 1986 [71] Div II: 20 - Clarence Joseph, Bang Trung tâm (OH) so với bang Kentucky, ngày 16 tháng 10 năm 1982 [72] Div III: 20 - Jim Hever, Rhodes vs Millsaps, Ngày 22 tháng 9 năm 1984 [73]

Hầu hết các điểm được ghi bởi không đá, nghề nghiệp

FBS: 530 - Keenan Reynold, Hải quân, 2012 Từ15 [76] FCS: 544 - Brian Westbrook, Villanova, 1997,] Div III: 780 - Nate Kmic, Mount Union, 2005 Từ08 [79]

Hầu hết các điểm được ghi bởi không đá, mùa

FBS: 236 - Montee Ball, Wisconsin, 2011 [29] FCS: 234 - Omar Cuff, Del biết, 2007 [77] Div II: 228 - Xavier Omon, Bang Tây Bắc Missouri, 2007;Danny Woodhead, Chadron State, 2006 [78] Div III: 264 - Nate Kmic, Mount Union, 2008 [73]

Hầu hết các điểm được ghi bởi không đá, trò chơi

FBS: 48 - Kalen Ballage, Arizona State so với Texas Tech, ngày 10 tháng 9 năm 2016; [80] Howard Griffith, Illinois so với Nam Illinois, ngày 22 tháng 9 năm 1990 [81]William & Mary, ngày 30 tháng 8 năm 2007;Jessie Burton, bang McNeese so với Nam Utah, ngày 19 tháng 9 năm 1998;Archie Amerson, Bắc Arizona vs Weber State, ngày 5 tháng 10 năm 1996 [77] Div II: 48 - Paul Zaeske, North Park vs North Central (IL), ngày 12 tháng 10 năm 1968;Junior Wolf, Oklahoma Panhandle vs St. Mary (KS), ngày 8 tháng 11 năm 1958 [78] Div III: 48 - Carey Bender, Coe vs Beloit, ngày 12 tháng 11 năm 1994 [79]Kalen Ballage, Arizona State vs. Texas Tech, Sep. 10, 2016;[80] Howard Griffith, Illinois vs. Southern Illinois, Sep. 22, 1990[81]FCS: 42 – Omar Cuff, Delaware vs. William & Mary, Aug. 30, 2007; Jessie Burton, McNeese State vs. Southern Utah, Sep. 19, 1998; Archie Amerson, Northern Arizona vs. Weber State, Oct. 5, 1996[77]Div II: 48 – Paul Zaeske, North Park vs. North Central (IL), Oct. 12, 1968; Junior Wolf, Oklahoma Panhandle vs. St. Mary (KS), Nov. 8, 1958[78]Div III: 48 – Carey Bender, Coe vs. Beloit, Nov. 12, 1994[79]

Phòng thủ

Đánh chặn

Hầu hết các đánh chặn, nghề nghiệp

FBS: 29 - Al Brosky, Illinois, 1950 Từ52 [82]: 32 - Zach Autenrieb, Thomas More College (KY) 2009Al Brosky, Illinois, 1950–52[82]FCS: 31 – Rashean Mathis, Bethune–Cookman, 1999–2003[64]Div II: 37 – Tom Collins, Indianapolis, 1982–85[67]Div III: 32 – Zach Autenrieb, Thomas More College (KY) 2009–12[73]

Hầu hết các lần đánh chặn, mùa

FBS: 14 - Al Worley, Washington, 1968; [82] Gerod Holliman, Louisville, 2014 [83] FCS: 14 - Rashean Mathis, Bethune, Cookman, 2002 [64] Div II: 14 - bảy lần.Gần đây nhất: Dan Peters, Người chăn cừu, 2006 [67] Div III: 15 - Ben Matthews, Bethel (MN), 2000;Mark Dorner, Juniata, 1987 [73]Gerod Holliman, Louisville, 2014[83]FCS: 14 – Rashean Mathis, Bethune–Cookman, 2002[64]Div II: 14 – Seven times. Most recent: Dan Peters, Shepherd, 2006[67]Div III: 15 – Ben Matthews, Bethel (MN), 2000; Mark Dorner, Juniata, 1987[73]

Hầu hết các đánh chặn nhóm, trò chơi

FBS: 10* - Oklahoma St. so với Detroit, ngày 28 tháng 11 năm 1942;UCLA vs California, ngày 21 tháng 10 năm 1978 [84] Div II: 11 - St..: 10* – Oklahoma St. vs. Detroit, Nov. 28, 1942; UCLA vs. California, Oct. 21, 1978[84]Div II: 11 – St. Cloud State College vs Bemidji, 1970. (5 by Bill Trewick, 3 by Mark Swedlund and 3 by Ted Lockett), Oct. 31. 1970.

*NCAA liệt kê hai hồ sơ khác nhau cho các đánh chặn nhóm trong một trò chơi.Hồ sơ được liệt kê là cho "hầu hết các đường chuyền bị chặn bởi chống lại đối thủ lớn"."Các đường chuyền hầu hết không giới hạn bị chặn bởi" được tổ chức bởi Brown, với 11, trong một trò chơi so với Rhode Island, ngày 8 tháng 10 năm 1949.

Hầu hết các đánh chặn, trò chơi

FBS: 5*† - 4 lần: Lee Cook, Oklahoma St. so với Detroit, ngày 28 tháng 11 năm 1942;Walt Pastuszak, Brown vs Rhode Island, ngày 8 tháng 10 năm 1949;Byron Beaver, Houston vs Baylor, ngày 22 tháng 9 năm 1962;Dan Rebsch, Miami (OH) so với Western Mich., Ngày 4 tháng 11 năm 1972 [85] FCS: 5 - 3 lần: Mark Cordes, Đông Washington so với Bang Boise, ngày 6 tháng 9 năm 1986;Michael Richardson, Bang Tây Bắc so với Đông Nam Louisiana, ngày 12 tháng 11 năm 1983;Karl Johnson, Jackson State vs Gramble, ngày 23 tháng 10 năm 1982 [64] Div II: 5 - 5 lần: 4 lần của Bill Trewick, (bao gồm St. Cloud State so với Bemidji, ngày 31 tháng 10 năm 1970), và hầu hếtGần đây bởi Gary Evans, Truman vs Missouri S & T, ngày 18 tháng 10 năm 1975. [67] Div III: 5 - 11 lần.Gần đây nhất: James Patrick, Stillman vs Edward Waters, ngày 2 tháng 11 năm 2002 [73]5*† – 4 times: Lee Cook, Oklahoma St. vs. Detroit, Nov. 28, 1942; Walt Pastuszak, Brown vs. Rhode Island, Oct. 8, 1949; Byron Beaver, Houston vs. Baylor, Sep. 22, 1962; Dan Rebsch, Miami (OH) vs. Western Mich., Nov. 4, 1972[85]FCS: 5 – 3 times: Mark Cordes, Eastern Washington vs. Boise State, Sep. 6, 1986; Michael Richardson, Northwestern State vs. Southeastern Louisiana, Nov. 12, 1983; Karl Johnson, Jackson State vs. Grambling, Oct. 23, 1982[64]Div II: 5 - 5 times: 4 times by Bill Trewick, (including St. Cloud State vs. Bemidji, Oct. 31, 1970), and most recently by Gary Evans, Truman vs. Missouri S&T, Oct. 18, 1975.[67]Div III: 5 – 11 times. Most recent: James Patrick, Stillman vs. Edward Waters, Nov. 2, 2002[73]

*Sách kỷ lục NCAA bao gồm một ghi chú đặc biệt về 6 lần đánh chặn của Dick Miller (Akron) so với Baldwin-Wallace vào ngày 23 tháng 10 năm 1937 trước khi thu thập các bản ghi phân chia. [85]

Đại học Tulane liệt kê 5 lần đánh chặn của Mitchell Price trong một trò chơi so với Tennessee, Hattanooga ngày 3 tháng 9 năm 1988, điều này không được NCAA công nhận là một thống kê chính thức của NCAA. [86]

Các trò chơi liên tiếp với một cuộc đánh chặn

FBS: 15 - Al Brosky, Illinois, ngày 11 tháng 11 năm 1950 đến ngày 18 tháng 10 năm 1952 [85] FCS: 8 - Jamar Williams, Đại học bang Morgan, 1998[67] Div III: 9 - Brent Sands, Cornell College, 1992 [73]Al Brosky, Illinois, Nov. 11, 1950 to Oct. 18, 1952[85]FCS: 8 – Jamar Williams, Morgan State University, 1998–2001Div II: 8 – Darin Nix, Missouri S&T, 1993–94[67]Div III: 9 – Brent Sands, Cornell College, 1992[73]

Hầu hết các lần đánh chặn trở lại cho một lần chạm bóng, sự nghiệp

FBS: 5 - Darrent Williams, Bang Oklahoma, 2001 Từ04;Deltha O'Neal, California, 1996 Từ99;Ken Thomas, Bang San Jose, 1979 Từ82;Jackie Walker, Tennessee, 1969 Từ71 [85] FCS: 6 - William Hampton, Bang Murray, 1993 Phản96, [64]Ken Thomas, San Jose State, 1979–82; Jackie Walker, Tennessee, 1969–71[85]FCS: 6 – William Hampton, Murray State, 1993–96,[64] Marcus Williams, North Dakota State 2010–13Div II:Div III:

Hầu hết các lần đánh chặn trở lại cho một lần chạm bóng, mùa

FBS: 4 - Deltha O'Neal, California, 1999 [85] FCS: 4 - William Hampton, bang Murray, 1995;Joseph Vaughn, Cal State Northridge, 1994;Robert Turner, bang Jackson, 1990 [64] Div II: 4 - Stevie Harden, Bang Valdosta, 2010;Quintez Smith, Shaw, 2009;Clay Blalack, UT Martin, 1976 [67] Div III: 4 - Phil Terio, Salve Regina, 2012 [87]Joseph Vaughn, Cal State Northridge, 1994; Robert Turner, Jackson State, 1990[64]Div II: 4 – Stevie Harden, Valdosta State, 2010; Quintez Smith, Shaw, 2009; Clay Blalack, UT Martin, 1976[67]Div III: 4 – Phil Terio, Salve Regina, 2012[87]

Hầu hết các lần đánh chặn trở lại cho một lần chạm bóng, trò chơi

FBS: 3 - Johnnie Jackson, Houston vs Texas, ngày 7 tháng 11 năm 1987 [85] FCS: 2 - 23 lần.Gần đây nhất: Taylor Reynold, Đại học James Madison so với Đại học Richmond, ngày 15 tháng 11 năm 2014DIV II: Div III: 3 - Nhiều lần. [73]Taylor Reynolds, James Madison University vs. University of Richmond, Nov. 15, 2014Div II:Div III: 3 – Many times.[73]

Hầu hết các sân trở lại đánh chặn, nghề nghiệp

FBS: 501 - Terrell Buckley, bang Florida, 1989 Từ91 [85]] Div III: 448 - Todd Schoelzel, WisconsinTHER Oshkosh, 1985 Hàng88 [12]Pierre Thomas, Missouri Western State, 2000–03[67]Div III: 448 – Todd Schoelzel, Wisconsin–Oshkosh, 1985–88[12]

Hầu hết các sân trở lại đánh chặn, mùa

FBS: 302 - Charles Phillips, Nam California, 1974 [85] FCS: 455 - Rashean Mathis, Bethune, Cookman, 2002 [64] Div II: 362 -Rod Pesek, Whittier, 1987 [73]Charles Phillips, Southern California, 1974[85]FCS: 455 – Rashean Mathis, Bethune–Cookman, 2002[64]Div II: 362 – Pierre Thomas, Missouri Western State, 2003[67]Div III: 358 – Rod Pesek, Whittier, 1987[73]

Hầu hết các sân trở lại đánh chặn, trò chơi

FBS: 182 - Ashley Lee, Virginia Tech vs Vanderbilt, ngày 12 tháng 11 năm 1983 [85] FCS: 216 - Keiron Bigby, Brown vs. Yale, ngày 29 tháng 9 năm 1984 [64]so với bang Elizabeth City, ngày 29 tháng 8 năm 2009 [67] Div III: 164 - Rick Conner, McDaniel vs Dickinson, ngày 15 tháng 10 năm 1983 [73]Ashley Lee, Virginia Tech vs. Vanderbilt, Nov. 12, 1983[85]FCS: 216 – Keiron Bigby, Brown vs. Yale, Sep. 29, 1984[64]Div II: 194 – Quintez Smith, Shaw vs. Elizabeth City State, Aug. 29, 2009[67]Div III: 164 – Rick Conner, McDaniel vs. Dickinson, Oct. 15, 1983[73]

Đã giải quyết

Kể từ mùa 1960

Hầu hết các cú tắc, nghề nghiệp

FBS: 662-Mike Singletary, Đại học Baylor 1977 Từ80 [82] FCS: 570-Ross Cochran, North Dakota, 2007-2011 [88] Div II: 633-Connor Harris, Lindenwood, 2012, Oberlin, 1984-87 [73]Mike Singletary, Baylor University 1977–80[82]FCS: 570 – Ross Cochran, North Dakota, 2007-2011[88]Div II: 633 – Connor Harris, Lindenwood, 2012–16Div III: 712 – Keith LaDu, Oberlin, 1984-87[73]

Cao nhất trên mỗi trò chơi trung bình, nghề nghiệp

Div II: 16.00 - Kevin Kilroy, Missouri Western, 1993-1996fbs: 15.00 - Rick Razzano, Virginia Tech, 1974-1977fbs: 14.00 - Luke Kuechly, Boston College, 20092000 Hàng02 [71] Div II: 13,95 - Jason Ocean, Livingstone, 2000 Ném03 [72] Div III: 13.41 - Tavarski Wallace, Adrian, 2003.Rick Razzano, Virginia Tech, 1974-1977FBS: 14.00 – Luke Kuechly, Boston College, 2009–11[82]FCS: 13.2 – Josh Cain, Chattanooga, 2000–02[71]Div II: 13.95 – Jason Ocean, Livingstone, 2000–03[72]Div III: 13.41 – Tavarski Wallace, Adrian, 2003–06[73]

Hầu hết các cú tắc bóng, mùa

FBS: 193* - Lawrence Flugence, Texas Tech, 2002 [82]Ladu, Oberlin, 1986 [73]Kevin Talley, Norfolk State, 2003[89]Div II: 169 – B. J. Russell, Mesa State, 2004[72]Div III: 201 – Keith LaDu, Oberlin, 1986[73]

*Mike Singletary (Baylor) đã ghi lại 232 cú tắc bóng vào năm 1978 nhưng NCAA đã không bắt đầu thu thập số liệu thống kê phòng thủ cho đến năm 2000

Cao nhất trên mỗi trận đấu trung bình, mùa

FBS: 15,92* - Luke Kuechly, Boston College, 2011 [82] FCS: 16.3 - Boomer Grigsby, bang Illinois, 2002;Kevin Talley, Bang Norfolk, 2003 [71] Div II: 15.9 - Allen Minus, Lincoln (MO), 2004 [72] Div III: 19.8 - Kyle McGivney, Luther, 2010 [73]

*Joe Norman (Indiana) đã ghi nhận 199 cú tắc bóng trong 11 trận đấu năm 1978 với mức trung bình 18,09, nhưng NCAA đã không bắt đầu thu thập số liệu thống kê phòng thủ cho đến năm 2000. [90]

Hầu hết các cú tắc bóng, trò chơi

FBS: 30* - Rick Razzano, Virginia Tech vs Đại học Kentucky, ngày 15 tháng 9 năm 1977fcs: 30 - Josh Cain, Chattanooga vs Citadel, ngày 3 tháng 11 năm 2001. Tây Bắc Missouri, ngày 17 tháng 9 năm 1994div II: 30 ** - Shaun Maloney, Minnesota, Morris so với Moorhead của bang Minnesota, ngày 27 tháng 10 năm 2001 [72] Div III: 31 - Keith Ladu, Oberlin vs Marietta, 1985 [735 [73]Rick Razzano, Virginia Tech vs University of Kentucky, Sep. 15, 1977FCS: 30 – Josh Cain, Chattanooga vs. Citadel, Nov. 3, 2001[71]Div II: 30 - Kevin Kilroy, Missouri Western vs. Northwest Missouri, September 17, 1994Div II: 30** – Shaun Maloney, Minnesota–Morris vs. Minnesota State Moorhead, Oct. 27, 2001[72]Div III: 31 – Keith LaDu, Oberlin vs. Marietta, 1985[73]
  • Mike Singletary (Baylor) đã ghi lại 35 cú tắc bóng chống lại Houston và 33 cú tắc bóng chống lại Arkansas vào năm 1978 nhưng NCAA đã không bắt đầu thu thập số liệu thống kê phòng thủ cho đến năm 2000
  • Lee Roy Jordan (Đại học Alabama) đã ghi lại 31 cú tắc bóng vào Đại học Oklahoma trong năm 1962 Orange Bowl, nhưng NCAA đã không bắt đầu thu thập số liệu thống kê phòng thủ cho đến năm 2000
  • Larry Mertz - Đại học Kutztown - đã ghi lại 31 cú tắc bóng vào Đại học Clarion vào ngày 22 tháng 11 năm 1980 nhưng NCAA đã không bắt đầu thu thập số liệu thống kê phòng thủ cho đến năm 2000

Hầu hết các giải quyết solo, nghề nghiệp

FBS: 360 - Rod Davis, Miss Southern Miss., 2000 Từ03 [82] FCS: 325 - Boomer Grigsby, bang Illinois, 2001.III: 302 - Kyle Follweiler, Wilkes, 2004, 07 [73]Connor Harris, Lindenwood, 2012–16[72]Div III: 302 – Kyle Follweiler, Wilkes, 2004–07[73]

Cao nhất giải quyết solo trên mỗi trò chơi trung bình, nghề nghiệp

Div II: 9.2 - Kevin Kilroy, Missouri Western, 1993-1996fbs: 8,80 - E. J. Henderson, Maryland, 2000 Ném02 [82] FCS: 8.00 - Josh Cain, Chattanooga, 2000, Lindenwood, 2012 Từ16 [72] Div III: 7.35 - Casey McConnell, Kenyon, 2001, 03 [73]

Hầu hết các pha xử lý solo, mùa

FBS: 135*-E. J. Henderson, Maryland, 2002 [82]Robert Gunn, Earlham, 2000 [73]Josh Cain, Chattanooga, 2002[71]Div II: 97 – Tyke Kozeal, University of Nebraska-Kearney, 2016[72]Div III: 106 – Robert Gunn, Earlham, 2000[73]

*Joe Norman (Indiana) đã ghi nhận 141 cú tắc bóng vào năm 1978, nhưng NCAA đã không bắt đầu thu thập số liệu thống kê phòng thủ cho đến năm 2000. [90]

Cao nhất giải quyết một mình trên mỗi trận đấu, mùa

FBS: 10.20* - Rick Sherrod, West Virginia, 2001 [82]Robert Gunn, Earlham, 2000 [73]

*Joe Norman (Indiana) đã ghi nhận 141 cú tắc bóng trong 11 trận đấu năm 1978 với mức trung bình 12,81, nhưng NCAA đã không bắt đầu thu thập số liệu thống kê phòng thủ cho đến năm 2000. [90]

Hầu hết các pha xử lý solo, trò chơi

FBS: 20 - Tyrell Johnson, Bang Arkansas so với Bắc Texas, ngày 26 tháng 11 năm 2005 [82] FCS: 21 - Dan Adams, Holy Cross, ngày 22 tháng 10 năm 2005 [71] Div II: 19 - Eric Portley, Fayetteville Stateso với N.C. Central, ngày 8 tháng 10 năm 2005 [72] Div III: 21 - Tim Rotenberry, North Park vs Millikin, ngày 16 tháng 10 năm 2004; [73] Ryan Martin, Hanover College so với Anderson (IN), tháng 10.17, 2015 [12]Dan Adams, Holy Cross, Oct. 22, 2005[71]Div II: 19 – Eric Portley, Fayetteville State vs. N.C. Central, Oct. 8, 2005[72]Div III: 21 – Tim Rotenberry, North Park vs. Millikin, Oct. 16, 2004;[73] Ryan Martin, Hanover College vs. Anderson (IN), Oct. 17, 2015[12]

Hầu hết các giải quyết cho sự mất mát, nghề nghiệp

FBS: 75-Khalil Mack, Buffalo, 2010 Từ13, Jason Babin, Western Michigan, 2000 Ném03 [82]Khôn ngoan, 2013-2016DIV III: 106½-Steven Wilson, King (PA), 2000 Nott02 [73]Khalil Mack, Buffalo, 2010–13, Jason Babin, Western Michigan, 2000–03[82]FCS: 80 – James Cowser, Southern Utah, 2012-15[91]Div II: 79.5 – Zachary Blair, UVA Wise, 2013-2016Div III: 106½ – Steven Wilson, King's (PA), 2000–02[73]

Những cú tắc bóng cao nhất cho mỗi trò chơi trung bình, nghề nghiệp

FBS: 1.92-Sammy Brown, Houston, 2010-11 [82]III: 3.33-Steven Wilson, King (PA), 2000-02 [73]Steve Baggs, Bethune-Cookman, 2002-03[71]Div II: 2.58 – Charlie Cook, C.W. Post, 2000-01[72]Div III: 3.33 – Steven Wilson, King’s (PA), 2000-02[73]

Hầu hết các cú tắc bóng, mùa

FBS: 32 - Jason Babin, Western Michigan, 2003 [82]Wilson, King (PA), 2002 [73]

Những cú tắc bóng cao nhất cho mỗi trận đấu trung bình, mùa

FBS: 2,77 - Kenny Philpot, Đông Michigan, 2001 [82]Wilson, King (PA), 2001 [73]

Hầu hết các cú tắc bóng, trò chơi

FBS: 8 - Nate Irving, Bang Bắc Carolina so với Wake Forest, ngày 13 tháng 11 năm 2010 [82] FCS: 8 - Sherrod Coates, Western Kentucky so với bang Indiana, ngày 26 tháng 10 năm 2002 [71] Div II: 9 -Darryl Wilson, Concord so với bang West Virginia, ngày 8 tháng 10 năm 2005;Ron Ellington, Catawba vs Mars Hill, ngày 1 tháng 10 năm 2005 [72] Div III: 9½ - Ernest Wiggins, Husson vs Suny Maritime, ngày 27 tháng 10 năm 2012 [12]Husson vs. SUNY Maritime, Oct. 27, 2012[12]

Hầu hết các bao tải, nghề nghiệp

FBS: 46*-Terrell Suggs, Bang Arizona, 2000 Ném02, [82] Javon Rolland-Jones, Bang Arkansas, 2014Martin, Slippery Rock, 2014 Từ17 [72] Div III: 53½ - Mike Czerwien, Waynesburg, 2002 Nott04 [73]James Cowser, Southern Utah, 2012–15[91]Div II: 54.5 – Marcus Martin, Slippery Rock, 2014–17[72]Div III: 53½ – Mike Czerwien, Waynesburg, 2002–04[73]

*Derrick Thomas (Alabama) và Tedy Bruschi (Arizona) mỗi người ghi lại 52 bao tải và Bruce Smith (Virginia Tech) đã ghi nhận 46, nhưng NCAA đã không bắt đầu thu thập số liệu thống kê phòng thủ chính thức cho đến năm 2000. [92] [93]

Hugh Green-Đại học Pittsburgh 53 bao tải nghề nghiệp 77-80

Bao tải cao nhất trên mỗi trò chơi trung bình, nghề nghiệp

FBS: 1.61 - Dwight Freeney, Syracuse, 2000 Hàng01 [82] FCS: 1.26 - Robert Mathis, Alabama A & M, 2000 Nott02: 1,53 - Steven Wilson, King (PA), 2000 Ném02 [73]

Hầu hết các bao tải, mùa

FBS: 24* - Terrell Suggs, Bang Arizona, 2002 [82] FCS: 21 - Chris McNeil, North Carolina A & T State, 1997DIV II: 20½ - Charlie Cook, C. W. Post, 2001Bang Worcester, 2000 [12]Worcester State, 2000[12]

*Derrick Thomas (Alabama) đã ghi nhận 27 bao tải vào năm 1988, nhưng NCAA đã không bắt đầu thu thập số liệu thống kê phòng thủ chính thức cho đến năm 2000. [94]

Bao tải cao nhất trên mỗi trò chơi trung bình, mùa

FBS: 1.71 - Terrell Suggs, Bang Arizona, 2002 [82] FCS: 1.89 - Andrew Hollingsworth, Towson, 2000 [71] Div II: 1.8 - Damien Gilyard, C.W.Bang Worcester, 2000 [73]

Hầu hết các bao tải, trò chơi

FBS: 6* - Ameer Ismail, Western Michigan so với Bang Ball, ngày 21 tháng 10 năm 2006;Elvis Dumervil, Louisville vs Kentucky, ngày 4 tháng 9 năm 2005 [82] FCS: 6 - Damien Huren, Đông Nam Louisiana so với Bắc Colorado, ngày 9 tháng 10 năm 2004;Ngày 9 tháng 11 năm 2013DIV II: 7 - Ron Ellington, Catawba vs Mars Hill, ngày 1 tháng 10 năm 2005 [72] Div III: 7½ - Kevin McNamara, St. John's (MN) so với Monmouth (IL), ngày 19 tháng 11, 2005 [12]

*Shay Muirbrook (BYU) đã ghi được 6 bao tải trong Cotton Bowl 1997, nhưng NCAA đã không bắt đầu thu thập số liệu thống kê phòng thủ chính thức cho đến năm 2000 và không công nhận số liệu thống kê trò chơi bát cho bất kỳ danh mục nào trước năm 2002. [95]

Đội đặc biệt

PURTING

Hầu hết các punts, nghề nghiệp

FBS: 337 - Alex Kinal, Wake Forest, 2012 Từ15 [65]III: 280 - Mark Diedrichsen, Rowan, 2013 Từ16 [12]Rowan, 2013–16[12]

Hầu hết các punts, mùa

FBS: 101 - Jim Bailey, VMI, 1969 [65]Bob Blake, WisconsinTHER Superior, 1977 [56]

Hầu hết các punts, trò chơi

FBS: 26 - Charlie Calhoun, Texas Tech vs Centenary (LA), ngày 11 tháng 11 năm 1939 [65] FCS: 16 - Matt Stover, Louisiana Tech vs.32 - Jan Jones, Sam Houston State so với Texas A & MTHER Commerce, ngày 2 tháng 11 năm 1946 [67] Div III: 17 - Jerry Williams, bang Frostburg so với Salisbury, ngày 30 tháng 9 năm 1978 [56]

Trung bình cao nhất, nghề nghiệp

FBS: 46.3 - Todd Sauerbrun, West Virginia, 1991 Từ94 (150 Tiết199 Punts);45.3 - Ryan Plackemeier, Wake Forest, 2002 Từ05 (200 Tiết249 PURTS);45.2 - Daniel Sepulveda, Baylor, 2003 Từ06 (Min.Bang, 2002 Từ05 (Min.

Trung bình cao nhất, mùa

FBS: 50.3 - Chad Kessler, LSU, 1997 (36 trận39 punts);49.8 - Reggie Roby, Iowa, 1981 (40 Hàng49 Punts);51 - Braden Mann, Texas A & M, 2018 (50 Hàng74 Punts);46.6 - Bill Marinangel, Vanderbilt, 1996 (Min. 75 Punts) [65] FCS: 48.2 - Mark Gould, Bắc Arizona, 2002 (Min.20 punts);48.0 - Jeff Williams, Bang Adams, 2004 (Min. 40 Punts) [67] Div III: 46.2 - Ryan Anderson, Olivet, 2016 (Min. 40 Punts) [12]Chad Kessler, LSU, 1997 (36–39 punts); 49.8 – Reggie Roby, Iowa, 1981 (40–49 punts); 51 – Braden Mann, Texas A&M, 2018 (50–74 punts); 46.6 – Bill Marinangel, Vanderbilt, 1996 (min. 75 punts)[65]FCS: 48.2 – Mark Gould, Northern Arizona, 2002 (min. 60 punts)[64]Div II: 49.1 – Steve Ecker, Shippensburg, 1965 (min. 20 punts); 48.0 – Jeff Williams, Adams State, 2004 (min. 40 punts)[67] Div III: 46.2 – Ryan Anderson, Olivet, 2016 (min. 40 punts)[12]

Trung bình cao nhất, trò chơi

FBS: 60.8 - Braden Mann, Texas A & M so với Alabama, ngày 22 tháng 9 năm 2018 [96] (5 trận9 punts);53.6 - Jim Benien, bang Oklahoma so với Colorado, ngày 13 tháng 11 năm 1971 (Min. 10 Punts) [65];52.2 - Stuart Dodds, Montana State so với Bắc Arizona, ngày 20 tháng 10 năm 1979 (Min. 10 Punts) [64] Div II: 57.5 - Tim Baer, Colorado Mines so với Fort Lewis, ngày 25 tháng 10 năm 1986Punts) [67] Div III: 58.4 - Danny Breslow, Kumeyaay vs Tierrasanta, ngày 1 tháng 11 năm 1999 (Min. 6 Punts)Braden Mann, Texas A&M vs. Alabama, Sep. 22, 2018[96] (5–9 punts); 53.6 – Jim Benien, Oklahoma State vs. Colorado, Nov. 13, 1971 (min. 10 punts)[65]FCS: 61.5 – Eddie Johnson, Idaho State vs. Cal Poly, Nov. 16, 2002 (5–9 punts); 52.2 – Stuart Dodds, Montana State vs. Northern Arizona, Oct. 20, 1979 (min. 10 punts)[64]Div II: 57.5 – Tim Baer, Colorado Mines vs. Fort Lewis, Oct. 25, 1986 (min. 5 punts)[67]Div III: 58.4 - Danny Breslow, Kumeyaay vs. Tierrasanta, Nov. 1, 1999 (min. 6 punts)

Hầu hết các sân, nghề nghiệp

FBS: 13,911 - Alex Kinal, Wake Forest, 2012 Tiết15 [65]

Hầu hết các sân, mùa

FBS: 4.138 - Johnny Pingel, Bang Michigan, 1938 [65] FCS: Div II: 3.686 - Luke Jones, New Mexico Highlands, 2016 (Min.Johnny Pingel, Michigan State, 1938[65]FCS:Div II: 3,686 - Luke Jones, New Mexico Highlands, 2016 (min. 70 punts)[67]Div III: 4,026 - Danny Breslow, DePortola, 2002

Hầu hết các sân, trò chơi

FBS: 1.318 - Charlie Calhoun, Texas Tech so với Centenary (LA) ngày 11 tháng 11 năm 1939 [65] FCS: Div II: Div III:

Punt dài nhất

FBS: 99 - Pat Brady, Nevada vs Loyola Marymount, 1950 [97] FCS: 93 - Tyler Grogan, Đông Bắc vs Villanova, ngày 8 tháng 9 năm 2001so với Trung tâm Missouri, ngày 3 tháng 10 năm 1964 [67] Div III: 95 - Austin Baker, Đại học Hiedelberg so với Đại học John Carroll, ngày 3 tháng 11 năm 2018

Punt trở lại

Mức tăng trung bình cao nhất cho mỗi lần trả lại, nghề nghiệp

Tối thiểu 1,2 lợi nhuận mỗi trò chơi

FBS: 23.6 - Jack Mitchell, Oklahoma, 1946 Từ48 (39 cho 922) [97] FCS: 17.7 - Leroy Vann, Florida A & M, 2006.67] Div III: 22.9 - Keith Winston, Knoxville, 1986 Từ87 [56]

Mức tăng trung bình cao nhất cho mỗi lần trả lại, mùa

Tối thiểu 1,2 lợi nhuận mỗi trò chơi

FBS: 23.6 - Jack Mitchell, Oklahoma, 1946 Từ48 (39 cho 922) [97] FCS: 17.7 - Leroy Vann, Florida A & M, 2006.67] Div III: 22.9 - Keith Winston, Knoxville, 1986 Từ87 [56]

Mức tăng trung bình cao nhất cho mỗi lần trả lại, mùa

FBS: 28.5-Maurice Jones-Drew, UCLA, 2005 [97] FCS: 26.5-Curtis Deloatch, North Carolina A & T, 2001 [64] Div II: 34.1-Billy Johnson, Widener, 1972Downey, Stony Brook, 1986 [56]

Mức tăng trung bình cao nhất cho mỗi lần trả lại, trò chơi

FBS: 43,8 - Vàng Richards, BYU so với Texas, ngày 10 tháng 9 năm 1971 (Min.[64] Div II: 66.3 - Billy Johnson, Widener so với St.

Hầu hết các punts trở lại, sự nghiệp

FBS: 153 - Vai Sikahema, BYU, 1980, 82, 1984] Div III: 134 - Thỏa thuận Marvin, McDaniel, 1996 Từ99 [56]

Hầu hết các punts trở lại, mùa

FBS: 57 - Wes Welker, Texas Tech, 2002 [97] FCS: 55 - Tommy Houk, bang Murray, 1980 [64] Div II: 61 - Armin Anderson, UC Davis, 1984, Lycoming, 1989 [56]

Hầu hết các sân trên lợi nhuận punt, nghề nghiệp

FBS: 1.762 - Wes Welker, Texas Tech, 2000 Ném03 [97] FCS: 1.668 - Marquay McDaniel, Hampton, 2002.: 1.550 - Joshua Carter, Muhlenberg, 1998 Từ2001 [56]

Hầu hết các sân trên Punt Returns, mùa

FBS: 791 - Lee Nalley, Vanderbilt, 1948 [97], Ferrum, 1990 [56]Lee Nalley, Vanderbilt, 1948[97]FCS: 698 – Khris Gardin, North Carolina A&T, 2015[98]Div II: 670 – Travis Lueck, North Dakota, 2003[67]Div III: 688 – Melvin Dillard, Ferrum, 1990[56]

Hầu hết các sân trên Punt Returns, Game

FBS: 277 - Antonio Perkins, Oklahoma so với UCLA, ngày 20 tháng 9 năm 2003 [97] FCS: 227 - Leonard Goolsby, South Carolina State so với bang Norfolk, ngày 11 tháng 10 năm 2003 [64], Widener so với St. John's (NY), ngày 23 tháng 9 năm 1972 [67] Div III: 278 - P. J. Williams, Mary Hardin, Baylor vs. Mississippi College, ngày 1 tháng 10 năm 2005 [56]P. J. Williams, Mary Hardin–Baylor vs. Mississippi College, Oct. 1, 2005[56]

Hầu hết các lần chạm bóng đều ghi được trên Punt Return, nghề nghiệp

FBS: 9 - Dante Pettis, Washington, 2014 Từ17 [99]7 - Chuck Downey, Stony Brook, 1984 Từ87 [56]Dante Pettis, Washington, 2014–17[99]FCS: 8 – LeRoy Vann, Florida A&M, 2006–09[64] Div II: 10 – James Rooths, Shepherd, 1997–2000[67]Div III: 7 – Chuck Downey, Stony Brook, 1984–87[56]

Hầu hết các lần chạm bóng đều ghi được khi trở lại punt, mùa

FBS: 6 - Ryan Switzer, Bắc Carolina, 2013;Chad Owens, Hawaii, 2004 [97] FCS: 5 - Leroy Vann, Florida A & M, 2009;Curtis Deloatch, Bắc Carolina A & T, 2001 [64] Div II: 5 - James Rooths, Shepherd, 1998 [67] Div III: 5 - Chris McKinney, Guilford, 2001 [56]Ryan Switzer, North Carolina, 2013; Chad Owens, Hawaii, 2004[97]FCS: 5 – LeRoy Vann, Florida A&M, 2009; Curtis DeLoatch, North Carolina A&T, 2001[64]Div II: 5 – James Rooths, Shepherd, 1998[67]Div III: 5 – Chris McKinney, Guilford, 2001[56]

Hầu hết các lần chạm bóng đều ghi được trên Punt Return, trò chơi

FBS: 3 - Antonio Perkins, Oklahoma so với UCLA, ngày 20 tháng 9 năm 2003 [97] FCS: 3 - Zuriel Smith, Hampton vs Virginia State, ngày 22 tháng 9 năm 2001;Aaron Fix, Canisius vs Siena, ngày 24 tháng 9 năm 1994 [64] Div II: 3 - Virgil Seay, Troy vs West Alabama, ngày 29 tháng 9 năm 1979;Billy Johnson, Widener so với St. John's (NY), ngày 23 tháng 9 năm 1972;Bobby Ahu, Hawaii vs Linfield, ngày 15 tháng 11 năm 1969; [67] Tom Shockley, Adams State vs Colo Mines, ngày 14 tháng 11 năm 1970DIV III: 3 - John Conroy, Otterbein vs Heidelberg, ngày 1 tháng 11 năm 2003 [56]

Kickoff trở lại

Mức tăng trung bình cao nhất cho mỗi lần trả lại, nghề nghiệp

Tối thiểu 1,2 trở lại mỗi trò chơi

FBS: 35.1-Anthony Davis, USC, 1972-74 [97]Div III: 34.2 - Darnell Williams, Louisiana College, 2010 Tiết11 [12]Louisiana College, 2010–11[12]

Mức tăng trung bình cao nhất cho mỗi lần trả lại, mùa

Tối thiểu 1,2 trở lại mỗi trò chơi

FBS: 35.1-Anthony Davis, USC, 1972-74 [97]Div III: 34.2 - Darnell Williams, Louisiana College, 2010 Tiết11 [12]Richard Medlin, Fayetteville State, 2008[78]Div III: 48.5 – Darnell Williams, Louisiana College, 2010[56]

Mức tăng trung bình cao nhất cho mỗi lần trả lại, mùa

FBS: 40.1 - Paul Allen, BYU, 1961 [97]Cao đẳng, 2010 [56]

Hầu hết các lần trở lại khởi động, nghề nghiệp

FBS: 144 - Troy Stoudermire, Minnesota, 2009: 132 - Chris Schubert, Oberlin, 2004 Từ07 [79]

Hầu hết các lần trở lại, mùa

FBS: 75 - Isaiah Burse, Fresno State, 2011 [97] FCS: 52 - Terrence Holt, Austin Peay, 2009 [64] Div II: 49 - Jason Washington, Pace, 2010Allegheny, 2016 [12]

Hầu hết các lần trở lại, trò chơi

FBS: 12 - Victor Bolden, Oregon State vs Washington, ngày 23 tháng 11 năm 2013 [97] FCS: 12 - Eric Slenk, Valparaiso vs Jacksonville, ngày 16 tháng 10 năm 2010Lewis vs Mesa State, ngày 3 tháng 11 năm 1990 [67] Div III: 14 - Arlie Myers, Nebraska Wesleyan so với Morningside, ngày 12 tháng 9 năm 2015 [12]

Hầu hết các sân khi quay trở lại, sự nghiệp

FBS: 3.615 - Troy Stoudermire, Minnesota, 2009: 2.867 - Chris Schubert, Oberlin, 2004 Từ07 [56]

Hầu hết các sân khi quay trở lại, mùa

FBS: 1.606 - Isaiah Burse, Fresno State, 2011 [97]Allegheny, 2016 [12]Millsaps vs. East Texas Baptist, Sep. 27, 2014[12]

Hầu hết các sân khi quay trở lại, trò chơi

FBS: 319 - Leonard Johnson, bang Iowa so với bang Oklahoma, ngày 1 tháng 11 năm 2008 [97] FCS: 333 - Colby Goodwyn, Old Dominion so với Cal Poly, ngày 9 tháng 10 năm 2010 [64] Div II: 304 - L. J.McCray, Catawba so với Tusculum, ngày 6 tháng 11 năm 2010 [67] Div III: 334 - Rashad Sims, Millsaps so với East Texas Baptist, ngày 27 tháng 9 năm 2014 [12]Tyron Carrier, Houston, 2008–11;[97] Rashaad Penny, San Diego State University, 2014–17;[100] Tony Pollard, Memphis, 2016–18[101]FCS: 6 – Jerome Mathis, Hampton, 2001–04[64]Div II: 10– Stephan Neville, Stonehill, 2008–11; Dave Ludy, Winona State, 1991–94[78]Div III: 10 – Larry Beavers, Wesley, 2004–05, 2007–08[79]

Hầu hết các lần chạm bóng khi trở lại khởi động, mùa

FBS: 5 - Ashlan Davis, Tulsa, 2004 [97] FCS: 5 - Jerome Mathis, Hampton, 2004 [64] Div II: 4 - Stephan Neville, Stonehill, 2010;Andrew Jackson, Merrimack, 2005 [78] Div III: 5 - Larry Beavers, Wesley, 2008 [79]

Hầu hết các lần chạm bóng khi trở lại khởi động, trò chơi

FBS: 2 - 20 lần.Gần đây nhất: Terrance Horne, USF vs Georgia Tech, ngày 8 tháng 9 năm 2018FCS: 3 - Bashir Levingston, Đông Washington so với Bang Sacramento, ngày 31 tháng 10 năm 1998 [64] Div II: 2 - Bảy lần.Gần đây nhất: L. J. McCray, Catawba so với Tusculum, ngày 6 tháng 11 năm 2010 [78] Div III: 2 - Nhiều lần.Gần đây nhất: Jamal Watkins, Birmingham, Nam so với Huntingdon College, ngày 12 tháng 9 năm 2015Birmingham–Southern vs. Huntingdon College, Sep. 12, 2015

Hầu hết các lần chạm bóng đều ghi được khi trở lại kết hợp đá, nghề nghiệp

Tối thiểu một lần trở lại và một lần trở lại khởi động

FBS: 8 - Bảy lần.Gần đây nhất: Rashaad Penny, San Diego State, 2014 Từ17 [102] FCS: 11 - Leroy Vann, Florida A & M, 2006 Ném09Steele, Shepherd, 2007 Từ10 [78] Div III: 13 - Larry Beavers, Wesley, 2004 Ném05, 07 Ném08 [79]Rashaad Penny, San Diego State, 2014–17[102]FCS: 11 – LeRoy Vann, Florida A&M, 2006–09[77]Div II: 11 – Stephan Neville, Stonehill, 2008–11;[103] Deante Steele, Shepherd, 2007–10[78]Div III: 13 – Larry Beavers, Wesley, 2004–05, 07–08[79]

Mục tiêu lĩnh vực

Tỷ lệ cao nhất của các mục tiêu hiện trường được thực hiện, nghề nghiệp

FBS: 89,5% - Alex Henery, Nebraska, 2007 Từ10 (tối thiểu 55 lần thử) [97] FCS: 82,0% - Juan Toro, Florida A & M, 1995.- Jessup Pfeifer, NebraskaTHER Kearney, 2003 Tiết06 (Min.Jeff Schebler, Wisconsin–Whitewater, 2006–09 (min. 50 attempts)[73]

Hầu hết các mục tiêu thực địa được thực hiện, nghề nghiệp

FBS: 96 - Zane Gonzalez, Bang Arizona, 2013 Từ16 [104] FCS: 75 - Dan Carpenter, Montana, 2004 Chuyện07 [71] Div II: 82 -: 75 - Jeff Schebler, WisconsinTHER Whitewater, 2006 Từ09 [73]Zane Gonzalez, Arizona State, 2013–16[104]FCS: 75 – Dan Carpenter, Montana, 2004–07[71]Div II: 82 – Jeff Glas, North Dakota, 2002–05[72]Div III: 75 – Jeff Schebler, Wisconsin–Whitewater, 2006–09[73]

Hầu hết các mục tiêu thực địa được thực hiện, mùa

FBS: 31 - Billy Bennett, Georgia, 2003 [97]2014 [12]

Hầu hết các mục tiêu thực địa được thực hiện, trò chơi

FBS: 7 - Dale Klein, Nebraska vs Missouri, ngày 19 tháng 10 năm 1985;Mike Prindle, Western Michigan vs Marshall, ngày 29 tháng 9 năm 1984 [97] FCS: 8 - Goran Lingmerth, Bắc Arizona vs Idaho, ngày 25 tháng 10 năm 1986Nhà nước (MI), ngày 5 tháng 10 năm 2002;Steve Huff, Trung tâm Missouri.so với bang Đông Nam Missouri, ngày 2 tháng 11 năm 1985; [72] Cole Tracy, Giả định so với Liu Post, ngày 12 tháng 9 năm 2015; [105] Cole Tracy, Asse] Div III: 6 - Jim Hever, Rhodes so với Millsaps, ngày 22 tháng 9 năm 1984 [73]

Mục tiêu thực địa liên tiếp nhất được thực hiện, nghề nghiệp

FBS: 30 - Chuck Nelson, Washington, 1981 Từ82 [97]Div III:Brian Mitchell, Northern Iowa, 1990–91[71]Div II: 19 – Ryne Smith, University of West Alabama, 2011–12[107]Div III:

Mục tiêu thực địa liên tiếp nhất được thực hiện, mùa

FBS: 25 - Chuck Nelson, Washington, 1982 [97] FCS: 27 - Alex Thompson, Cal Poly, 2009div II: Div III:

Mục tiêu lĩnh vực dài nhất được thực hiện

FBS (với tee): 67 - Russell Erxleben, Texas vs Rice, ngày 1 tháng 10 năm 1977;Steve Little, Arkansas vs Texas, ngày 15 tháng 10 năm 1977;Joe Williams, bang Wichita so với Nam Illinois, ngày 21 tháng 10 năm 1978 [97], Bang Arkansas so với Bắc Texas, ngày 7 tháng 11 năm 1987;Tim Foley, Georgia Southern vs James Madison, ngày 7 tháng 11 năm 1987;Bill Gramática, Nam Florida so với Austin Peay, ngày 18 tháng 11 năm 2000 [108] Div II: 67 - Tom Odle, Fort Hays State so với Washburn, ngày 5 tháng 11 năm 1988 [109] Div III: 62 - Dom Antonini, Rowanso với Salisbury, ngày 18 tháng 9 năm 1976;Matthew Aven, Claremont-Mudd-Scripps so với Đại học California Lutheran, ngày 19 tháng 10 năm 2013 [110]

Lưu ý: Mục tiêu sân dài nhất từng được thực hiện trong cuộc thi đại học là 69 yard bởi Ove Johansson của Đại học Abilene Christian, mà vào thời điểm đó (1976) đang cạnh tranh như một NAIA, chứ không phải là một trường NCAA,.

Người giới thiệu

  1. 1.00 1.01 1.02 1.03 1.04 1.05 1.06 1.07 1.08 1.09 1.10 1.11 1.12 1.13 1.14 "2013 Hồ sơ phân mục bóng đá".NCAA.P.6. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2013/fbs.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2013. "2013 Football Bowl Subdivision Records". NCAA. p. 6. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2013/FBS.pdf. Retrieved October 5, 2013.
  2. 2.0 2.1 2.2 2.3 2.4 "Hồ sơ phân khu Giải vô địch bóng đá 2011".NCAA.P.2. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/fcs.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011. "2011 Football Championship Subdivision Records". NCAA. p. 2. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/FCS.pdf. Retrieved 5 September 2011.
  3. 3.00 3.01 3.02 3.03 3.04 3.05 3.06 3.07 3.08 3.09 3.10 3.11 3.12 "2011 Hồ sơ bóng đá Division II".NCAA.P.8. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/d2.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011. "2011 Football Division II Records". NCAA. p. 8. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/D2.pdf. Retrieved 5 September 2011.
  4. ↑ 4.00 4.01 4.02 4.03 4.04 4.05 4.06 4.07 4.08 4.09 4.10 4.11 4.12 "2011 Hồ sơ bóng đá III".NCAA.P.2. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/d3.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011. "2011 Football Division III Records". NCAA. p. 2. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/D3.pdf. Retrieved 5 September 2011.
  5. 5.0 5.1 5.2 5.3 "Cartel Brooks đặt dấu tốc độ vội vã".ESPN.com.Ngày 16 tháng 11 năm 2013. http:Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2013. "Cartel Brooks sets rushing mark". ESPN.com. November 16, 2013. http://espn.go.com/college-football/story/_/id/9989038/cartel-brooks-bo-cordell-set-ncaa-offensive-marks. Retrieved November 16, 2013.
  6. 6.0 6.1 6.2Division III Hồ sơ bóng đá.NCAA.Truy cập 2017-09-22. Division III Football Records. NCAA. Retrieved 2017-09-22.
  7. "" Oklahoma so với Texas Tech - Tóm tắt trò chơi - ngày 22 tháng 10 năm 2016 ".ESPN.Ngày 22 tháng 10 năm 2016. http://www.espn.com/college-football/game?gameid=400869616.Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. "Oklahoma vs. Texas Tech - Game Summary - October 22, 2016". ESPN. October 22, 2016. http://www.espn.com/college-football/game?gameId=400869616. Retrieved October 23, 2016.
  8. 8.0 8.1old Taylor Heinicke của Dominion đặt NCAA, hồ sơ tấn công.Thời báo Los Angeles, ngày 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập 2012-09-23.D Old Dominion's Taylor Heinicke sets NCAA passing, offense records. Los Angeles Times, 23 Sep 2012. Retrieved 2012-09-23.D
  9. Eureka tại.Knox.1 tháng 9 năm 2012. Truy cập 2013-09-01. Eureka at. Knox. 1 Sep 2012. Retrieved 2013-09-01.
  10. 10.0 10.1 10.2 10.3 10,4 10.5 10.6 "2013 Hồ sơ phân khu bóng đá".NCAA.P.2. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2013/fbs.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2013. "2013 Football Bowl Subdivision Records". NCAA. p. 2. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2013/FBS.pdf. Retrieved October 5, 2013.
  11. 11.00 11.01 11.02 11.03 11.04 11.05 11.06 11.07 11.08 11.09 11.10 11.11 11.12 11.13 11.14 "2011 Hồ sơ phân khu Giải vô địch bóng đá".NCAA.P.3. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/fcs.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011. "2011 Football Championship Subdivision Records". NCAA. p. 3. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/FCS.pdf. Retrieved 5 September 2011.
  12. 12.00 12.01 12.02 12.03 12.04 12.05 12.06 12.07 12.08 12.09 12.10 12.11 12.12 12.13 12.14 12.15 12.16 12.17 12.18 12.19 12.20 12.21 Division III Football Records, 2017. Retrieved 2017-09-25.
  13. Hồ sơ phân khu bóng đá.NCAA.Truy cập 2017-09-28. Football Bowl Subdivision records. NCAA. Retrieved 2017-09-28.
  14. 14.00 14.01 14.02 14.03 14.04 14.05 14.06 14.07 14.08 14.09 14.10 14.11 14.12 14.13 14,14 14,15 14.16 14.17 "NCAA.P.9. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/d2.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011. "2011 Football Division II Records". NCAA. p. 9. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/D2.pdf. Retrieved 5 September 2011.
  15. Kersey, Jason."Bóng đá OU: Samaje Perine phá vỡ kỷ lục vội vã trò chơi NCAA".Oklahoman.http://newsok.com/samaje-perine-breaks-ncaa-single-game-rushing-record/article/5369452.Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2014. Kersey, Jason. "OU football: Samaje Perine breaks NCAA single-game rushing record". The Oklahoman. http://newsok.com/samaje-perine-breaks-ncaa-single-game-rushing-record/article/5369452. Retrieved 22 November 2014.
  16. "Hồ sơ phân khu bóng đá 2013".NCAA.P.3. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2013/fbs.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2013. "2013 Football Bowl Subdivision Records". NCAA. p. 3. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2013/FBS.pdf. Retrieved October 5, 2013.
  17. Hồ sơ Phân khu II, 2014. NCAA.Truy cập 2016-01-21. Division II Records, 2014. NCAA. Retrieved 2016-01-21.
  18. "Khalil Tate của Arizona đặt FBS QB Rushing Mark với 327 yard trong chiến thắng trước Colorado".Ngày 8 tháng 10 năm 2017. http://www.espn.com/college-football/recap?gameid=400935289.Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017. "Arizona's Khalil Tate sets FBS QB rushing mark with 327 yards in a win over Colorado". October 8, 2017. http://www.espn.com/college-football/recap?gameId=400935289. Retrieved November 3, 2017.
  19. "Keenan Reynold kết hợp bóng Montee cho hầu hết các TD sự nghiệp trong lịch sử FBS".Bleacherreport.P.1. http:Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2015. "Keenan Reynolds Ties Montee Ball for Most Career TDs in FBS History". BleacherReport. p. 1. http://bleacherreport.com/articles/2593596-keenan-reynolds-ties-montee-ball-for-most-career-tds-in-fbs-history. Retrieved November 27, 2015.
  20. 20.00 20.01 20.02 20.03 20.04 20.05 20.06 20.07 20.08 20.09 20.10 20.11 20.12 20.13 20.14 20.15 20.16 20.17 20.18 20.19 20.20 20.21 "NCAA.P.4. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/fcs.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011. "2011 Football Championship Subdivision Records". NCAA. p. 4. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/FCS.pdf. Retrieved 5 September 2011.
  21. "Hồ sơ phân khu bóng đá 2015".http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2015/fbs.pdf.Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2015. "2015 Football Subdivision Records". http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2015/fbs.pdf. Retrieved 2 December 2015.
  22. Http: //fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2014/d3.pdf http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2014/D3.pdf
  23. Số liệu thống kê của Keenan Reynold.Truy cập 2014-12-27. Keenan Reynolds stats. Retrieved 2014-12-27.
  24. 24.0 24.1ferris Jason Vander Laan tuyên bố cúp Harlon Hill thứ hai liên tiếp.Bóng đá Gliac, ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập 2016-07-30. Ferris State's Jason Vander Laan Claims Second Consecutive Harlon Hill Trophy. GLIAC Football, 18 Dec 2015. Retrieved 2016-07-30.
  25. Http: //fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2014/fbs.pdf http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2014/fbs.pdf
  26. Jason Vander Laan - Thống kê 2015.Ferris State Bulldogs.Truy cập 2016-07-30. Jason Vander Laan - 2015 Statistics. Ferris State Bulldogs. Retrieved 2016-07-30.
  27. "" Keenan Reynold của Navy ghi điểm 7 TDS gấp rút trong chiến thắng 3ot ".ESPN.com.Ngày 22 tháng 11 năm 2013. http://scores.espn.go.com/ncf/recap?gameid=333260023.Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2013. "Navy's Keenan Reynolds scores record 7 rushing TDs in 3OT win". ESPN.com. November 22, 2013. http://scores.espn.go.com/ncf/recap?gameId=333260023. Retrieved November 23, 2013.
  28. Http: //www3.spfldcol.edu/homepage/athletics.nsf/websarch/bf820560b20dc41e8525720e00772775 http://www3.spfldcol.edu/homepage/athletics.nsf/websearch/BF820560B20DC41E8525720E00772775
  29. 29.0 29.1http: //fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2013/fbs.pdf http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2013/FBS.pdf
  30. Http: //fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/di/2010/2010fcs.pdf http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/DI/2010/2010FCS.pdf
  31. "Thống kê trường đại học Kyler Murray - Bóng đá đại học tại Sports- Reference.com".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 3 năm 2019. https://web.archive.org/web/20190321130054/https://www.sports-reference.com/cfb/players/kyler-murray-1.html.Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019. "Kyler Murray College Stats - College Football at Sports-Reference.com". Archived from the original on March 21, 2019. https://web.archive.org/web/20190321130054/https://www.sports-reference.com/cfb/players/kyler-murray-1.html. Retrieved January 14, 2019.
  32. 32.00 32,01 32,02 32.03 32.04 32.05 32.06 32.07 32.08 32.09 32.10 32.11 32.12 32.13 32.14 32.15 32.16 32.17 32.18 32.19 32.20 32.21 32.22NCAA.P.3. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/d3.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011. "2011 Football Division III Records". NCAA. p. 3. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/D3.pdf. Retrieved 5 September 2011.
  33. ↑ "Tua Tagovailoa Cao đẳng Thống kê - Bóng đá đại học tại Sports- Reference.com".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 1 năm 2019. https://web.archive.org/web/20190115181927/https://www.sports-reference.com/cfb/players/tua-gagovailoa-1.html.Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019. "Tua Tagovailoa College Stats - College Football at Sports-Reference.com". Archived from the original on 15 January 2019. https://web.archive.org/web/20190115181927/https://www.sports-reference.com/cfb/players/tua-tagovailoa-1.html. Retrieved 14 January 2019.
  34. 34.0 34.1 34.2 "2013 Hồ sơ phân khu bóng đá".NCAA.P.4. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2013/fbs.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2013. "2013 Football Bowl Subdivision Records". NCAA. p. 4. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2013/FBS.pdf. Retrieved October 5, 2013.
  35. "Hồ sơ phân khu bóng đá 2011".NCAA.P.7. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/fbs.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011. "2011 Football Bowl Subdivision Records". NCAA. p. 7. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/FBS.pdf. Retrieved 5 September 2011.
  36. "Seth Doege vượt qua Texas Tech trên New Mexico".Báo chí liên quan.http://scores.espn.go.com/ncf/recap?gameid=312600167.Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2011. "Seth Doege passes Texas Tech over New Mexico". Associated Press. http://scores.espn.go.com/ncf/recap?gameId=312600167. Retrieved 19 September 2011.
  37. King của Uh d'Eriq gần gũi trở về sau chấn thương của Joseph Duarte.Houston Chronicle, ngày 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập 2017-09-20. UH's D'Eriq King close to returning from injury by Joseph Duarte. Houston Chronicle, 18 September 2017. Retrieved 2017-09-20.
  38. "Greyson Lambert đi 24/25 (96 phần trăm) để thiết lập hồ sơ chính xác NCAA".Exon.http://espn.go.com/college-football/story/_/id/13695657/greyson-lambert-georgia-bulldogs-sets-ncaa-competion-entcentage-record.Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2015. "Greyson Lambert goes 24/25 (96 percent) to set NCAA accuracy record". EXON. http://espn.go.com/college-football/story/_/id/13695657/greyson-lambert-georgia-bulldogs-sets-ncaa-completion-percentage-record. Retrieved 19 September 2015.
  39. 39,00 39,01 39,02 39,03 39,04 39,05 39,06 39,07 39.08 39.09 39.10 39.11 39.12 39.13 39.14 39.15 39.16 39.17 39.18 39.19 39.20NCAA.P.10. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/d2.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011. "2011 Football Division II Records". NCAA. p. 10. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/D2.pdf. Retrieved 5 September 2011.
  40. 40.00 40.01 40.02 40.03 40.04 40.05 40.06 40.07 40.08 40.09 40.10 40.11 40.12 40.13 40,14 40.15 40.16 "2013 Hồ sơ phân nhóm bóng đá".NCAA.P.5. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2013/fbs.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2013. "2013 Football Bowl Subdivision Records". NCAA. p. 5. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2013/FBS.pdf. Retrieved October 5, 2013.
  41. 41.0 41.1 41.2 41.3 "Devlin Hodges Notches FCS Mark với 14,584 sân vượt qua".Ngày 17 tháng 11 năm 2018. http://www.espn.com/college-football/story/_/id/25304719/devlin-hodges-samford-bulldogs-sets-fcs-career-passing-cord.Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018. "Devlin Hodges notches FCS mark with 14,584 career passing yards". November 17, 2018. http://www.espn.com/college-football/story/_/id/25304719/devlin-hodges-samford-bulldogs-sets-fcs-career-passing-record. Retrieved November 17, 2018.
  42. ↑ Sách kỷ lục bóng đá MWC.Truy cập 2012-01-12. MWC Football Record Book. Retrieved 2012-01-12.
  43. Monmouth College Football được vinh danh bởi Jay Kidwell.WHBF-TV.Truy cập 2012-01-12. Monmouth College Football Honored by Jay Kidwell. WHBF-TV. Retrieved 2012-01-12.
  44. "Baker Mayfield Outduels lập kỷ lục Patrick Mahomes II trở lại với Lubbock".http://www.espn.com/blog/big12/post/_/id/115714/mayfield-outduels-cred-setting-mahomes-in-return-to-lubbock. "Baker Mayfield outduels record-setting Patrick Mahomes II in return to Lubbock". http://www.espn.com/blog/big12/post/_/id/115714/mayfield-outduels-record-setting-mahomes-in-return-to-lubbock.
  45. 45.0 45.1 "Whitworth vs La Verne (09/20/14)".http://www.whitworthpirates.com/sports/fball/2014-15/stats/g3-ulv.htm. "Whitworth vs La Verne (09/20/14)". http://www.whitworthpirates.com/sports/fball/2014-15/stats/g3-ulv.htm.
  46. "Whitworth - Thống kê mùa tích lũy".http://www.whitworthpirates.com/sports/fball/2014-15/stats/teamcume.htm#team.ind. "Whitworth - Cumulative Season Statistics". http://www.whitworthpirates.com/sports/fball/2014-15/stats/teamcume.htm#TEAM.IND.
  47. 47.0 47.1 47.2 47.3 47.4 47.5 47.6 47.7 47.8 47.9 "Hồ sơ phân khu Giải vô địch bóng đá 2011".NCAA.P.5. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/fcs.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011. "2011 Football Championship Subdivision Records". NCAA. p. 5. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/FCS.pdf. Retrieved 5 September 2011.
  48. Bennett, Craig (30 tháng 10 năm 2011)."Đánh giá cuối tuần bởi các con số".Hoa Kỳ hôm nay.http://content.usatoday.com/communities/campusrialry/post/2011/10/weekend-review-by-the-numbers-559559/1.Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2011. Bennett, Craig (30 October 2011). "Weekend review by the numbers". USA Today. http://content.usatoday.com/communities/campusrivalry/post/2011/10/Weekend-review-by-the-numbers-559559/1. Retrieved 30 October 2011.
  49. ↑ "Rakeem cato quan hệ TD Mark khi Marshall thắng Boca Raton Bowl".Báo chí liên quan.ESPN.com.Ngày 23 tháng 12 năm 2014. http://scores.espn.go.com/ncf/recap?gameid=400610203.Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014. "Rakeem Cato ties TD mark as Marshall wins Boca Raton Bowl". Associated Press. ESPN.com. December 23, 2014. http://scores.espn.go.com/ncf/recap?gameId=400610203. Retrieved December 24, 2014.
  50. "Louisiana Tech Bulldogs so với Houston Cougars - Tóm tắt".ESPN.com.http://espn.go.com/ncf/recap?gameid=322520248.Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2012. "Louisiana Tech Bulldogs vs. Houston Cougars – Recap". espn.com. http://espn.go.com/ncf/recap?gameId=322520248. Retrieved 9 September 2012.
  51. Old Dominion QB Taylor Heinicke lập kỷ lục NCAA của Graham Watson."Tiến sĩ thứ bảy", ngày 22 tháng 9 năm 2012. Yahoo!Các môn thể thao.Truy cập 2012-09-23. Old Dominion QB Taylor Heinicke sets NCAA passing record by Graham Watson. "Dr. Saturday," 22 Sep 2012. Yahoo! Sports. Retrieved 2012-09-23.
  52. Heinicke đặt tên cho người biểu diễn quốc gia CFPA của năm.Athletics cũ, ngày 13 tháng 1 năm 2012. Truy cập 2012-09-24. Heinicke Named CFPA National Performer of the Year. Old Dominion Athletics, 13 Jan 2012. Retrieved 2012-09-24.
  53. "Cornell vs. Princeton - Tóm tắt trò chơi - ngày 2 tháng 11 năm 2013 - ESPN".http://scores.espn.go.com/ncf/recap?gameid=333060163. "Cornell vs. Princeton - Game Recap - November 2, 2013 - ESPN". http://scores.espn.go.com/ncf/recap?gameId=333060163.
  54. 54.0 54.1 54.2 54.3 54.4 54.5 54.6 54.7 54.8 "Jones phá vỡ hồ sơ tiếp nhận FBS".https://sports.yahoo.com/news/east-carolina-wr-zay-jones-sets-all-time-time-ception-cord-in-loss-to-to-navy-014527612.html. "Jones Breaks FBS Reception Record". https://sports.yahoo.com/news/east-carolina-wr-zay-jones-sets-all-time-reception-record-in-loss-to-navy-014527612.html.
  55. "Với một kỷ lục khác, Zay Jones của ECU là người nhận sinh sản nhất của NCAA".https://sports.yahoo.com/news/another-record-ecus-zay-jones-015947245.html. "With another record, ECU's Zay Jones is NCAA's most prolific receiver". https://sports.yahoo.com/news/another-record-ecus-zay-jones-015947245.html.
  56. 56.00 56.01 56.02 56.03 56.04 56.05 56.06 56.07 56.08 56.09 56.10 56.11 56.12 56.13 56.14 56NCAA.P.4. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/d3.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011. "2011 Football Division III Records". NCAA. p. 4. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/D3.pdf. Retrieved 5 September 2011.
  57. Thể thao, cáo."Cooper Kupp - WR cho Đại bàng Đông Washington".http://www.foxsports.com/college-football/cooper-kupp-player. Sports, Fox. "Cooper Kupp - WR for the Eastern Washington Eagles". http://www.foxsports.com/college-football/cooper-kupp-player.
  58. Bóng đá Tây Michigan: Corey Davis trở thành người lãnh đạo FBS mọi thời đại của Ryan Cooper.NCAA.com, ngày 25 tháng 11 năm 2016. Truy cập 2016-11-26. Western Michigan football: Corey Davis becomes all-time FBS receiving leader by Ryan Cooper. ncaa.com, 25 Nov 2016. Retrieved 2016-11-26.
  59. Số liệu thống kê Cooper Kupp.Fox Sports.Truy cập 2016-11-20. Cooper Kupp Stats. Fox Sports. Retrieved 2016-11-20.
  60. The Washington Post.http://stats.washingtonpost.com/cfb/players.asp?id=179221. The Washington Post. http://stats.washingtonpost.com/cfb/players.asp?id=179221.
  61. Patterson, Chip."Texas Tech Te Jace Amaro để tham gia dự thảo NFL sau mùa kỷ lục".Thể thao CBS.http://www.cbssports.com/collegefootball/eye-on-college-football/24393248/texas-tech-te-jace-amaro-fole-to-the-nfl-after-recordseting-fason.Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2014. Patterson, Chip. "Texas Tech TE Jace Amaro to enter NFL draft after record season". CBS Sports. http://www.cbssports.com/collegefootball/eye-on-college-football/24393248/texas-tech-te-jace-amaro-head-to-the-nfl-after-recordsetting-season. Retrieved 31 March 2014.
  62. NSU của McVay, Deaton thiết lập các hồ sơ mới của NCAA và trường học.Newson6.com, ngày 16 tháng 10 năm 2011. Truy cập 2016-10-10. NSU's McVay, Deaton Set New NCAA And School Records. NewsOn6.com, 16 Oct 2011. Retrieved 2016-10-10.
  63. "- Lịch sử nghề nghiệp".http://goeags.com/document/2016/9/11/histcarr.htm#cooper_kupp. "- Career History". http://goeags.com/documents/2016/9/11/histcarr.htm#Cooper_Kupp.
  64. Người trong cuộc FCS.http://www.fcsinsider.com/news/articles/2016/480/eastern-washington-rolls-past-washington-state/.Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016. "Eastern Washington Rolls Past Washington State". FCS Insider. http://www.fcsinsider.com/news/articles/2016/480/eastern-washington-rolls-past-washington-state/. Retrieved 7 September 2016.
  65. 65,00 65,01 65,02 65,03 65,04 65,05 65,06 65,07 65,08 65,09 65.10 65.11 "2011 Hồ sơ phân khu bóng đá".NCAA.P.10. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/fbs.pdf.Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011. "2011 Football Bowl Subdivision Records". NCAA. p. 10. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/FBS.pdf. Retrieved 21 November 2011.
  66. "Cooper Kupp NCAA FB STATS - Thống kê mùa & nghề nghiệp".http://www.foxsports.com/college-football/cooper-kupp-player-stats. "Cooper Kupp NCAA FB Stats - Season & Career Statistics". http://www.foxsports.com/college-football/cooper-kupp-player-stats.
  67. NCAA.P.11. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/d2.pdf.Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011. "2011 Football Division II Records". NCAA. p. 11. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/D2.pdf. Retrieved 21 November 2011.
  68. ↑ 68.0 68.1case Số liệu thống kê Keenum.ESPN.Truy cập 2012-01-11. Case Keenum Stats. ESPN. Retrieved 2012-01-11.
  69. 69.0 69.1 69.2 69.3 "2011 Hồ sơ phân khu bóng đá".NCAA.P.4. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/fbs.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011. "2011 Football Bowl Subdivision Records". NCAA. p. 4. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/FBS.pdf. Retrieved 5 September 2011.
  70. [1].Số liệu thống kê của trường đại học Zane Gonzalez.Truy cập 2016-11-26. [1]. Zane Gonzalez College Stats. Retrieved 2016-11-26.
  71. 71.00 71.01 71.02 71.03 71.04 71.05 71.06 71.07 71.08 71.09 71.10 71.11 71.12 71.13 71.14 71.15 71.16 71.1NCAA.P.8. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/fcs.pdf.Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011. "2011 Football Championship Subdivision Records". NCAA. p. 8. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/FCS.pdf. Retrieved 21 November 2011.
  72. 72.00 72.01 72.02 72.03 72.04 72.05 72.06 72.07 72.08 72.09 72.10 72.11 72.12 72.13 72.14 72.15 72.16 72.17 72.18 72.19 72.20 72.21 72.22 72.22NCAA.P.13. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/d2.pdf.Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011. "2011 Football Division II Records". NCAA. p. 13. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/D2.pdf. Retrieved 21 November 2011.
  73. 73.00 73,01 73,02 73.03 73.04 73,05 73.06 73.07 73.08 73.09 73.10 73.11 73.12 73.13 73.14 73.15 73.16 73.17 73.18 73.19 73.20 73.21 73.23NCAA.P.6. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/d3.pdf.Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011. "2011 Football Division III Records". NCAA. p. 6. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/D3.pdf. Retrieved 21 November 2011.
  74. 74.0 74.1 "2011 Hồ sơ phân khu bóng đá".NCAA.P.14. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/fbs.pdf.Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011. "2011 Football Bowl Subdivision Records". NCAA. p. 14. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/FBS.pdf. Retrieved 21 November 2011.
  75. ↑ Nhật ký trò chơi Dominik Eberle 2018.Thể thao- Reference.com.Truy cập 2018-11-18. Dominik Eberle 2018 Game Log. Sports-Reference.com. Retrieved 2018-11-18.
  76. "Pittsburgh vs Hải quân - Tóm tắt trò chơi - 28 tháng 12 năm 2015 - ESPN".http://espn.go.com/college-football/game?gameid=400852721. "Pittsburgh vs. Navy - Game Summary - December 28, 2015 - ESPN". http://espn.go.com/college-football/game?gameId=400852721.
  77. 77.0 77.1 77.2 77.3 77.4 "2011 Hồ sơ phân khu Giải vô địch bóng đá".NCAA.P.7. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/fcs.pdf.Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2011. "2011 Football Championship Subdivision Records". NCAA. p. 7. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/FCS.pdf. Retrieved 22 November 2011.
  78. 78.00 78.01 78.02 78.03 78.04 78.05 78.06 78.07 78.08 78.09 78.10 "2011 Hồ sơ bóng đá Division Division II".NCAA.P.12. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/d2.pdf.Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2011. "2011 Football Division II Records". NCAA. p. 12. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/D2.pdf. Retrieved 22 November 2011.
  79. 79.0 79.1 79.2 79.3 79.4 79.5 "2011 Hồ sơ bóng đá III".NCAA.P.5. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/d3.pdf.Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2011. "2011 Football Division III Records". NCAA. p. 5. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/D3.pdf. Retrieved 22 November 2011.
  80. Ballage ghi điểm 8 TDS, Arizona State đánh bại Texas Tech 68-55 của John Marshall.CBSSports.com, ngày 11 tháng 9 năm 2016. Truy cập 2016-09-11. Ballage scores 8 TDs, Arizona State beats Texas Tech 68-55 by John Marshall. CBSSports.com, 11 Sep 2016. Retrieved 2016-09-11.
  81. "Hồ sơ phân khu bóng đá 2011".NCAA.P.13. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/fbs.pdf.Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2011. "2011 Football Bowl Subdivision Records". NCAA. p. 13. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/FBS.pdf. Retrieved 22 November 2011.
  82. 82.00 82.01 82.02 82.03 82.04 82.05 82.06 82.07 82.08 82.09 82.10 82.11 82.12 82.13 82.14 82.15 82.16 82.17 82.18 82.19 82.20 "NCAA.trang 41 bóng48.http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2014/fbs.pdf.Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015. "2014 NCAA Football Records – FBS". NCAA. pp. 41–48. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2014/FBS.pdf. Retrieved May 17, 2015.
  83. Huguenin, Mike (ngày 29 tháng 11 năm 2014)."Gerod Holliman của Louisville quan hệ dấu hiệu đánh chặn một mùa".Bóng đá đại học 24/7.NFL.com.http://www.nfl.com/news/story/0AP3000000435886/article/louisvilles-gerod-holliman-ties-singleesory-interception-mark.Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014. Huguenin, Mike (November 29, 2014). "Louisville's Gerod Holliman ties single-season interception mark". College Football 24/7. NFL.com. http://www.nfl.com/news/story/0ap3000000435886/article/louisvilles-gerod-holliman-ties-singleseason-interception-mark. Retrieved December 11, 2014.
  84. "Hồ sơ bóng đá NCAA 2014 - FBS".NCAA.trang 15 trận16.http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2014/fbs.pdf.Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015. "2014 NCAA Football Records – FBS". NCAA. pp. 15–16. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2014/FBS.pdf. Retrieved May 17, 2015.
  85. 85.0 85.1 85.2 85.3 85.4 85.5 85.6 85.7 85.8 "2014 Hồ sơ bóng đá NCAA - FBS".NCAA.Trang 9 trận10.http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2014/fbs.pdf.Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015. "2014 NCAA Football Records – FBS". NCAA. pp. 9–10. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2014/FBS.pdf. Retrieved May 17, 2015.
  86. "Lịch sử bóng đá Tulane".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 3 năm 2016. https://web.archive.org/web/20160331114707/http://www.tulanegreenwave.com/sports/m-footbl/archive/history.html.Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2011. "Tulane Football History". Archived from the original on 31 March 2016. https://web.archive.org/web/20160331114707/http://www.tulanegreenwave.com/sports/m-footbl/archive/history.html. Retrieved 29 November 2011.
  87. "Phil Terio: Các đội đặc biệt ECAC POW".Ngày 16 tháng 10 năm 2012. http://www.d3football.com/seasons/2012/contrib/20121016blaid8. "Phil Terio: ECAC Special Teams POW". 16 October 2012. http://www.d3football.com/seasons/2012/contrib/20121016blaid8.
  88. ↑ "Đại sảnh bóng đá đại học 2019 được phát hành".http://footballfoundation.org/news/newsdetail/news/2019-college-football-hall-op-fame-ballot-phát hành.Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018. "2019 College Football Hall of Fame Ballot Released". http://footballfoundation.org/News/NewsDetail/News/2019-college-football-hall-of-fame-ballot-released. Retrieved June 4, 2018.
  89. "Hồ sơ phân khu bóng đá 2011".NCAA.P.8. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/fbs.pdf.Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011. "2011 Football Bowl Subdivision Records". NCAA. p. 8. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/FBS.pdf. Retrieved 5 September 2011.
  90. 90.0 90.1 90.2 "All-Americans".Hoosierhuddle.com.http://hoosierhudle.com/all-americans/.Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015. "All-Americans". hoosierhuddle.com. http://hoosierhuddle.com/all-americans/. Retrieved May 2, 2015.
  91. ↑ 91.0 91.1 "Bộ ba bầu trời lớn để quyết định Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FCS".Tin tức Fox.http://www.foxsports.com/college-football/story/big-sky-trio-to-decide-fcs-defensive-player-of-the-năm13015.Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015. "Big Sky trio to decide FCS Defensive Player of the Year". Fox News. http://www.foxsports.com/college-football/story/big-sky-trio-to-decide-fcs-defensive-player-of-the-year-113015. Retrieved December 9, 2015.
  92. "Nguồn: Lớp HOF của Tide to Thomas to Headline".http://espn.go.com/college-football/story/_/id/10964097/derrick-thomas-headlines-2014 "Sources: Tide's Thomas to headline HOF class". http://espn.go.com/college-football/story/_/id/10964097/derrick-thomas-headlines-2014-inductees-college-football-hall-fame-per-sources.
  93. "Tedy Bruschi của Arizona Wildcats làm cho Đại sảnh Danh vọng bóng đá đại học".http://archive.azcentral.com/sports/ua/free/20130507TEDY-BRUSCHI-COLLEGE-FOOTBALL-HALL "Arizona Wildcats' Tedy Bruschi makes the College Football Hall of Fame". http://archive.azcentral.com/sports/ua/free/20130507tedy-bruschi-college-football-hall-of-fame-arizona-wildcats.html.
  94. Http: //grfx.cstv.com/schools/alab/graphics/docs/88-m-pootbl-stats.pdf http://grfx.cstv.com/schools/alab/graphics/docs/88-m-footbl-stats.pdf
  95. "Hall of Fame - Cotton Bowl Classic".http://www.attcottonbowl.com/fan-zone/hall-of-fame/ class-of-2012. "Hall of Fame - Cotton Bowl Classic". http://www.attcottonbowl.com/fan-zone/hall-of-fame/class-of-2012.
  96. "Texas A & M so với Alabama - Điểm số hộp - ngày 22 tháng 9 năm 2018 - ESPN".http://www.espn.com/college-football/boxscore?gameid=401012284. "Texas A&M vs. Alabama - Box Score - September 22, 2018 - ESPN". http://www.espn.com/college-football/boxscore?gameId=401012284.
  97. NCAA.Trang 10 trận13.http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2014/fbs.pdf.Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015. "2014 NCAA Football Records – FBS". NCAA. pp. 10–13. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2014/FBS.pdf. Retrieved May 17, 2015.
  98. "Khris Gardin".http://www.espn.com/college-football/player/stats/_/id/3139883/khris-gardin. "Khris Gardin". http://www.espn.com/college-football/player/stats/_/id/3139883/khris-gardin.
  99. Dante Pettis phá vỡ kỷ lục NCAA với sự nghiệp thứ chín trở lại cho một cú chạm bóng của Ben Kercheval.CBS Sports, 04 tháng 11 năm 2017. Truy cập 2017-11-05. Dante Pettis breaks NCAA record with ninth career punt return for a touchdown by Ben Kercheval. CBS Sports, 04 Nov 2017. Retrieved 2017-11-05.
  100. Kickoff trở lại Touchdowns Các nhà lãnh đạo và hồ sơ nghề nghiệp.Thể thao- Reference.com.Truy cập 2018-01-13. Kickoff Return Touchdowns Career Leaders and Records. sports-reference.com. Retrieved 2018-01-13.
  101. Memphis vs Wake Forest: Tony Pollard của Tiger Pollard kết hợp kỷ lục NCAA với sự trở lại khởi động thứ bảy cho TD của Ben Kercheval.CBS Sports, ngày 22 tháng 12 năm 2018. Truy cập 2018-12-23. Memphis vs. Wake Forest: Tigers' Tony Pollard ties NCAA record with seventh kickoff return for TD by Ben Kercheval. CBS Sports, 22 Dec 2018. Retrieved 2018-12-23.
  102. Rashaad Penny: Kick & Punt trở lại.Thể thao- Reference.com.Truy cập 2018-01-13. Rashaad Penny: Kick & Punt Returns. sports-reference.com. Retrieved 2018-01-13.
  103. "Các trường cao đẳng: Hai TD trở lại của Neville Sparkhill về giả định".Dịch vụ tin tức GateHouse.http://www.wickylocal.com/easton/news/x1439491295/colleges-neville-s-two-td-returns-spark-Starkehill-over-asseachezzz1j5rfitcj.Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012. "COLLEGES: Neville's two TD returns spark Stonehill over Assumption". GateHouse News Service. http://www.wickedlocal.com/easton/news/x1439491295/COLLEGES-Neville-s-two-TD-returns-spark-Stonehill-over-Assumption#axzz1j5rfITCJ. Retrieved 10 January 2012.
  104. Thống kê trường đại học Zane Gonzalez.Truy cập 2016-11-22. Zane Gonzalez College Stats. Retrieved 2016-11-22.
  105. ↑ bóng đá NE10.Truy cập 2019-01-01. NE10 Football. Retrieved 2019-01-01.
  106. Cole Tracy.Giả định Greyhound.Truy cập 2019-01-01. Cole Tracy. Assumption Greyhounds. Retrieved 2019-01-01.
  107. West Alabama quét các giải thưởng bóng đá của Hội nghị Vịnh South.Al.com, ngày 24 tháng 9 năm 2012. Truy cập 2012-09-25. West Alabama sweeps Gulf South Conference football Player of the Week awards. al.com, 24 Sep 2012. Retrieved 2012-09-25.
  108. "Hồ sơ phân khu vô địch bóng đá 2011".NCAA.P.9. http://fs.ncaa.org/docs/stats/football_records/2011/fcs.pdf.Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012. "2011 Football Championship Subdivision Records". NCAA. p. 9. http://fs.ncaa.org/Docs/stats/football_records/2011/FCS.pdf. Retrieved 16 January 2012.
  109. Hồ sơ cá nhân và nhóm đại học.NCAA.Truy cập 2016-10-18. Individual and Team Collegiate Records. NCAA. Retrieved 2016-10-18.
  110. ↑ "AVEN TIES NCAA D-III Kỷ lục với mục tiêu sân 62 yard; Cal Lu kéo đi trong 3Q cho chiến thắng 20-6 trước CMS".Ngày 19 tháng 10 năm 2013. http://www.d3football.com/seasons/2013/contrib/20131019bg2bar. "Aven ties NCAA D-III record with 62-yard field goal; Cal Lu pulls away in 3Q for 20-6 win over CMS". 19 October 2013. http://www.d3football.com/seasons/2013/contrib/20131019bg2bar.

Sân chuyền nhiều nhất trong một trò chơi đại học là gì?

Người chơi đầu tiên vượt qua 600 yard trong một trò chơi duy nhất là Dave Wilson của Illinois, người có kỷ lục trong tám năm.Rào cản 700 yard lần đầu tiên bị vi phạm vào năm 1990 bởi David Klingler.Kỷ lục duy nhất hiện tại của 734 được chia sẻ bởi Connor Halliday và Patrick Mahomes.600 yards in a single game was Illinois' Dave Wilson, whose record stood for eight years. The 700-yard barrier was first breached in 1990 by David Klingler. The current single-game record of 734 is shared by Connor Halliday and Patrick Mahomes.

Ai có sân vượt qua nhiều nhất trong lịch sử NCAA?

1) Case Keenum, Houston Trong suốt sáu năm sự nghiệp đại học của mình, Keenum đã ghi được 19.217 sân.

Đã bao giờ có một trò chơi bóng đá đại học 100 điểm?

Trong bóng đá đại học, các trò chơi trong đó 100 điểm được ghi bởi một đội duy nhất là rất hiếm, đặc biệt là kể từ năm 1940. Trong kỷ nguyên sau Thế chiến II, nó được xem xét ở dạng kém để chạy lên số điểm của các trò chơi.Chỉ có ba lần xuất hiện kể từ năm 1970, và chỉ một kể từ năm 2000.

Các sân chuyền nhiều nhất trong một trò chơi là gì?

Los Angeles Rams Great vĩ đại và Hall of Famer Norm Van Brocklin, 554 yard trong trận mở màn mùa giải 1951 vẫn là sân chuyền nhiều nhất trong một trò chơi NFL.554 yards in the 1951 season opener remains the most passing yards ever in a NFL game.