Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Trả lời hoạt động, luyện tập trang 9, 10, 11 SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức tập 2. Giải bài 6.8, 6.9, 6.10, 6.11, 6.12, 6.13 trang 12 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 24. So sánh phân số. Hỗn số dương – Chương 6 phân số

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Em thực hiện các yêu cầu sau để quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{4}\).

+ Tìm bội chung nhỏ nhất của hai mẫu số.

+ Viết hai phân số mới bằng hai phân số đã cho và có mẫu là số vừa tìm được.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

+ Tìm bội chung nhỏ nhất của 6 và 4.

+ Lấy BNCC vừa tìm được chia cho 6. Lấy cả tử và mâu của \(\dfrac{5}{6}\) nhân với số đó.

+ Lấy BNCC vừa tìm được chia cho 4. Lấy cả tử và mâu của \(\dfrac{7}{4}\) nhân với số đó.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

\(BCNN\left( {6,4} \right) = 12\)

\(\begin{array}{l}12:6 = 2\\\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.2}}{{6.2}} = \dfrac{{10}}{{12}}\\12:4 = 3\\\dfrac{7}{4} = \dfrac{{7.3}}{{4.3}} = \dfrac{{21}}{{12}}\end{array}\)

Hoạt động 2

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Tương tự HĐ1, em hãy quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{{ – 3}}{5}\) và \(\dfrac{{ – 1}}{2}\)

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

+ Tìm bội chung nhỏ nhất của 5 và 2.

+ Lấy BNCC vừa tìm được chia cho 5. Lấy cả tử và mâu của \(\dfrac{{ – 3}}{5}\) nhân với số đó.

+ Lấy BNCC vừa tìm được chia cho 2. Lấy cả tử và mâu của \(\dfrac{{ – 1}}{2}\) nhân với số đó.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

\(BCNN\left( {5,2} \right) = 10\)

\(\begin{array}{l}10:5 = 2 = 2\\\dfrac{{ – 3}}{5} = \dfrac{{ – 3.2}}{{5.2}} = \dfrac{{ – 6}}{{10}}\\10:2 = 5\\\dfrac{{ – 1}}{2} = \dfrac{{ – 1.5}}{{2.5}} = \dfrac{{ – 5}}{{10}}\end{array}\)

Luyện tập 1

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Quy đồng mẫu các phân số: \(\dfrac{{ – 3}}{4};\dfrac{5}{9};\dfrac{2}{3}\)

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Để quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có mẫu dương, ta làm như sau:

+ Tìm một bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.

+ Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

+ Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

\(BCNN\left( {4,9,3} \right) = 36\)

Thừa số phụ: \(36:4 = 9;36:9 = 4;36:3 = 12\)

Ta có :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{ – 3}}{4} = \dfrac{{ – 3.9}}{{4.9}} = \dfrac{{ – 27}}{{36}}\\\dfrac{5}{9} = \dfrac{{5.4}}{{9.4}} = \dfrac{{20}}{{36}}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.12}}{{3.12}} = \dfrac{{24}}{{36}}\end{array}\)

Hoạt động 3

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Em hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương), rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{7}{{11}}\) và \(\dfrac{9}{{11}}\).

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

– Nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu  được học ở cấp 1

– So sánh tử của 2 phân số rồi kết luận.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Quy tắc:

Trong hai phân số có cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

So sánh:

Ta có 7 < 9 nên \(\dfrac{7}{{11}} < \dfrac{9}{{11}}\).

Luyện tập 2

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Tìm dấu thích hợp () thay cho dấu “?”

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

a) Ta có \( – 2 >  – 7\) nên \(\dfrac{{ – 2}}{9} > \dfrac{{ – 7}}{9}\)

b) Ta có \(5 >  – 10\) nên \(\dfrac{5}{7} > \dfrac{{ – 10}}{7}\)

Hoạt động 4

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Để giải quyết bài toán mở đầu, ta cần so sánh \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\). Em hãy thực hiện các yêu

cầu sau:

• Viết hai phân số trên về hai phân số có cùng một mẫu dương bằng cách quy đồng mẫu số.

• So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được. Từ đó kết luận về phần bánh còn

lại của hai bạn Vuông và Tròn

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

+ Quy đồng mẫu các phân số:  \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\).

+ So sánh 2 phân số cùng mẫu.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

+ Quy đồng mẫu các phân số:  \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\):

\(\begin{array}{l}BCNN\left( {6,4} \right) = 12\\12:4 = 3\\\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3.3}}{{4.3}} = \dfrac{9}{{12}}\\12:6 = 2\\\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.2}}{{6.2}} = \dfrac{{10}}{{12}}\end{array}\)

Quảng cáo - Advertisements

So sánh 2 phân số cùng mẫu

\(\dfrac{9}{{12}} < \dfrac{{10}}{{12}}\) nên \(\dfrac{3}{4} < \dfrac{5}{6}\).

Luyện tập 3

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

So sánh các phân số sau:

a) \(\dfrac{7}{{10}}\) và \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

b) \(\dfrac{{ – 1}}{8}\) và \(\dfrac{{ – 5}}{{24}}\)

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có

cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

a)

Ta có: \(BCNN\left( {10,15} \right) = 30\) nên

\(\begin{array}{l}\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{7.3}}{{10.3}} = \dfrac{{21}}{{30}}\\\dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{{11.2}}{{15.2}} = \dfrac{{22}}{{30}}\end{array}\)

Vì \(21 < 22\) nên \(\dfrac{{21}}{{30}} < \dfrac{{22}}{{30}}\) do đó \(\dfrac{7}{{10}} < \dfrac{{11}}{{15}}\).

b)

Ta có: \(BCNN\left( {8,24} \right) = 24\) nên

\(\dfrac{{ – 1}}{8} = \dfrac{{ – 1.3}}{{8.3}} = \dfrac{{ – 3}}{{24}}\)

Vì \( – 3 >  – 5\) nên \(\dfrac{{ – 3}}{{24}} > \dfrac{{ – 5}}{{24}}\) do đó \(\dfrac{{ – 1}}{8} > \dfrac{{ – 5}}{{24}}\).

Thử thách nhỏ

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \(\dfrac{{31}}{{32}}\) và \(\dfrac{{ – 5}}{{57}}\)

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

+ Xác định dấu của các phân số.

+ So sánh các phân số với 0.

+ Nhận xét.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Ta có \(\dfrac{{31}}{{32}} > 0\) và \(\dfrac{{ – 5}}{{57}} < 0\) nên \(\dfrac{{31}}{{32}} > \dfrac{{ – 5}}{{57}}\).

Hoạt động 5

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Viết phân số biểu thị phần bánh mỗi bạn.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

+ Số bánh là tử số.

+ Số bạn là mẫu số.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Có 3 cái bánh nên tử số là 3. Chia đều cho 2 bạn nên mẫu số là 2. Vậy phân số biểu thị phần bánh mỗi bạn là: \(\dfrac{3}{2}\).

Hoạt động 6

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Tròn nói mỗi bạn được 1 cái bánh và \(\dfrac{1}{2}\) cái bánh. Em có đồng ý với Tròn không?

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Tìm cách chia để kiểm tra ý kiến của Tròn.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Chia đều 3 cái bánh cho 2 bạn ta chia như sau: 2 cái bánh đầu ta phân cho mỗi bạn 1 cái.

Còn thừa 1 cái bánh ta chia đôi, mỗi bạn thêm \(\dfrac{1}{2}\) cái bánh. Vậy bạn Tròn đúng.

Câu hỏi

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

\(2\dfrac{5}{4}\) có là một hỗn số không? Vì sao?

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Phần phân số của hỗn số luôn nhỏ hơn 1.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Phần phân số là \(\dfrac{5}{4} > \dfrac{4}{4} = 1\) nên \(2\dfrac{5}{4}\) không là một hồn số.

Luyện tập 4

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

a) Viết phân số \(\dfrac{{24}}{7}\) dưới dạng hỗn số.

b) Viết hỗn số \(5\dfrac{2}{3}\) dưới dạng phân số.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

a) Chia 24 cho 7.

Phần nguyên của hỗn số là thương của phép chia.

Phần phân số của hỗn số có tử là phần dư và mẫu là 7.

b) Viết hỗn số thành phân số:

Tử = (phần nguyên) x (mẫu của phần phân số) +( tử của phần phân số)

Mẫu = mẫu của phần phân số.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

a)

24=7.3+3 thương là 3 và dư là 3.

\(\dfrac{{24}}{7} = 3 + \dfrac{3}{7} = 3\dfrac{3}{7}\)

b)

\(5\dfrac{2}{3} = \dfrac{{5.3 + 2}}{3} = \dfrac{{17}}{3}\)

Giải bài 6.8 trang 12 Toán 6 tập 2

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Quy đồng mẫu các phân số sau:

a) \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{{ – 6}}{7}\)

b) \(\dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\dfrac{{ – 7}}{{{2^2}.3}}\)

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Để quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có mẫu dương, ta làm như sau:

+ Tìm một bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.

+ Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

+ Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

a) Ta có BCNN(3,7)=21

Thừa số phụ: 21:3=7 và 21:7=3

\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.7}}{{3.7}} = \dfrac{{14}}{{21}}\) và \(\dfrac{{ – 6}}{7} = \dfrac{{ – 6.3}}{{7.3}} = \dfrac{{ – 18}}{{21}}\)

b) Ta có \(BCNN\left( {\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right),\left( {{2^2}.3} \right)} \right) = {2^2}{.3^2}\)

Thừa số phụ\(\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right):\left( {{2^2}.3} \right) = 3\)

\(\dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\dfrac{{ – 7}}{{{2^2}.3}} = \dfrac{{ – 7.3}}{{{2^2}{{.3}^2}}} = \dfrac{{ – 21}}{{{2^2}{{.3}^2}}}\)

Giải bài 6.9 trang 12 SGK Toán 6 tập 2 KNTT

Câu a

So sánh các phân số sau:

\(\dfrac{{ – 11}}{8}\) và \(\dfrac{1}{{24}}\)

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

So sánh với 0.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Do \(\dfrac{{ – 11}}{8} < 0\) và \(\dfrac{1}{{24}} > 0\) nên \(\dfrac{{ – 11}}{8} < \dfrac{1}{{24}}\)

Câu b

So sánh các phân số sau:

\(\dfrac{3}{{20}}\) và \(\dfrac{6}{{15}}\)

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

+ Rút gọn \(\dfrac{6}{{15}}\) về phân số tối giản.

+ Quy đồng phân số:

Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có

cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân

số đó lớn hơn.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

\(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\)

\(\begin{array}{l}BCNN\left( {20,5} \right) = 20\\\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2.4}}{{5.4}} = \dfrac{8}{{20}}\\\dfrac{3}{{20}} < \dfrac{8}{{20}}\end{array}\)

Suy ra \(\dfrac{3}{{20}} < \dfrac{6}{{15}}\)

Bài 6.10 trang 12 Toán 6 tập 2

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Lớp 6A có \(\dfrac{4}{5}\) học sinh thích bóng bàn, \(\dfrac{7}{{10}}\) số học sinh thích bóng đá và \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh thích bòng chuyền. Hỏi môn thể thao nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

+ So sánh các phân số \(\dfrac{4}{5}\), \(\dfrac{7}{{10}}\) và \(\dfrac{1}{2}\).

+ Phân số nào lớn nhất thì môn tương ứng được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

BCNN ( 5,10,2)=10

\(\begin{array}{l}\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.2}}{{5.2}} = \dfrac{8}{{10}}\\\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1.5}}{{2.5}} = \dfrac{5}{{10}}\\\dfrac{8}{{10}} > \dfrac{7}{{10}} > \dfrac{5}{{10}}\end{array}\)

 Nên \(\dfrac{4}{5}\) là số lớn nhất.

Vậy môn bóng bàn được được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất.

Bài 6.11 trang 12 Toán 6 KNTT

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

a) Khối lượng nào lớn hơn: \(\dfrac{5}{3}kg\) hay \(\dfrac{{15}}{{11}}kg\)?

b) Vận tốc nào nhỏ hơn: \(\dfrac{5}{6}km/h\) hay \(\dfrac{4}{5}km/h\)?

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

a) So sánh \(\dfrac{5}{3}\) và \(\dfrac{{15}}{{11}}\)

b) So sánh \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{4}{5}\)

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

a) BCNN(3,11)=33

\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{3} = \dfrac{{5.11}}{{3.11}} = \dfrac{{55}}{{33}}\\\dfrac{{15}}{{11}} = \dfrac{{15.3}}{{11.3}} = \dfrac{{45}}{{33}}\\\dfrac{{55}}{{33}} > \dfrac{{45}}{{33}}\end{array}\)

Nên \(\dfrac{5}{3}kg > \dfrac{{15}}{{11}}kg\)

b) BCNN(6,5)=30

\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.5}}{{6.5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\\\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.6}}{{5.6}} = \dfrac{{24}}{{30}}\\\dfrac{{25}}{{30}} > \dfrac{{24}}{{30}}\end{array}\)

Nên \(\dfrac{5}{6}km/h > \dfrac{4}{5}km/h\)

Giải bài 6.12 Toán 6 tập 2 KNTT

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Bảng sau cho biết chiều dài (theo đơn vị feet, 1 feet xấp xỉ bằng 30,48 cm) của một số loài động vật có vú nhỏ nhất trên thế giới.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Hãy sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

So sánh \(\dfrac{5}{{12}},\dfrac{{83}}{{100}},\dfrac{1}{4},\dfrac{1}{3}\)

Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

BCNN(12,100,4,3) = 300

\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{{12}} = \dfrac{{5.25}}{{12.25}} = \dfrac{{125}}{{300}}\\\dfrac{{83}}{{100}} = \dfrac{{83.3}}{{300.3}} = \dfrac{{249}}{{300}}\\\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1.75}}{{4.75}} = \dfrac{{75}}{{300}}\\\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1.100}}{{3.100}} = \dfrac{{100}}{{300}}\\\dfrac{{249}}{{300}} > \dfrac{{125}}{{300}} > \dfrac{{100}}{{300}} > \dfrac{{75}}{{300}}\end{array}\)

Do đó\(\dfrac{{83}}{{100}} > \dfrac{5}{{12}} > \dfrac{1}{3} > \dfrac{1}{4}\)

Giải bài 6.13 trang 12 SGK Toán 6

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Mẹ có 15 quả táo, mẹ muốn chia đều số quả táo đó cho bốn anh em. Hỏi mỗi anh em được mấy quả táo và mấy phần của quả táo?

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Mỗi người được số phần táo: số quả táo chia cho số người.

Chuyển phân số tìm được sang hỗn số.

Toán lớp 6 tập 2 bài 24 bài tập

Mỗi anh em được \(\dfrac{{15}}{4}\)quả táo.

\(\dfrac{{15}}{4} = 3 + \dfrac{3}{4} = 3\dfrac{3}{4}\)

Vậy mỗi anh em được 3 quả táo và \(\dfrac{3}{4}\) của quả táo.