Tiếng Việt có bao nhiêu người dùng?

Bảng chữ cái tiếng Việt có 29 chữ cái, được sử dụng trong việc giảng dạy tại hệ thống trường học trên toàn quốc, 29 chữ cái là con số không quá lớn, giúp học sinh có thể dễ dàng ghi nhớ được khi mới tiếp xúc với tiếng Việt.

Bạn đang xem: Bảng chữ cái tiếng việt có bao nhiêu chữ cái


Bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới cũng có yếu tố cơ bản nhất đó chính là bảng chữ cái. Bảng chữ cái Tiếng Việt cũng là bước đầu tiên giúp người Việt Nam và người nước ngoài tiếp cận tiếng Việt, đặc biệt là về phần chữ viết. Bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ?

Tiếng Việt là gì?

Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam, đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu người Việt kiều.

– Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số được công nhận tại Cộng hòa Séc.

– Dựa trên từ vựng cơ bản, tiếng Việt được phân loại là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Á, là ngôn ngữ có nhiều người nói nhất trong ngữ hệ này (nhiều hơn tổng số người nói của tất cả các ngôn ngữ còn lại trong ngữ hệ).

Vì Việt Nam thuộc Vùng văn hoá Đông Á, tiếng Việt cũng chịu nhiều ảnh hưởng về từ tiếng Hán, do vậy là ngôn ngữ có it điểm tương đồng nhất với các ngôn ngữ khác trong ngữ hệ Nam Á.

Lịch sử ra đời của bảng chữ cái tiếng Việt

Trước khi trả lời câu hỏi Bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ? Cần hiểu được lịch sử ra đời của bảng chữ cái tiếng Việt.

– Bảng chữ cái tiếng Việt còn được gọi là chữ Quốc Ngữ, được một giáo sĩ người Pháp tên Alexandre de Rhodes đến Việt Nam truyền giáo và đặt nền móng đầu tiên cho chữ Quốc Ngữ vào thế kỷ 16.

– Thời bấy giờ, chữ Latinh được dùng để phiên âm từ tiếng bản địa với mục đích truyền giáo, bảng chữ Quốc Ngữ vẫn chưa được sử dụng rộng rãi như chữ Hán và chữ Nôm.

Ban đầu, chữ quốc ngữ được sáng tạo ra để dùng trong các hội giáo. Nhưng sau khi người Việt Nam tiếp nhận được thì dần trở thành chữ của quốc gia và mang vào giáo dục và truyền đạt thông tin. 

– Trải qua thêm 3 thế kỷ để cải tiến và chỉnh sửa thì đến thế kỷ 19 chữ Quốc Ngữ đã được công nhận là văn tự chính thức của Việt Nam.

Bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ?

Bộ Giáo Dục và Đào Tạo Việt Nam đưa ra bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn gồm 29 chữ cái, được sử dụng trong việc giảng dạy tại hệ thống trường học trên toàn quốc. 29 chữ cái là con số không quá lớn, giúp học sinh có thể dễ dàng ghi nhớ được khi mới tiếp xúc với tiếng Việt.

– Các chữ cái trong bảng chữ tiếng Việt đều có 2 cách viết: Chữ in thường và chữ in hoa.


+ Chữ viết in lớn được gọi là chữ hoa hay chữ in hoa. Ví dụ: A, B, C, D,…+ Kiểu viết in nhỏ được gọi là chữ thường hay chữ in thường. Ví dụ: a, b, c, d,…

Các nét viết của chữ in hoa và chữ in thường sẽ có thay đổi tuy nhiên, cách phát âm chữ in hoa và chữ in thường là hoàn toàn giống nhau.

– Bảng chữ cái tiếng Việt thuộc hệ thống chữ cái Latinh nên có nhiều tương đồng với bảng chữ cái tiếng Anh.

– Tiếng Việt là ngôn ngữ đa thanh điệu bao gồm: Thanh bằng, thanh huyền, thanh sắc, thanh ngã, thanh hỏi, thanh nặng. Mỗi thanh điệu khi kết hợp với các nguyên âm sẽ có cách đọc khác nhau.

Thanh điệu của nguyên âm và phụ âm, Thanh điệu chỉ đi cùng các nguyên âm đơn và nguyên âm đôi còn các phụ âm không bao giờ mang thanh điệu. Sau đây là một số nguyên tắc khi sử dụng thanh điệu cần lưu ý:

+ Dấu Sắc dùng với 1 âm đọc lên giọng mạnh, ký hiệu là ( ´ ).

+ Dấu Huyền dùng với 1 âm đọc giọng nhẹ, ký hiệu là ( ` ).

+ Dấu Hỏi dùng với một âm đọc đọc xuống giọng rồi lên giọng.

+ Dấu Ngã dùng với âm đọc lên giọng rồi xuống giọng ngay, ký hiệu là ( ~ ).

+ Dấu Nặng dùng với một âm đọc nhấn giọng xuống, kí hiệu là ( . )

Vậy từ phân tích trên có thể trả lời được câu hỏi Bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ? Bảng chữ cái tiếng Việt có 29 chữ cái.

Bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu nguyên âm?

Nội dung trên đã trả lời được câu hỏi Bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ? Vậy Bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu nguyên âm?


Nguyên âm chính là một trong những thứ không thể thiếu đối với những cách đọc, viết để phân biệt giữa những chữ cái với nhau.

Nguyên âm được định nghĩa chính là cách phát âm, là âm thanh của một chữ cái của một ngôn ngữ được sử dụng bởi việc hoạt động phát âm qua thanh quản mở và nó không bị ảnh hưởng bởi những áp suất đến thanh môn khi phát âm.

Bảng chữ cái tiếng Việt có 11 nguyên âm đơn và 3 nguyên âm đôi:

– Có 11 nguyên âm đơn gồm: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.

– Có 3 nguyên âm đôi như sau: ia – yê – iê, ưa – ươ, ua – uô.

Xem thêm: Top 15+ Bạn Có Số Lấy Chồng Nước Ngoài Có Điểm Gì Đặc Biệt, Lá Số Lấy Chồng Nước Ngoài Có Điểm Gì Đặc Biệt

Ngoài những nguyên âm bên trên thì còn còn các phụ âm khác, trong đó gồm những phụ âm ghép gồm 2 chữ cái như sau: ph, th, tr, gi, ch, nh, ng, kh, gh và có một phụ âm được ghép cùng với 3 chữ cái là ngh.

Cách phát âm trong tiếng Việt

– Chữ viết tiếng Việt là chữ tượng thanh do đó, giữ việc đọc và viết có sự tương quan. Nếu phát âm chuẩn, bạn hoàn toàn có thể viết được chữ cái mà mình đã nghe.Khi học cách phát âm bảng chữ cái tiếng Việt. Bạn không cần phải cố nhớ và hiểu rõ nghĩa của từ cần phát âm. Thay vào đó, hãy tập làm quen dần với ngữ điệu và nhịp điệu.

– Học phát âm theo nguyên âm và phụ âm trong tiếng Việt là một quá trình đòi hỏi sự kiên nhẫn với độ chính xác cao. Do đó, không nên vội vàng mà cần kết hợp giữa học và luyện tập thường xuyên.

+ Nguyên âm

Nguyên âm chính những dao động của thanh thanh quản để tạo nên âm thanh. Luồng khí được phát ra từ cổ họng sẽ không bị cản trở khi ta đọc nguyên âm đó. Nguyên âm có thể đứng riêng biệt hoặc kết hợp với phụ âm để tạo thành một tiếng.

+ Phụ âm

Phụ âm trong tiếng Việt là âm thanh của lời nói, được phát âm rõ ràng với thanh quản được đóng hoàn toàn hay một phần.

Bảng chữ cái tiếng Việt là một trong những kiến thức cơ bản nhất đối với người Việt. Trẻ em đến tuổi đi học, bài học đầu tiên là làm quen với các chữ cái tiếng Việt. Dù vậy, qua nhiều lần cải cách sách giáo khoa nó khiến nhiều bậc cha mẹ cảm thấy lo lắng cách đọc, cách viết bảng chữ cái tiếng Việt, cách ghép vần tiếng Việt. Hôm nay, qnct.edu.vn xin chia sẻ bài viết có kèm Video về cách đọc và viết Bảng chữ cái tiếng Việt.

Video cách đọc Bảng chữ cái tiếng Việt


Video tập viết Bảng chữ cái tiếng Việt

Bảng chữ cái tiếng Việt là gì?

Bảng chữ cái tiếng Việt gồm 29 chữ cái, 5 dấu thanh và 11 phụ âm ghép là một tập hợp các chữ cái – những ký hiệu viết cơ bản hoặc tự vị — một trong số chúng thường đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn ngữ nói, hoặc trong hiện tại hoặc ở quá khứ.

Thưa các bậc phụ huynh, qua nhiều lần cải cách, thay đổi nhưng chỉ là thay đổi một phần nội dung, phương pháp giảng dạy, phương pháp truyền đạt kiến thức cho phù hợp với sự phát triển của xã hội. Còn về cơ bản cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt, cách ghép vần không có nhiều thay đổi.

Bảng chữ cái tiếng Việt vẫn bao gồm 29 chữ cái a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k l, m, n, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y thể hiện bằng chữ in thường và in hoa, 5 dấu thanh “Huyền”, “Sắc”, “Hỏi”, “Ngã”, “Nặng” và 11 phụ âm ghép nh, th, tr, ch, ph, gh, ng, ngh, gi, kh, qu.

Bảng chữ cái tiếng Việt viết hoaAĂÂBCDĐEÊGHIKLMNOÔƠPQRSTUƯVXYBảng chữ cái tiếng Việt viết thườngaăấbcdđeêghiklmnoôơpqrstuưvxyBảng chữ ghép tiếng ViệtnhthtrchphghngnghgikhquDấu thanhhuyền (`)sắc (‘)hỏi (?)ngã (~)nặng (.)

Để học tốt bảng chữ cái tiếng Việt ngoài việc trông chờ vào sự giảng dạy của thầy cô trên lớp học, cha mẹ nên chủ động dạy con tập đọc hoặc cho con học theo các video mẫu trên Youtube Thế Giới Trẻ Thơ


Đừng bỏ lỡ: 5 công ty vệ sinh công nghiệp uy tín tại Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

Bảng chữ cái tiếng Việt theo chuẩn Bộ Giáo dục

Bảng chữ in thường

Tiếng Việt có bao nhiêu người dùng?

Bảng chữ cái tiếng Việt in thườngBảng chữ in hoa

Tiếng Việt có bao nhiêu người dùng?

Bảng chữ cái tiếng Việt in hoaBảng tổng hợp tên và cách phát âm các chữ cái Tiếng Việt

STT

Chữ in thường

Chữ in hoa

Tên chữ

Phát âm

1

a

A

a

a

2

ă

Ă

á

á

3

â

Â

4

b

B

bờ

5

c

C

cờ

6

d

D

dờ

7

đ

Đ

đê

đờ

8

e

E

e

e

9

ê

Ê

ê

ê

10

g

G

giê

gờ

11

h

H

hát

hờ

12

i

I

i

i

13

k

K

ca

ca

14

l

L

e – lờ

lờ

15

m

M

em mờ/ e – mờ

mờ

16

n

N

em nờ/ e – nờ

nờ

17

o

O

o

o

18

ô

Ô

ô

ô

19

ơ

Ơ

Ơ

ơ

20

p

P

pờ

21

q

Q

cu/quy

quờ

22

r

R

e-rờ

rờ

23

s

S

ét-xì

sờ

24

t

T

tờ

25

u

U

u

u

26

ư

Ư

ư

ư

27

v

V

vờ

28

x

X

ích xì

xờ

29

y

Y

i dài

i

Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt

Về mặt chữ viết có 12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.Về mặt ngữ âm có 11 nguyên âm đơn: A, Ă, Â, E, Ê, I/Y, O, Ô, Ơ, U, Ư.Ngoài các nguyên âm đơn, trong tiếng Việt còn có 32 nguyên âm đôi, còn gọi là trùng nhị âm (AI, AO, AU, ÂU, AY, ÂY, EO, ÊU, IA, IÊ/YÊ, IU, OA, OĂ, OE, OI, ÔI, ƠI, OO, ÔÔ, UA, UĂ, UÂ, ƯA, UÊ, UI, ƯI,UO, UÔ, UƠ, ƯƠ, ƯU, UY) và 13 nguyên âm ba hay trùng tam âm (IÊU/YÊU, OAI, OAO, OAY, OEO, UAO, UÂY, UÔI, ƯƠI, ƯƠU, UYA, UYÊ, UYU).

Dưới đây là một số đặc điểm quan trọng mà người học tiếng Việt cần phải lưu ý về cách đọc các nguyên âm trên như sau:

Hai nguyên âm a và ă có cách đọc gần giống nhau từ trên căn bản vị trí của lưỡi cho đến độ mở của miệng, khẩu hình phát âm.Hai nguyên âm ơ và â cũng tương tự giống nhau cụ thể là âm Ơ thì dài, còn đối với âm â thì ngắn hơn.Đối với các nguyên âm, các nguyên âm có dấu là: ư, ơ, ô, â, ă cần đặc biệt chú ý. Đối với người nước ngoài thì những âm này cần học nghiêm chỉnh bởi chúng không có trong bảng chữ cái và đặc biệt khó nhớ.Đối với trong chữ viết tất cả các nguyên âm đơn đều chỉ xuất hiện một mình trong các âm tiết và không lặp lại ở cùng một vị trí gần nhau. Đối với tiếng Anh thì các chữ cái có thể xuất hiện nhiều lần, thậm trí đứng cùng nhau như: look, zoo, see,… Tiếng Việt thuần chủng thì lại không có, hầu hết đều đi vay mượn được Việt hóa như: quần soóc, cái soong, kính coong,…Hai âm “ă” và âm “â” không đứng một mình trong chữ viết Tiếng Việt.Khi dạy cách phát âm cho học sinh, dựa theo độ mở của miệng và theo vị trí của lưỡi để dạy cách phát âm. Cách miêu tả vị trí mở miệng và của lưỡi sẽ giúp học sinh dễ hiểu cách đọc, dễ dàng phát âm. Ngoài ra, hãy áp dụng thêm phương pháp bàn tay nặn bột hay phương pháp Glenn Doman giúp các bé dễ hiểu hơn. Ngoài ra, để học tốt những điều này cần tới trí tưởng tưởng phong phú của học sinh bởi những điều này không thể nhìn thấy bằng mắt được mà thông qua việc quan sát thầy được.

Bảng phụ âm ghép tiếng Việt

Tiếng Việt có bao nhiêu người dùng?

Phụ âm ghép

Trong bảng chữ cái tiếng Việt có phần lớn các phụ âm, đều được ghi bằng một chữ cái duy nhất đó là: b, t, v, s, x, r… Ngoài ra còn có 11 phụ âm ghép cụ thể như sau:

Nh: có trong các từ như – nhỏ nhắn, nhẹ nhàng.Th: có trong các từ như – thướt tha, thê thảm.Tr: có trong các từ như – tre, trúc, trước, trên.Ch: có trong các từ như – cha, chú, che chở.Ph: có trong các từ như – phở, phim, phấp phới.Gh: có trong các từ như – ghế, ghi, ghé, ghẹ.Ng: có trong các từ như – ngây ngất, ngan ngát.Ngh: có trong các từ như – nghề nghiệp, nghe nhìn, con nghé.Gi: có trong các từ như – gia giáo, giảng giải, giáo dục, giáo dưỡng.Kh: có trong các từ như – không khí, khập khiễng.Qu: có trong các từ như – quốc ca, con quạ, tổ quốc, Phú Quốc.

Quy tắc ghép một số phụ âm:

– /k/ được ghi bằng:

K khi đứng trước i/y, iê, ê, e (VD: kí/ký, kiêng, kệ, …);Q khi đứng trước bán nguyên âm u (VD: qua, quốc, que…)C khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: cá, cơm, cốc,…)

– /g/ được ghi bằng:

Gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: ghi, ghiền, ghê,…)G khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: gỗ, ga,…)

– /ng/ được ghi bằng:

Ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: nghi, nghệ, nghe…)Ng khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: ngư, ngả, ngón…)

Video dạy cách phát âm bảng chữ ghép

Tên phụ âm ghép

Phát âm

Tên phụ âm ghép

Phát âm

nh

nhờ

ng

ngờ

th

thờ

ngh

ngờ

tr

trờ

gi

gi

ch

chờ

kh

khờ

ph

phờ

qu

quờ

gh

gờ

Dấu thanh trong bảng chữ cái tiếng Việt

Tiếng Việt có bao nhiêu người dùng?

Dấu thanh

Hiện nay trong bảng chữ quốc ngữ tiếng Việt có 5 dấu thanh là: Dấu sắc (´), dấu huyền (`), dấu hỏi (ˀ), dấu ngã (~), dấu nặng (.)

Quy tắc đặt dấu thanh trong tiếng Việt

Nếu trong từ có một nguyên âm thì đặt dấu ở nguyên âm (Ví dụ: u, ngủ, nhú,…)Nếu nguyên âm đôi thì đánh vào nguyên âm đầu tiên (Ví dụ: ua, của,…) Lưu ý một số từ như “quả” hay “già” thì “qu” và “gi” là phụ âm đôi kết hơn nguyên âm “a”Nếu nguyên âm 3 hoặc nguyên âm đôi cộng với 1 phụ âm thì dấu sẽ đánh vào nguyên âm thứ 2 (Ví dụ: khuỷu thì dấu sẽ nằm ở nguyên âm thứ 2)Nếu là nguyên âm “ê” và “ơ” được ưu tiên khi thêm dấu (Ví dụ: “thuở” theo nguyên tắc dấu sẽ ở “u” nhưng do có chữ “ơ” nên đặt tại “ơ”)

Video dạy cách sử dụng dấu thanh

Chú ý: Hiện nay trên một số thiết bị máy tính sử dụng nguyên tắc đặt dấu mới dựa theo bảng IPA tiếng Anh nên có thể vị trí đặt dấu có sự khác biệt.