Tiếng Nhật cho lễ tân nhà hàng

Các bạn đi sang Nhật du học đa phần đều di làm thêm để trang trải cuộc sống. Chắc chắn nhiều bạn muốn tìm hiểu tiếng Nhật khi đi làm thêm như nào. Chúng tôi xin tổng kết mội số câu tiếng Nhật hay dùng trong nhà hàng quán ăn. Hi vọng sẽ giúp ích được cho các bạn trên con đường tới Nhật Bản. 

Tiếng Nhật cho lễ tân nhà hàng


Việc làm thêm không chỉ dành riêng cho các bạn du học sinh,mà người  Nhật cũng đi làm thêm để tăng thu nhập.
 

Điều cần biết khi làm thêm tại nhà hàng, quán ăn.


Ở Nhật quán nhậu là 居酒屋 izakaya (cư tửu ốc), đúng nghĩa là "quán nhậu" luôn, tuy vậy, đa phần izakaya đều trông như nhà hàng chứ ít khi là quán vỉa hè như ở ta. "Ya" nghĩa là "quán", tức là quán ngồi (居 "i") uống rượu 酒 (sake => saka => biến âm zaka). Còn nhà hàng là レストラン resutoran, nhà hàng gia đình là ファミレス Famiresu, tức là Family Restaurant.
 

Tiếng Nhật cho lễ tân nhà hàng


Làm thêm ở nhà hàng quán ăn được nhiều du học sinh Việt Nam quan tâm.


Ở các quán ăn, quán nhậu thì chia ra 2 loại công việc:
  • ホールスタッフ hooru sutaffu = nhân viên sảnh, tức nhân viên tiếp khách, chạy bàn (nhận đặt món, báo cho nhà bếp, mang đồ ăn ra, ....) => HALL STAFF
  • キッチンスタッフ kitchin sutaffu = nhân viên bếp, phụ trách nấu ăn trong bếp => KITCHEN STAFF

Làm trong bếp thì bạn sẽ phải nấu ăn = 調理 chouri (điều lý), tất nhiên là cũng phải 下準備 shita-jumbi (chuẩn bị nguyên liệu) nữa. Nhìn chung thì phải học khá nhiều về "điều lý" nhưng theo tôi thì có hướng dẫn hết.

Còn làm ホール thì bạn phải tiếp khách. Nghề nhà hàng cũng thuộc nghề tiếp khách = 接客業 sekkyaku-gyou (tiếp khách nghiệp). Do đó, bạn phải biết 接客用語 sekkyaku yougo (tiếp khách dụng ngữ) = từ ngữ tiếp khác. Bạn phải học nói tiếng Nhật tôn kính (keigo) cho đúng, sao cho khách hàng êm tai, đặc biệt là các khách hàng lớn tuổi.


 

Một số từ vựng khi  tuyển người.
 

 

Tiếng Nhật cho lễ tân nhà hàng


Các bạn có thể thấy bảng tuyển người được dán nhiều tại các quán ăn hay nhà ga.
 

Việc làm thêm gọi là アルバイト arubaito, hay gọi tắt là バイト baito. Nơi đi làm thêm gọi là バイト先 baito-saki (saki ở đây nghĩa là "nơi, place" thay vì "phía trước, tương lai").  Dưới đây là một số thuật ngữ làm thêm (バイト用語 baito yougo = baito dụng ngữ):

Những mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp nhà hàng dưới đây chắc chắn sẽ vô cùng hữu ích với những bạn đang muốn tìm việc làm thêm tại Nhật Bản. Ở bài viết dưới đây, trung tâm dạy học tiếng Nhật Ngoại Ngữ You Can sẽ chia sẻ cùng bạn những từ vựng, ngữ pháp về gọi món dành cho nhân viên nhà hàng, kèm chữ Kanji và những câu hội thoại, câu tiếng Nhật chào hỏi thông dụng. Tìm hiểu ngay nhé.

Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành nhà hàng khách sạn

Tiếng Nhật cho lễ tân nhà hàng

Để học tốt những câu đàm thoại trong Nhà hàng tiếng Nhật, trước tiên các bạn cần phải bổ sung cho mình lượng vốn từ cần thiết. Hãy học tiếng Nhật qua những từ vựng sau đây nhé:

Nước khoáng ミ ネ ラ ル ウ ォ ー タ ー Mineraru wo – ta

Nước ép trái cây ジ ュー ス Jūsu

Bia ビ ー ル Biiru

Nước ép cà chuaトマトジ ュー ス TomatoJūsu

Nước ép xoài マンゴジ ュー ス Mango Jūsu

bia chai 瓶ビ ー ル Bin biiru

Bia tươi 生ビ ー ル Nama biiru

Rượu vang nho あ か ぶ ど う し ゅ aka budōshu

rượu vang ワ イ ン Wain

Rượu trắngし ろ ワ イ ン (し ろ ぶ ど う し ゅ) Shiro wain (shiro budōshu)

Rượu vang đỏ 赤 ワ イ ン (赤 葡萄酒): aka wain

Khai vị 前 菜 ぜ ん さ い Zensai

Rượu Sake さ け Sake

Canh ス ー プ SUPU

Tráng miệng デ ザ ー ト Dezāto

Rau 野菜 や さ い Yasai

Salad サ ラ ダ Sarada

Nước xốtソ ー ス Sōsu

Cơm お 米 / ご 飯 お こ め / ご は ん / ラ イ ス Okome / Gohan / Raisu (thường dùng ラ イ ス Raisu )

Khoai tây じ ゃ が 芋 じ ゃ が い も Jyagaimo

Mì sợi ラ ー メ ン / う ど ん / そ ば Ramen / Udon / Soba

Thịt 肉 に く Niku

Thịt Gà 鶏 肉 と り に く Tori-niku

Thịt heo 豚 肉 ぶ た に く Buta-niku

Thịt bò 牛 肉 ぎ ゅ う に く Gyu-niku

Xem thêm: Lưu ý khi phỏng vấn online tiếng Nhật

Những câu giao tiếp bằng tiếng Nhật cho lễ tân nhà hàng

Tiếng Nhật cho lễ tân nhà hàng

Học giao tiếp tiếng Nhật Bản thông qua những câu dưới đây sẽ giúp bạn thêm tự tin giao tiếp. Lễ tân luôn là bộ mặt đại diện cho tập thể, vì thế nhất định bạn phải vừa là người có nghiệp vụ tốt, vừa có khả năng ngoại ngữ linh hoạt:

Xin chào quý khách! (Irasshai mase) いらっしゃい ませ。

Anh/chị đi mấy người? (Nanmei sama de irasshai masu ka?) 何名 さま で いらっしゃいますか?

Mời quý khách đi hướng này! (kochira e douzo) こちらへどうぞ。

Nếu như nhà hàng của bạn đang ở trong tình trạng đông khách, hết chỗ ngồi thì hãy đặt câu hỏi sau:

Hôm nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với khách khác không?きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか? (kyou wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshou ka?)

Xin mời quay lại lần sau ạ! (mata no okoshi wo omachishiteorimasu) またのお越しをお待ちしております。

Xem thêm: Cách viết email tiếng Nhật

Tiếng Nhật giao tiếp nhà hàng cơ bản cho nhân viên phục vụ

Tiếng Nhật cho lễ tân nhà hàng

Khi khách hàng của bạn đã ổn định chỗ ngồi, bạn có thể thực hiện order món bằng những mẫu câu giao tiếp trong nhà hàng tiếng Nhật sau:

A: Quý khách muốn dùng gì ạ? (Nani ni nasai masu ka?) 何 に なさい ます か?

B: Cho tôi xem thực đơn (Anou, menyuu o misete kudasai) あ のう、 メニュー を みせて ください。

A: Vâng, mời xem… Quý khách đã chọn xong chưa? (Hai, dōzo. … Go chūmon wa okimaridesu ka?) はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり ですか?

B: Để tôi nghĩ chút đã. (Mou chotto kangae sasete kudasai) もうちょっといいですか?

A: Xin anh/chị chờ một chút!しょうしょう おまち ください。(Shoushou omachi kudasai)

Khách hàng đã chọn món xong, người phục vụ cần chuyển phiếu order cho đầu bếp. Sau đó mang thức ăn ra cho khách, đây là một số câu nói bạn cần nhớ:

Xin lỗi đã để anh/chị đợi lâu! (Omatase shimashita) おまたせ しました。

Mời anh/chị dùng bữa (Douzo,omeshiagari kudasai) どうぞごゆっくり (dùng cho cả đồ ăn và thức uống).

Anh/chị có muốn dùng thêm nước uống gì không? (Onomimono wa ikaga desuka) おのみものは いかがですか。

Anh/ chị có muốn dùng thêm món ăn gì không? (Otabemono wa ikaga desu ka) たべものは いかがですか?

Khi khách hàng yêu cầu tính tiền, bạn hãy đưa hoá đơn cho khách và nói:

Xin làm phiền (thanh toán)! (onegaishimasu) おねがいします。

Khi khách người Nhật đưa tiền xác nhận thanh toán, hãy nói cảm ơn:

Xin cảm ơn! (arigatou gozaimasu) ありがとうございます。

Nếu khách đưa thừa tiền, hãy nói: Vì có tiền thừa nên xin quý khách vui lòng chờ một chút. (otsuri ga arimasukara shoushou omachikudasai) おつりが ありますから しょうしょうおまちください。

Xin gửi lại tiền thừa. (otsuri de gozaimasu) おつりでございます。

Đủ rồi ạ! (choudo desu) ちょうどです。

Trường hợp khách hàng thanh toán còn thiếu, hãy nói: Xin lỗi quý khách, vẫn chưa đủ ạ! (sumimasen, mada tarimasen) すみません、まだ たりません。

Khi khách rời khỏi quán, các bạn cần mỉm cười cúi chào và nói mời khách quay lần sau. Bằng cách này, bạn sẽ vẫn luôn giữ chân được những khách hàng thân thiết, bên cạnh những món ăn ngon thì phục vụ vẫn là một yếu tố rất quan trọng tạo nên sự thành công của việc kinh doanh dịch vụ nhà hàng.

Xem thêm: Chi phí du học Nhật Bản

Những câu hỏi để hỏi khách Nhật thường dùng trong nhà hàng

Tiếng Nhật cho lễ tân nhà hàng

Khi học Tiếng Nhật nhà hàng, bên cạnh học những câu nói phục vụ thì bạn còn cần phải biết những câu nói thông dụng của khách Nhật, có như vậy thì việc nghe và nói cũng dễ dàng hơn:

Tôi muốn đổi bàn, ở bàn này có mùi thuốc lá. (Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu) たばこのにおいがして、席を変えたいんですが

Tôi đã đặt trước phòng trong nhà hàng này. (Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita) そのレストランを予約しておきました。

Làm ơn tính tiền cho tôi! (O kaikei wo onegai shimasu) お会計をお願いします。

Xem thêm: Gia sư tiếng Nhật chất lượng

Mong rằng với những câu tiếng Nhật giao tiếp nhà hàng trên sẽ giúp bạn dễ dàng xin được việc ở một nhà hàng Nhật Bản nào đó. Việc không ngừng trau dồi ngôn ngữ sẽ giúp bạn có thêm nhiều cơ hội việc làm tốt hơn. Vì thế, hãy luôn theo dõi những bài viết của Ngoại Ngữ You Can để có thêm nhiều kiến thức ngoại ngữ bổ ích nhé.