Tiến trình của 1 tiết học CLIL
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP Giảng viên huớng dẫn: TS. Ngô Thị Phương Thành phố Hồ Chí Minh – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP Giảng viên huớng dẫn: TS. Ngô Thị Phương Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Thuỳ Dương Mã số sinh viên: 42.01.901.030 Thành phố Hồ Chí Minh – 2020 LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN khó khăn suốt q trình thực hiện đề tài. MỤC LỤC 1.2.1. Các loại hình dạy học tiếng Anh ở trường Tiểu học trên địa bàn Thành phố Chương 2: THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC Ở TIỂU HỌC TRONG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC Ở TIỂU HỌC .................................. 69 3.2. Tiến trình thử nghiệm ........................................................................................ 70 3.3.3. Về thái độ của HS đối với việc dạy học Khoa học bằng tiếng Anh ứng dụng DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT : Content and Language Integrated Learning GV : Giáo viên HSTH : Học sinh Tiểu học HS : Học sinh T : Teacher (Giáo viên) Ss : Students (Học sinh) DANH MỤC CÁC BẢNG Mơ hình CLIL (Bentley, 2010, p. 6) .......................................................... 20 Bảng 1.2. Đặc điểm của trẻ đối với quá trình thụ đắc ngơn ngữ (Slattery & Willis, Bảng 1.3. Các loại hình dạy học tiếng Anh hiện nay tại Thành phố Hồ Chí Minh ... 31 Bảng 1.4. Nội dung giáo dục khái quát của môn Tiếng Anh trong Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Tiếng Anh 2018 ......................................................... 34 Bảng 1.5. Nội dung giáo dục khái quát của môn Khoa học (lấy từ “Chương trình giáo Bảng 1.6. So sánh Chương trình mơn Khoa học ở Tiểu học của Việt Nam và Anh quốc Bảng 2.1. Bộ tiêu chí chung đánh giá năng lực ngơn ngữ và năng lực sử dụng ngôn Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá năng lực khoa học tự nhiên và năng lực sử dụng ngôn ngữ DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Thực trạng triển khai CLIL ở các trường cấp Tiểu học và cấp Trung học cơ Hình 0.2. Mơ hình học ngơn ngữ của Halliday (trong Urmeneta, 2019) .................... 6 Hình 0.3. Thái độ của nhóm HS khơng học với CLIL và nhóm HS học với CLIL đối Hình 0.4. Biểu đồ đánh giá năng lực tiếng Anh ba nhóm HS tại xứ Basque theo khảo Hình 0.5. Tổng quan năng lực sử dụng tiếng Anh của ba nhóm HS theo nghiên cứu Hình 1.1. Tính liên tục giữa CLIL với Bilingual Education và Content-based Hình 1.2. Khung 4Cs trong CLIL (Coyle, 2006, p.10) .............................................. 22 Hình 1.3. Mơ hình tam giác về tiến trình tiếp nhận ngơn ngữ trong CLIL (Coyle, 2010, Hình 1.4. Thang đo nhận thức Bloom (sơ đồ hoá dựa trên Anderson và Krathwohl, Hình 1.5. Kỷ năng thế kỷ 21, lấy từ www.p21.org .................................................... 44 Hình 2.1. Khung 4Cs trong kế hoạch dạy học ........................................................... 50 Hình 2.2. Bảng “từ vựng và cấu trúc câu cần đạt” trong kế hoạch dạy học .............. 51 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Kết quả tiêu chí 1: Năng lực khoa học tự nhiên của HS trong lần kiểm tra Biểu đồ 3.2. Kết quả tiêu chí 1: Năng lực khoa học tự nhiên của HS trong lần kiểm tra Biểu đồ 3.3. Kết quả tiêu chí 2: Năng lực sử dụng tiếng Anh của HS trong lần kiểm Biểu đồ 3.4. Kết quả tiêu chí 2: Năng lực sử dụng tiếng Anh của HS trong lần kiểm 1 MỞ ĐẦU định số 2080/QĐ-TTg với mục tiêu chung: “Đổi mới việc dạy và học ngoại ngữ trong 2 bốn tuổi (13 trẻ sinh sống tại Hàn Quốc và chỉ nói tiếng Hàn; 43 trẻ cịn lại sinh sống tại ngữ không phải tiếng mẹ đẻ cho HS ở nhiều quốc gia thuộc Liên minh châu Âu như 3 1.4. Dạy và học tiếng Anh cấp Tiểu học ở Việt Nam chương trình và giáo trình; thứ ba là về việc trình độ tiếng Anh của HS khơng đồng đều. 4 Từ các luận điểm trên, có thể nhận định rằng CLIL thực là một luồng gió mới trong mạnh trong điều 5 của quyết định số 89/489/CEE về việc “Thiết lập chương trình hành 5 đội ngũ GV chất lượng, có thể ứng dụng CLIL để giảng dạy một cách hiệu quả nhất; có năm 05/2004, tồn khối Liên minh châu Âu chỉ có 6 nước là chưa ứng dụng CLIL vào Hình 0.1. Thực trạng triển khai CLIL ở các trường cấp Tiểu học và Trung học cơ sở 6 Graddol (2006, pp. 86) cho rằng CLIL tương thích với quan điểm “Just-in-time” ngữ của Halliday “gồm ba quá trình liên tục và phụ thuộc lẫn nhau: học ngôn ngữ, học Hình 0.2. Mơ hình học ngơn ngữ của Halliday (trong Urmeneta, 2019) 7 ở bốn trường Trung học tại xứ Basque thuộc Tây Ban Nha, trong đó có 109 HS khơng Hình 0.3. Thái độ của nhóm HS khơng học với CLIL và nhóm HS học với CLIL đối với 8 Hình 0.4. Biểu đồ đánh giá năng lực tiếng Anh ba nhóm HS tại xứ Basque biểu đồ ở hình 0.5: Hình 0.5. Tổng quan năng lực sử dụng tiếng Anh của ba nhóm HS theo nghiên cứu 84 - Năng lực ngơn ngữ sẵn có của HS là một yếu tố quan trọng. Vì với các kỹ năng của HS và với thực tế. 85 3. Kiến nghị huynh và cả HS 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO Chuyên ngoại ngữ Đại học Ngoại ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội và đề xuất (đề tài 87 Cooze, M. (19th September 2018). Infographic to introduce Content and field of education ‘Socrẻueates’, Official Journal L 28 of 3.2.2000. 88 Geneseem, F. (1994). Educating Second Language Children: The Whole Child, Tiểu học theo chuẩn tiên tiến dựa trên phương pháp tích hợp chương trình quốc gia Anh Regional Seminar in Bangkok., p. 43-50. 89 Marsh, D., & Langé, G. (2000). Using languages to learn and learning to use Nguyen, T., T. (2018). Interactional corrective feedback: A comparison between |