Thuốc bostadin là thuốc gì

Xuất xứ:Việt NamQuy cách:Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.Mã sản phẩm:N/AThương hiệu:Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt NamHoạt chất:Loratadin

Quy cách : Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Thuốc Bostadin 10mg – chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và xót mắt.

Thuốc Bostadin 10mg là thuốc gì? Thành phần Thuốc Bostadin 10mg gồm những gì? Cách sử dụng Thuốc Bostadin 10mg như thế nào ? Giá thành sản phẩm Thuốc Bostadin 10mg bao nhiêu? ……..là những thắc mắc mà đại đa số khách hàng, bệnh nhân, hay chính người nhà bệnh nhân đang sử dụng thuốc khác nhau mà không có câu trả lời thích hợp ? Hãy cùng Ship Thuốc Nhanh tìm hiểu nhé!

Thuốc Bostadin là thuốc gì?

Chắc hẳn, hiện nay vẫn còn rất nhiều người chưa biết thuốc bostadin là thuốc gì và có công dụng như thế nào. Thuốc Bostadin 10mg chứa hoạt chất là Loratadin là hoạt chất thuộc nhóm kháng histamin thế hệ thứ 2, không làm dịu trên trần kinh trung ương nhưng đem lại tác dụng kéo dài sự đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên.

Thuốc bostadin là thuốc gì

Thành phần chính của Thuốc Bostadin 10mg

  • Hoạt chất chính loratadin hàm lượng 10mg.
  • Các loại tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng nổi bật của Bostadin thuốc

Bostadin thuốc được chỉ định để điều trị:

  • Làm giảm các triệu chứng như: chảy mũi, hắt hơi, … của bệnh viêm mũi dị ứng.
  • Làm giảm triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa hay mãn tính.
  • Làm giảm các triệu chứng dị ứng như: nổi mày đay, mẩn ngứa và những triệu chứng do rối loạn ngoài da gây nên.

Liều dùng và cách dùng của Thuốc Bostadin 10mg

Liều dùng:

Thuốc Bostadin 10mg có liều dùng được chỉ định như sau:

Thuốc bostadin là thuốc gì

  • Liều dùng đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi ngày 01 viên.
  • Liều dùng cho trẻ từ 2 đến 12 tuổi có cân nặng 30kg trở lên: mỗi ngày 1 viên.
  • Liều dùng cho trẻ từ 2 đến 12 tuổi có cân nặng nhỏ hơn 30kg: Mỗi ngày ½ viên.
  • Đối với bệnh nhân có chức năng gan và thận bị suy giảm (Cụ thể độ lọc cầu thận < 30 ml/phút): Sử dụng liều ban đầu là 2 ngày 1 lần, mỗi lần 1 viên. 
  • An toàn và hiệu quả của thuốc Bostadin 10mg đối với trẻ dưới 2 tuổi chưa được xác định.

Cách dùng:

  • Thuốc Bostadin 10mg được sử dụng qua đường uống, không cần lưu ý đến bữa ăn.
  • Tuy nhiên với các đối tượng dùng thuốc là trẻ nhỏ từ 2 đến 5 tuổi nên uống thuốc với nhiều nước hơn.

Tác dụng phụ của Thuốc Bostadin 10mg

Tác dụng phụ có thể gặp phải trong thời gian điều trị bằng Thuốc Bostadin 10mg gồm có:

  • Tác dụng phụ thường gặp là miệng khô rát và đau đầu.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Hoa mắt, chóng mặt, mũi khô rát, hắt hơi nhiều và viêm kết mạc.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Tim đập nhanh, đánh trống ngực, trầm cảm, chức năng gan tổn thương, kinh nguyệt không đều, choáng phản vệ, …

Bạn cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải trong thời gian dùng thuốc để được tư vấn xử trí chính xác.

Chống chỉ định của Thuốc Bostadin 10mg

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Bostadin 10mg với các đối tượng mẫn cảm với loratadin và các thành phần khác của thuốc.

Chú ý đề phòng của Thuốc Bostadin 10mg

  • Các đối tượng có chức năng gan bị suy giảm, tổn thương cần thận trọng khi sử dụng Thuốc Bostadin 10mg.
  • Trong thời gian điều trị bằng Thuốc Bostadin 10mg người bệnh có thể cảm thấy khô miệng, nhất là người cao tuổi làm tăng nguy cơ sâu răng. Do đó cần phải thực hiện các bước vệ sinh răng miệng sau khi dùng thuốc.
  • Đối với các đối tượng là phụ nữ có thai hiện nay chưa có đầy đủ các nghiên cứu và tài liệu về hiệu quả và ảnh hưởng do dùng loratadin. Do đó, trước khi sử dụng bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ, chỉ sử dụng khi đã cân nhắc và nhận thấy có lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
  • Đối với đối tượng là phụ nữ đang cho con bú: Đã có nghiên cứu cho thấy thuốc có bài tiết và phân bố trong sữa mẹ. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này, nếu cần thiết phải sử dụng thì cần uống liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất.

Bảo quản của Thuốc Bostadin 10mg

Thuốc Bostadin 10mg cần được bảo quản nguyên trong vỉ, để ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.

Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần).

Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin. Tuy nhiên, loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ. Trong trường hợp đó, điều trị chủ yếu là dùng adrenalin và corticosteroid.

Thuốc kháng histamin không có vai trò trong điều trị hen.

Những thuốc đối kháng H1 thế hệ thứ hai (không an thần) như: Terfenadin, astemizol, loratadin, không phân bố vào não, khi dùng thuốc với liều thông thường. Do đó, loratadin không có tác dụng an thần, ngược với tác dụng phụ an thần của các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất.

Ðể điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay, loratadin có tác dụng nhanh hơn astemizol và có tác dụng như azatadin, cetirizin, chlopheniramin, clemastin, terfenadin và mequitazin. Loratadin có tần suất tác dụng phụ, đặc biệt đối với hệ thần kinh trung ương, thấp hơn những thuốc kháng histamin thuộc thế hệ thứ hai khác.

Vì vậy, loratadin dùng ngày một lần, tác dụng nhanh, đặc biệt không có tác dụng an thần, là thuốc lựa chọn đầu tiên để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay dị ứng.

Những thuốc kháng histamin không có tác dụng chữa nguyên nhân mà chỉ trợ giúp làm nhẹ bớt triệu chứng. Bệnh viêm mũi dị ứng có thể là bệnh mạn tính và tái diễn; để điều trị thành công thường phải dùng các thuốc kháng histamin lâu dài và ngắt quãng, và sử dụng thêm những thuốc khác như glucocorticoid dùng theo đường hít, và dùng kéo dài.

Có thể kết hợp loratadin với pseudoephedrin hydroclorid để làm nhẹ bớt triệu chứng ngạt mũi trong điều trị viêm mũi dị ứng có kèm ngạt mũi.

Dược động học:

Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (descarboethoxyloratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.

97% loratadin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của loratadin là 17 giờ và của descarboetho-xyloratadin là 19 giờ. Nửa đời của thuốc biến đổi nhiều giữa các cá thể, không bị ảnh hưởng bởi urê máu, tăng lên ở người cao tuổi và người xơ gan.

Ðộ thanh thải của thuốc là 57 – 142 ml/phút/kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng giảm ở người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc là 80 – 120 lít/kg.

Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450; loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý.

Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa, trong vòng 10 ngày.

Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1 – 4 giờ, đạt tối đa sau 8 – 12 giờ, và kéo dài hơn 24 giờ. Nồng độ của loratadin và descarboethoxyloratadin đạt trạng thái ổn định ở phần lớn người bệnh vào khoảng ngày thứ năm dùng thuốc.

CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

Làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng như chảy mũi, hắt hơi, ngứa cũng như ngứa và xốn mắt.
Làm giảm triệu chứng của viêm mũi mãn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa.
Làm giảm triệu chứng mày đay mãn tính và những rối loạn khác thuộc dị ứng ngoài da.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Cách dùng: BOSTADIN được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn.
Liều lượng: Liều thông thường
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em >12 tuổi: 1 viên mỗi ngày.
Trẻ em 2 – 12 tuổi:
Trẻ cân nặng > 30 kg: 1 viên mỗi ngày.
Trẻ cân nặng < 30 kg: ½ viên mỗi ngày.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 30 ml/phút): liều ban đầu là 1 viên, 2 ngày một lần.

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau đầu, khô miệng, chảy máu mũi, viêm họng, lở loét miệng, khó ngủ hoặc duy trì giấc ngủ, căng thẳng, yếu đuối, đau bụng, tiêu chảy, mắt đỏ hoặc ngứa

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, ngưng dùng loratadin và gọi cho bác sĩ điều trị của bạn ngay lập tức: phát ban, nổi mề đay, ngứa, sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, cổ họng, bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc nuốt, thở khò khè.

LƯU Ý

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau đầu; khô miệng; chảy máu mũi; viêm họng; lở loét miệng; khó ngủ hoặc duy trì giấc ngủ; căng thẳng; yếu đuối; đau bụng; tiêu chảy; mắt đỏ hoặc ngứa

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, ngưng dùng loratadin và gọi cho bác sĩ điều trị của bạn ngay lập tức: phát ban; nổi mề đay; ngứa; sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, cổ họng, bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; khó thở hoặc nuốt; thở khò khè.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 10 vỉ x 10 viên

BẢO QUẢN

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.