The là loại từ gì trong tiếng anh
Tương tự Tiếng Việt, ngữ pháp Tiếng anh cũng có các loại từ cơ bản để xây dựng câu. Trong bài viết này, Monkey sẽ chia sẻ 9 từ loại trong tiếng anh cùng cách sử dụng, vị trí và dấu hiệu nhận biết để áp dụng chuẩn cho các loại bài tập, tình huống liên quan. Show
10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn sản phẩm phù hợp cho con. *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT ĐĂNG KÝ MUA!Từ loại trong tiếng anh là gì?Từ loại là 1 nhóm các từ vựng có đặc điểm giống nhau, thường được nhận biết qua cấu tạo của từ vựng đó. Hiện nay, hầu hết các giáo trình tiếng anh đều giới thiệu có 8 loại từ, tuy nhiên trong bài viết này, Monkey sẽ bổ sung thêm 1 loại từ cũng có vai trò quan trọng trong việc hình thành câu: Từ hạn định. Cụ thể từ loại trong tiếng anh có 9 nhóm với 5 nhóm chính: Danh từ - Động từ - Tính từ - Trạng từ - Giới từ và 4 nhóm phụ gồm Đại từ - Mạo từ - Liên từ - Thán từ. Dưới đây là bảng tóm tắt chức năng của các loại từ này. CÁC LOẠI TỪ CHỨC NĂNG - VÍ DỤ Danh từ (Noun) - N Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. VD: cowboy, theatre, box, thought, tree, kindness, arrival Động từ (Verb) - V Mô tả 1 hành động (làm điều gì đó) hoặc 1 trạng thái (là một cái gì đó). VD: walk, talk, think, believe, live, like, want Tính từ (Adjective) - Adj Mô tả 1 danh từ. Nó cho bạn biết điều gì đó về danh từ như đặc điểm, tính chất,... VD: big, yellow, thin, amazing, beautiful, quick, important Trạng từ (Adverb) - Adv Miêu tả 1 động từ với ý nghĩa cho biết 1 sự việc, hành động được thực hiện như thế nào, xảy ra ở đâu hoặc khi nào. VD: slowly, intelligently, well, yesterday, tomorrow, here, everywhere Giới từ (Preposition) - Pre Thường đứng trước danh từ, đại từ hoặc 1 cụm danh từ với vai trò kết nối cùng các thành phần khác trong câu. VD: on, in, by, with, under, through, at Đại từ (Pronoun) - P Được sử dụng thay thế cho danh từ, thay vì nhắc lại danh từ đó ở câu sau. VD: I, you, he, she, it, we, they Từ hạn định (Determine) Giới hạn hoặc xác định 1 danh từ. VD: a, an, the, some, any, this, that Liên từ (Conjunction) Nối các mệnh đề quan hệ hoặc các câu từ. VD: but, so, and, because, or Thán từ (Interjection) Loại từ thường đứng 1 mình, dùng để thể hiện cảm xúc hoặc sự ngạc nhiên và chúng thường được theo sau bởi dấu chấm than. VD: Ouch!, Hello!, Hurray!, Oh no!, Ha! Danh từ (N) - NounKhái niệm: Danh từ trong tiếng anh là Noun, viết tắt là N và là nhóm từ vựng chỉ người, sự vật, địa điểm, nơi chốn. Phân loại: Cách phân loại Loại danh từ Ví dụ Số lượng từ Danh từ đếm được gồm danh từ số ít và số nhiều. Đây là những từ chỉ người, sự vật, động vật hoặc hiện tượng có thể thể hiện bằng con số cụ thể. 3 cats (3 con mèo), 4 chairs (4 chiếc ghế). Danh từ không đếm được là những từ chỉ sự vật, con vật, hiện tượng, định nghĩa không thể diễn tả bằng số lượng chính xác. tea (trà), water (nước), air (không khí). Đặc điểm danh từ Danh từ chung chỉ tên 1 vật, 1 con vật, sự việc chung chung cat, dog, table, food, telephone. Danh từ riêng chỉ người (tên riêng), địa điểm. John, Mary, New York, London. Danh từ trừu tượng chỉ những thứ không thể thấy bằng mắt nhưng có thể cảm nhận. happiness, friend, relationship. Danh từ tập hợp chỉ tên 1 nhóm cá thể khác nhau. class, group, club Danh từ ghép được tạo nên bằng cách ghép nhiều danh từ khác. bathroom, grandparent, football. Vị trí: Danh từ thường đứng ở 5 vị trí dưới đây: Đứng đầu câu làm chủ ngữ (S), sau trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn (nếu có). VD: New York is the capital of America. Sau tính từ thường và tính từ sở hữu. VD: My son is a strong child. Đóng vai trò tân ngữ, đứng sau bổ nghĩa cho động từ. VD: I drink tea. Đứng sau mạo từ, các đại từ chỉ định hay các từ chỉ định lượng VD: I have a cat and a dog. Sau Enough trong cấu trúc “Enough + N + to do something” VD: He has enough health to do heavy work. Cách nhận biết: Nhận biết danh từ thông qua các hậu tố thông dụng:
Động từ (V) - VerbKhái niệm: Động từ trong tiếng anh là Verb, viết tắt là (v) được dùng để mô tả 1 hành động (làm điều gì đó) hoặc 1 trạng thái (là một cái gì đó) nhằm truyền tải thông tin chính của câu. Phân loại: Cách phân loại Loại động từ Ví dụ Hành động Động từ thể chất play, dance, run Động từ chỉ trạng thái feel, recognize Động từ chỉ nhận thức know, imagine, think Nội hàm nghĩa Nội động từ (transitive) awake, become, collapseNgoại động từ (intransitive) write, spend, breakTrợ động từ (auxiliary verb) Động từ khuyết thiếu (modal verb) have, can, need,...Vị trí: Đứng sau chủ ngữ VD: Mary has breakfast at 7 a.m. Đứng sau trạng từ chỉ tần suất. VD: He often goes to school by bus. Đứng sau trợ động từ/ động từ khuyết thiếu. VD: I can speak English. I am doing my homework. Cách nhận biết: Động từ thường đi kèm các hậu tố:
Tính từ (Adj) - AdjectiveKhái niệm: Tính từ trong tiếng anh là Adjective, viết tắt là Adj và được dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của một sự vật, hiện tượng. Phân loại: Cách phân loại Loại tính từ Ví dụ Khả năng xếp hạng Tính từ so sánh hơn faster, older, smaller Tính từ so sánh nhất biggest, largest Ý nghĩa và chức năng Tính từ mô tả age, size, opinion Tính từ chỉ định Tính từ chỉ lượng, khoảng cách one, two, first, many Tính từ sở hữu Vị trí: Tính từ thường đứng trước danh từ. VD: She is a beautiful girl. Đứng sau các động từ liên kết như tobe/ look/ seem/ so… VD: Candy is so sweet. Sử dụng trong các câu cảm thán, đứng sau từ để hỏi. VD: What a cute cat! Cách nhận biết:
Trạng từ (Adv) - AdverbKhái niệm: Trạng từ trong tiếng anh là Adverb, viết tắt là (Adv) và đóng vai trò diễn tả trạng thái hay tình trạng của 1 sự vật, sự việc. Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cả câu. Trạng từ còn 1 tên gọi khác là Phó từ. Phân loại Trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually. Trạng từ chỉ thời gian: now, ago, at present. Trạng từ chỉ nơi chốn: there, here,... Trạng từ chỉ mức độ: rather,... Trạng từ chỉ thái độ: carefully,... Vị trí: Trạng từ có thể xuất hiện ở 6 vị trí sau: Đứng trước động từ thường (đối với trạng từ chỉ tần suất) VD: I alway go to school on time. Đứng sau “too” trong cấu trúc: S + V thường + too + adv VD: She runs too fast. Đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu tiếng anh VD: I often go to bed at 11 p.m. Đứng trước “enough” trong cấu trúc: S + V thường + adv + enough (for sb) + to do sth VD: He speaks slowly enough for children to understand. Sử dụng trong cấu trúc: V thường + adv + that + S + V VD: A runs so fast that she is tired. Đứng ở cuối câu. VD: My mom told me to do homework immediately. Cách nhận biết: Các trạng từ đều kết thúc bằng hậu tố “-ly”. Một số trường hợp đặc biệt là well, best, fast. Giới từ (Pre) - PrepositionKhái niệm: Giới từ trong tiếng anh là Preposition, viết tắt là Pre. Nó có thể là 1 từ hoặc 1 cụm từ dùng để chỉ phương hướng (vị trí), thời gian, địa điểm, các mối quan hệ không gian hoặc giới thiệu 1 đối tượng. Phân loại:
Vị trí Đứng trước danh, cụm danh từ và sau động từ tobe. VD: The cat is on the chair. Đứng sau động từ thường VD: Hey! Pick up my pencil, please! Đứng sau tính từ My dad worries about mom because she is ill. Từ hạn định (Determiner)Khái niệm: Từ hạn định là các từ như “the, an, this, some, either, my hoặc whose”. Đặc điểm chung của những từ này là:
Phân loại Mạo từ: a, an, the Từ hạn định chỉ định: this, that, these, those. Từ hạn định sở hữu: my, his, her, our, their, its. Từ hạn định nghi vấn: whose, which, what, how, when. Từ hạn định chỉ số lượng: all, few, little, any, some. Từ hạn định là số từ: one, two, three,... Vị trí: Các từ hạn định thường đứng trước 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ. VD: I have two yellow cats. I want to have breakfast in my house. Đại từ (P) - PronounKhái niệm: Đại từ được sử dụng để thay thế cho danh từ nhằm tránh sự lặp lại của danh từ, cụm danh từ đó. Phân loại:
Lưu ý: Đại từ nhân xưng có thể làm chủ ngữ của động từ. “Me, him, her, them, us” có thể làm tân ngữ trực tiếp của động từ. Đại từ nhân xưng có thể làm tân ngữ gián tiếp của động từ hay tân ngữ của giới từ. Liên từ - ConjunctionKhái niệm: Liên từ trong tiếng anh đóng vai trò liên kết các cụm từ, mệnh đề, câu và đoạn văn. Phân loại liên từLiên từ kết hợp: and, so, yet, nor, but, for, or Liên từ tương quan (luôn đi thành cặp):
Liên từ phụ thuộc thường đứng trước mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính trong câu như: after, before, although, as, as long as,…
Thán từ - InterjectionKhái niệm: Thán từ là nhóm từ dùng để diễn tả cảm xúc của người nói. Loại từ này thường được sử dụng trong văn nói và luôn đứng 1 mình kèm dấu “!”. Phân loại:
Vị trí: Thán từ thường đứng đầu câu để bộc lộ cảm xúc trước khi nói điều gì đó. 3 cách chuyển đổi từ loại trong tiếng anhKhi học từ vựng tiếng anh, bạn có thể tự mở rộng vốn từ bằng cách chuyển đổi từ loại dựa vào dấu hiệu nhận biết. Dưới đây là 3 cách chuyển đổi phổ biến nhất: Chuyển đổi Danh từ (n) thành Động từ (v)Trong 1 số trường hợp, 1 từ vựng có thể vừa làm danh từ vừa là động từ. VD: access - to access, closet - to closet, email - to email. Các trường hợp còn lại, bạn chỉ cần đổi hậu tố của danh từ thành hậu tố của động từ. VD: dedication - dedicate, conversation - conversate, … Chuyển đổi Tính từ (adj) thành Trạng từ (adv)Để chuyển đổi từ tính từ sang trạng từ, bạn chỉ cần thêm hậu tố “-ly”. VD: quick - quicky, slow - slowly. Nếu tính từ kết thúc bằng “-y”, bạn cần đổi “-y” thành “-i” sau đó thêm “-ly” như bình thường. VD: easy - easily, happy - happily Nếu tính từ kết thúc bằng -able, -ible, hay -le, hãy thay thế -e thành –y. VD: probable - probably, terrible - terribly, gentle - gently. Nếu tính từ kết thúc bằng –ic, hãy chuyển thành từ loại trạng từ bằng cách thêm –ally. VD: basic - basically, economic - economically. Một số trường hợp đặc biệt không thêm “-ly”, bạn cần học thuộc như: fast - fast, good - well. Chuyển đổi Tính từ (adj) thành Danh từ (n)Khi chuyển đổi từ tính từ sang danh từ, bạn không cần tuân theo quy tắc nhất định. Trường hợp tính từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất, bạn cần thêm hậu tố “-ness” hoặc “-ty” để đổi thành danh từ. Cụ thể: VD: happy - happiness, full - fulless, safe - safety, cruel - cruelty Tính từ kết thúc bằng –Ful hoặc –Ly, bạn sẽ chuyển thành danh từ bằng cách thêm “-ness”. VD: lazy - laziness, careful - carefulness Để chuyển những tính từ kết thúc bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure, bạn sẽ thêm “–ity”. VD: equal - equality, cordial - cordiality Để chuyển tính từ kết thúc bằng -Ant hay Ent, bạn chỉ cần thay “–t” bằng “–ce”. VD: different - difference, intelligent - intelligence Bài tập từ loại trong tiếng anhBài 1: Xác định loại từ được in đậm trong câu 1. I bought a beautiful dress at the mall. A. preposition B. adjective C. noun 2. What did she ask you to do? A. conjunction B. preposition C. pronoun 3. I left my shoes under the kitchen table. A. adjective B. preposition C. pronoun 4. If we finish our work quickly we can go to the movies. A. adverb B. conjunction C. verb 5. On Saturdays I work from nine to five. A. verb B. preposition C. adverb 6. I want to go to a university in the United States. A. adjective B. preposition C. noun 7. I'm sure I've met your girlfriend before. A. verb B. preposition C. interjection 8. Well, I don't think I'll be home before 6. A. interjection B. preposition C. pronoun 9. Andy knocked on the door but nobody answered. A. adverb B. adjective C. conjunction 10. After lunch let's go out for a coffee. A. pronoun B. preposition C. verb Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất 1. Today was a very ___ day. A. coldly B. cold C. colder 2. We'll have to ___ if we want to catch that bus. A. ran B. run C. running 3. It's OK to use that phone, it's ___. A. my B. I C. mine D. me 4. ___ was that man you were talking to? A. who B. when C. what D. why 5. I forgot my umbrella ___ I got wet. A. so B. although C. because 6. The resort opens ___ spring. A. at B. in C. on 7. ___ is a global problem. A. Poverty B. Poor C. Poorly 8. You speak English very ___. A. beautiful B. well C. good 9. When was the last time you ___? A. cried B. crying C. cry 10. She ___ made her presentation to the class. A. confidently B. confidence C. confident 11. Ask ___ what she thinks. A. she B. hers C. her 12. I ___ go to the pub on Friday night. A. quick B. had C. often D. am 13. We should take a taxi ___ it's more expensive. A. even if B. whereas C. after D. and Bài 3: Xác định loại từ được in đậm trong câu 1. She was wearing really beautiful earrings. A. Adjective B. Adverb C. Noun 2. Wow, you have got a great score. A. Conjunction B. Interjection C. Pronoun 3. The baby crawled under the bed. A. Preposition B. Conjunction C. Adverb 4. She quickly packed her bag and left. A. Noun B. Adjective C. Adverb 5. This is a depressing time to be living in London as people are arguing over the election. A. Interjection B. Adjective C. Adverb 6. Take your first left then go over the bridge. A. Noun B. Preposition C. Verb 7. There is a party next week though I don’t think I can go. A. Preposition B. Conjunction C. Adverb 8. He thinks we will arrive at roughly 5pm. A. Pronoun B. Preposition C. Conjunction 9. The music is very loud. A. Adjective B. Interjection C. Noun 10. He goes to Spain often not only for the sun but also for the food. A. Conjunction B. Adverb C. Preposition Bài 4: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu 1. He lives in a world of …………… A. fantastic B. fantastical C. fantasy 2. At last, a …………. gentleman came to her rescue. A. chivalrous B. chivalry 3. She was ……….. enough to get a good job at the age of twenty. A. fortune B. fortunate C. fortunately 4. If you ……....….. the dog, it will attack you. A. provoke B. provocative C. provocatively 5. When I met my friend, he smiled …………. A. amicable B. amicably 6. Scientists are engaged in the …………... of the Antarctic. A. explore B. exploration C. exploring 7. I saw the …………. in the papers. A. announce B. announcing C. announcement 8. The student asked the teacher to …….....…… the question. A. simple B. simplify C. simplification 9. Some of our neighboring countries are ……....……. towards our country. A. hostile B. hostility 10. Her dance ………… was superb. A. perform B. performing C. performance 11. We go to the beach …………… A. occasion B. occasional C. occasionally 12. Mr. Ravi pretends to be every one’s friend. But there is no …………… in what he says. A. sincere B. sincerely C. sincerity Đáp án bài tập về từ loại trong tiếng anhBài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 1. A 2. C 3. B 4. A 5. A 6. C 7. A 8. A 9. C 10. B 1. B 2. A 3. C 4. D 5. A 6. A 7. C 8. A 9. B 10. B 11. A 12. A 13. C 1. A 2. B 3. A 4. C 5. B 6. C 7. B 8. A 9. C 10. A 1. C 2. A 3. B 4. A 5. B 6. B 7. C 8. B 9. A 10. C 11. C 12. C Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập cơ bản về từ loại trong tiếng anh. Bạn học hãy đọc kỹ, ghi nhớ và áp dụng cho các bài tập, tình huống nhé! Chúc các bạn học tốt! Tài liệu tham khảo THE EIGHT PARTS OF SPEECH - Ngày truy cập: 29/06/2022 http://www.butte.edu/departments/cas/tipsheets/grammar/parts_of_speech.html#:~:text=There%20are%20eight%20parts%20of,as%20grammatically%20within%20the%20sentence. Grammar: Prepositions - Ngày truy cập: 29/06/2022 https://academicguides.waldenu.edu/writingcenter/grammar/prepositions#:~:text=A%20preposition%20is%20a%20word,%2C%22%20and%20%22to.%22 Là thuộc loại từ gì?Động từ Từ trực tiếp chỉ ra tên gọi nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát ấy là Lệ Thu Cha. Tôi là nông dân.
PHR là từ loại gì trong tiếng Anh?Phrasal verb là một loại động từ.
English là từ loại gì?English {tính từ}
bạn có nói được tiếng Anh không?
Sau mạo từ a dụng gì?Mạo từ “A” và “An”
- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại. - Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt. Ví dụ: I would like an apple.
|