Số sánh sự khác nhau cơ bản giữa máy thu thanh và máy thu hình
Sự khác biệt giữa AM và FM là gì?● FM là gì - điều biến tần số FM truyền âm thanh bằng cách thay đổi tần số của tín hiệu. Vào cuối thế kỷ XNUMX, con người phát hiện ra rằng âm thanh có thể truyền qua sóng không khí, do đó bắt đầu kỷ nguyên của radio. Đài phát thanh đã trở thành hình thức truyền tải phổ biến nhất trong suốt XNUMX năm đầu của thế kỷ XX. Có hai cách khác nhau chính để truyền tín hiệu radio, AM (Điều chế biên độ) và FM (Điều chế tần số). Hình 1: Phát thanh FM thường có chất lượng tín hiệu tốt hơn AM, nhưng phạm vi giảm xa. AM có cao hơn nhiềuphạm vihơn FM, thường giảm 50KM từTrạm phát thanh. Do đó, FM phải sử dụng nhiềumáy phátđể bao phủ cùng một khu vực với một máy phát AM. Tuy nhiên, khi AM di chuyển bằng sóng âm gần Trái đất vào ban ngày và cao hơn trên bầu trời vào buổi tối, nó có phạm vi nhỏ hơn nhiều vào ban ngày so với ban đêm. Hình 2: Sóng tín hiệu của AM & FM Ngoài ra, công nghệ AM rẻ hơn nhiều so với FM; tuy nhiên do tiến bộ công nghệ, chi phí đã giảm đáng kể. Đối với một điều khác, tín hiệu AM, không giống như FM, thường bị gián đoạn bởi các tòa nhà cao tầng và thời tiết, đây là một vấn đề lớn trong thế giới ngày nay. ● AM là gì -độ lớnđiều chế AMtruyền âm thanh bằng cách thay đổi cường độ tín hiệu.Trong AM, điện áp hoặc mức công suất của tín hiệu thông tin thay đổi biên độ của sóng mang theo tỷ lệ. Không có biến điệu, sóng mang AM được truyền đi (xemFig.1). Khi tín hiệu thông tin điều chế (sóng hình sin) được áp dụng, biên độ sóng mang tăng và giảm theo. Tần số sóng mang không đổi trong suốt AM. AM sử dụngđiều chế biên độđể truyền âm thanh. Phương pháp này thay đổi cường độ của tín hiệu, biên độ của nó để truyền. Sau đó, một máy thu AM sẽ phát hiện các biến thể biên độ trong sóng vô tuyến ở một tần số cụ thể và khuếch đại những thay đổi trong điện áp tín hiệu để điều khiển loa hoặc tai nghe. Sau đó người đó nghe được thông điệp được truyền ban đầu. Tuy nhiên, nếu tín hiệu không đủ mạnh khi đến người nhận, người ta chỉ nghe thấy tiếng tĩnh. AM là đơn giản hơn nhiều so với FM, truyền tín hiệu bằng cách thay đổi tần số của tín hiệu. Trong FM, tần số của tín hiệu tăng vận chuyển và giảm để đại diện cho sự thay đổi điện áp của tín hiệu cơ sở. AM thường phát ở dạng đơn âm nên đủ dùng cho đài đàm thoại, trong khi đó, FM có thể truyền ở dạng âm thanh nổi nên lý tưởng cho âm nhạc. Hình 3: Truyền tín hiệu AM bài giảng công nghệ 12 bài 20 máy thu hìnhBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 35 trang ) BÀI 20 8Ω Nguồn nuôi Câu 2: Nêu nhiệm vụ của các khối (Các nhóm trả lời trên bảng phụ theo đúng yêu cầu được phân công) Các nhóm tổ 2Các nhóm tổ 1 Các nhóm tổ 3 Các nhóm tổ 4 -Khối Chọn sóng -Khối Khuếch đại cao tần -Khối Trộn sóng -Khối Khuếch đại trung tần -Khối Tách sóng -Khối Khuếch đại âm tần -Dao động Ngoại sai. -Nguồn nuôi Đáp án :(Các nhóm so sánh với đáp án)- Tự đánh giá kết quả đạt được. Đáp án *Khối chọn sóng: Điều chỉnh cộng hưởng để lựa chọn lấy sóng cao tần cần thu trong vô vàn các sóng trong không gian. *Khối khuếch đại cao tần: khuếch đại tín hiệu cao tần vừa nhận được từ khối chọn sóng để tăng thêm độ nhạy cho máy thu *Khối dao động ngoại sai: Tạo ra sóng cao tần (f d ) trong máy với quy luật là luôn cao hơn sóng định thu (f t ) một trị số không đổi là 465kH z (hoặc 455kH z ). *Khối trộn sóng: Trộn sóng thu của đài phát thanh (f t ) với sóng cao tần trong máy (f d ) cho ra sóng có tần số f d - f t = 465 kH z, gọi là trung tần. *Khối khuếch đại trung tần: Khuếch đại tín hiệu trung tần 465 kH z nhận được từ khối trộn sóng để đưa tới khối tách sóng. *Khối tách sóng: Tách, lọc tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang trung tần 465 kH z để đưa tới khối khuếch đại âm tần. * Khối khuếch đại âm tần: khuếch đại tín hiệu âm tần lấy từ đầu ra của tầng tách sóng để phát ra loa. * Khối nguồn: Cung cấp điện cho máy thu. Câu 3: Trình bày sơ đồ, các dạng sóng vào và sóng ra, nguyên lý làm việc của khối tách sóng trong máy thu thanh ?(Các nhóm vẽ sơ đồ và trả lời vào bảng phụ) KĐ Trung tần KĐ Âm tần D C Sơ đồ khối của khối tách sóng Đáp án: Các dạng sóng vào và sóng ra Sóng tới KĐ âm tần Sóng sau điốt Sóng từ KĐ trung tần t t U U Điốt tách sóng Đ chỉ cho dòng điện đi theo 1 chiều nên sóng vào khối tách sóng là sóng xoay chiều. Còn sóng ra là sóng 1 chiều. Tụ lọc sẽ lọc bỏ các thành phần tần số cao (Sóng mang). Và giữ lại đường bao có tần số thấp là âm tần. Nguyên lý làm việc Bài 20: MÁY THU HÌNH Cấu tạo bên trong của máy thu hình Máy thu hình Một thiết bị rất quen thuộc trong mỗi gia đình Cấu tạo của máy thu hình gồm những phần nào? Hoạt động ra sao? Khái niệm về máy thu hình Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu hình. Nguyên lí làm việc của khối xử lí tín hiệu màu Mời các em tìm hiểu MÁY THU HÌNH Em hãy cho biết máy thu hình là gì? I/KHÁI NIỆM VỀ MÁY THU HÌNH: 1.Khái niệm máy thu hình: Máy thu hình là thiết bị nhận và tái tạo lại tín hiệu âm thanh và hình ảnh của đài truyền hình An ten xử lí tín hiệu Âm thanh xử lí tín hiệu Hình ảnh Nhận và gia công Tín hiệu Đèn hình Loa MÁY THU HÌNH I/KHÁI NIỆM VỀ MÁY THU HÌNH: 1.Khái niệm máy thu hình: Máy thu hình là thiết bị nhận và tái tạo lại tín hiệu âm thanh và hình ảnh của đài truyền hình 2.Phân loại: Máy thu hình đen trắng. Máy thu hình màu. Về cơ bản 2 loại máy trên có nguyên lý gần giống nhau, do đó ta chỉ xét một loại máy thu hình màu 2 loại máy này giống và khác nhau như thế nào? • Mời các em tham khảo sơ đồ khối của một máy thu hình màu 20 19 17 18 Cao áp 6 9 13 14 23 24 4 5 1 2 3 7 8 VHF UHF 12 10 11 R-Y B-Y R-Y G-Y B-Y 15 R G B 16 Đèn hình G 1 G 2 G 3 K R K G K B -B -G -R Cuộn lái tia 21 22 26 21 +115V +15V -30V ~220V f H f V f H f V Phím lệnh Tia hồng ngoại Tới xoá tia quét ngược A Sơ đồ rút gọn 220V Tia hồng ngoại Phím lệnh G 1 G 2 G 3 A 5 Hình 20.2 Sơ đồ khối máy thu hình màu 6 7 1 2 3 4 220V 5 Tia hồng ngoại Phím lệnh 1 4 3 2 G 1 G 2 G 3 A Hình 20.2 Sơ đồ khối máy thu hình màu II/SƠ ĐỒ KHỐI VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY THU HÌNH: A/ Sơ đồ khối: 7 khối 6 7 220V Tia hồng ngoại Phím lệnh 4 3 2 G 1 G 2 G 3 A 5 Hình 20.2 Sơ đồ khối máy thu hình màu 1.Khối cao tần, trung tần, tách sóng: Có nhiệm vụ nhận tín hiệu cao tần từ an ten, khuếch đại, xử lí, tách sóng hình, tự động điều chỉnh tần số ngoại sai và hệ số khuếch đại, sau đó đưa tới các khối 2,3,4. Nêu chức năng của khối 1 B/ Nguyên lí hoạt động 6 7 1 220V Tia hồng ngoại Phím lệnh 1 4 3 2 G 1 G 2 G 3 A 5 Hình 20.2 Sơ đồ khối máy thu hình màu 2.Khối xử lý tín hiệu âm thanh: Có nhiệm vụ nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, khuếch đại sơ bộ, tách sóng và khuếch đại công suất để phát ra loa. Khối 2 có chức năng gì? 6 7 7 220V 6 Tia hồng ngoại Phím lệnh 1 3 G 1 G 2 G 3 A 5 Hình 20.2 Sơ đồ khối máy thu hình màu 3.Khối xử lý tín hiệu hình: Có nhiệm vụ nhận tín hiệu hình, khuếch đại, giải mã màu, sau đó khuếch đại ba tín hiệu màu (Đỏ, lục, lam) đưa tới 3 catôt đèn hình màu Nêu chức năng khối 3 4 2 220V Tia hồng ngoại Phím lệnh 3 G 1 G 2 G 3 A 5 Hình 20.2 Sơ đồ khối máy thu hình màu Một máy thu hình chỉ có âm thanh thì khối nào bị hỏng? Khối 3 6 7 2 4 1 220V Tia hồng ngoại Phím lệnh 4 3 G 1 G 2 G 3 A 5 Hình 20.2 Sơ đồ khối máy thu hình màu 4.Khối đồng bộ và tạo xung quét: Có nhiệm vụ tách xung đồng bộ dòng, xung đồng mành và tạo xung quét dòng, xung quét mành đưa tới cuộn lái tia của đèn hình, Đồng thời, khối này còn tạo cao áp đưa tới anôt đèn hình. Cuộn lái tia Nêu chức năng của khối 4 6 7 1 2 5 220V Tia hồng ngoại Phím lệnh 3 G 1 G 2 G 3 A Hình 20.2 Sơ đồ khối máy thu hình màu 5.Khối phục hồi hình ảnh (đèn hình màu): Có nhiệm vụ nhận tín hiệu hình ảnh màu, tín hiệu quét để phục hồi hình ảnh hiện lên màn hình. Nêu chức năng của khối 5 6 7 1 4 2 5 220V Tia hồng ngoại Phím lệnh 1 3 G 1 G 2 G 3 A Hình 20.2 Sơ đồ khối máy thu hình màu 6.Khối vi xử lí và điều khiển: Có nhiệm vụ nhận lệnh điều khiển từ xa hay từ phím bấm để điều khiển các hoạt động của máy thu hình. Nêu chức năng của khối 6 6 7 2 4 5 220V 6 Tia hồng ngoại Phím lệnh 1 3 2 G 1 G 2 G 3 A Hình 20.2 Sơ đồ khối máy thu hình màu 7.Khối nguồn: Có nhiệm vụ tạo các mức điện áp cần thiết để cung cấp cho máy làm việc Theo em khối 7 có chức năng gì? 7 4 III/ NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA KHỐI XỬ LÍ TÍN HIỆU MÀU: Các khối trong máy thu hình hoạt động rất phức tạp.Ta chỉ xét một số khối nhỏ trong khối xử lí tín hiệu màu Sơ đồ khối xử lí tín hiệu màu trong máy thu hình màu 1 2 3 4 5 6 Y R-Y B-Y R G B -B -R Em hãy vẽ và nêu tên các khối trong sơ đồ của khối xử lí tín hiệu màu? (Học sinh thảo luận nhóm trong 3 phút Xử dụng bảng phụ để trả lời câu hỏi) |