So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Kia Morning được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam bởi mang cho mình nhiều ưu điểm về thiết kế và khả năng vận hành linh hoạt trong đô thị. Dưới đây là thống kê giá xe Kia Morning cũ cập nhật tháng 08/2023

Kia Morning cũ hiện tại đang được rao bán trên bonbanh.com với các đời xe từ năm 2012 đến 2022 với số lượng tin đăng tin xe trên toàn quốc. Giá xe Kia Morning cũ theo từng năm cụ thể như sau.

Giá xe Kia Morning cũ cập nhật tháng 08/2023 trên Bonbanh

  • Giá xe Kia Morning 2022 cũ : giá từ 283 triệu đồng
  • Giá xe Kia Morning 2021 cũ : giá từ 238 triệu đồng
  • Giá xe Kia Morning 2020 cũ : giá từ 229 triệu đồng
  • Giá xe Kia Morning 2019 cũ : giá từ 195 triệu đồng
  • Giá xe Kia Morning 2018 cũ : giá từ 175 triệu đồng
  • Giá xe Kia Morning 2017 cũ : giá từ 165 triệu đồng
  • Giá xe Kia Morning 2016 cũ : giá từ 155 triệu đồng
  • Giá xe Kia Morning 2015 cũ : giá từ 145 triệu đồng
  • Giá xe Kia Morning 2014 cũ : giá từ 130 triệu đồng
  • Giá xe Kia Morning 2013 cũ : giá từ 135 triệu đồng
  • Giá xe Kia Morning 2012 cũ : giá từ 87 triệu đồng
  • Kia Morning 2004 - 2011: giá từ 92 triệu đồng

Bảng giá xe Kia Morning cũ chi tiết theo năm trên Bonbanh cập nhật tháng 08/2023

Phiên bản Giá thấp nhất Giá trung bình Giá cao nhất Kia Morning 2022 Kia Morning Premium AT - 2022 410.000.000 413.000.000 415.000.000 Kia Morning AT - 2022 376.000.000 376.000.000 376.000.000 Kia Morning GT-Line - 2022 375.000.000 399.000.000 426.000.000 Kia Morning Luxury - 2022 365.000.000 379.000.000 392.000.000 Kia Morning Deluxe - 2022 359.000.000 359.000.000 359.000.000 Kia Morning X-Line - 2022 355.000.000 385.000.000 410.000.000 Kia Morning MT - 2022 330.000.000 330.000.000 330.000.000 Kia Morning 1.25 MT - 2022 310.000.000 310.000.000 310.000.000 Kia Morning 2021 Kia Morning GT-Line - 2021 379.000.000 413.000.000 445.000.000 Kia Morning X-Line - 2021 375.000.000 395.000.000 420.000.000 Kia Morning Luxury - 2021 360.000.000 376.000.000 395.000.000 Kia Morning Deluxe - 2021 330.000.000 335.000.000 340.000.000 Kia Morning AT - 2021 325.000.000 330.000.000 335.000.000 Kia Morning MT - 2021 280.000.000 285.000.000 290.000.000 Kia Morning 2020 Kia Morning GT-Line (FaceLift) - 2020 435.000.000 443.000.000 450.000.000 Kia Morning X-Line (FaceLift) - 2020 399.000.000 403.000.000 410.000.000 Kia Morning Luxury - 2020 325.000.000 353.000.000 376.000.000 Kia Morning AT - 2020 316.000.000 324.000.000 335.000.000 Kia Morning Deluxe - 2020 305.000.000 325.000.000 338.000.000 Kia Morning MT - 2020 230.000.000 244.000.000 260.000.000 Kia Morning 2019 Kia Morning Si AT - 2019 318.000.000 332.000.000 345.000.000 Kia Morning Luxury - 2019 305.000.000 334.000.000 365.000.000 Kia Morning AT - 2019 295.000.000 311.000.000 325.000.000 Kia Morning Deluxe - 2019 285.000.000 311.000.000 325.000.000 Kia Morning Si MT - 2019 275.000.000 275.000.000 275.000.000 Kia Morning 1.0 MT - 2019 238.000.000 238.000.000 238.000.000 Kia Morning MT - 2019 185.000.000 236.000.000 255.000.000 Kia Morning 2018 Kia Morning Van 1.0 AT nhập khẩu - 2018 312.000.000 312.000.000 312.000.000 Kia Morning AT - 2018 300.000.000 300.000.000 300.000.000 Kia Morning S AT - 2018 289.000.000 324.000.000 348.000.000 Kia Morning Si AT - 2018 265.000.000 312.000.000 340.000.000 Kia Morning 1.0 MT - 2018 235.000.000 235.000.000 235.000.000 Kia Morning Si MT - 2018 222.000.000 261.000.000 288.000.000 Kia Morning MT - 2018 210.000.000 222.000.000 229.000.000 Kia Morning EX - 2018 175.000.000 223.000.000 280.000.000 Kia Morning 2017 Kia Morning S AT - 2017 289.000.000 304.000.000 320.000.000 Kia Morning Van 1.0 AT nhập khẩu (FaceLift) - 2017 283.000.000 286.000.000 289.000.000 Kia Morning Si AT - 2017 266.000.000 300.000.000 390.000.000 Kia Morning Si MT - 2017 218.000.000 245.000.000 275.000.000 Kia Morning LX - 2017 195.000.000 209.000.000 215.000.000 Kia Morning 1.0 MT - 2017 177.000.000 177.000.000 177.000.000 Kia Morning EX - 2017 174.000.000 197.000.000 230.000.000

Ghi chú: Giá xe Kia Morning cũ ở trên được tổng hợp từ các tin đăng bán xe trên Bonbanh.com . Quý khách nên đàm phán trực tiếp với người bán xe trên Bonbanh.com để có được mức giá tốt nhất.

Mẫu xe nhỏ cho trải nghiệm lớn ... Với Morning S AT tiêu chuẩn châu Âu lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam, giờ đây những trải nghiệm lái sẽ trở nên lý thú và tuyệt vời hơn bao giờ hết.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Khách hàng tại thị trường Việt có thể lựa chọn 1 trong số 4 phiên bản của KIA Morning 2019 với mức giá cụ thể là:

MORNING 1.0 MT - Giá chỉ từ 290 Triệu + Tặng phụ kiện

MORNING EX - Giá chỉ từ 299 Triệu + Tặng phụ kiện

MORNING AT - Giá chỉ từ 355 Triệu + Tặng phụ kiện

MORNING S AT - Giá chỉ từ 393 Triệu + Tặng phụ kiện

Kia Morning S 2019 được trang bị thêm túi khí và camera lùi, thay đổi không nhiều về thiết kế, giá bán 390 triệu đồng.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Morning S AT tiêu chuẩn châu Âu lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam

Ở thiết kế, bản KIA Morning S AT khác biệt ở cản trước và cản sau. Cản trước với hốc hút gió dưới gọn gàng hơn. Đèn sương mù dạng gương cầu. Đèn pha vẫn là loại halogen kết hợp thấu kính. Mâm xe kích thước 15 inch.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Kia Morning S 2019 là phiên bản cao cấp nhất tại Việt Nam

Khách hàng tại thị trường Việt có thể lựa chọn 1 trong số 5 phiên bản của KIA Morning 2019 với mức giá cụ thể là:

MORNING 1.0 MT - Giá chỉ từ 290 Triệu + Tặng phụ kiện

MORNING EX - Giá chỉ từ 299 Triệu + Tặng phụ kiện

MORNING Si MT - Giá chỉ từ 345 Triệu + Tặng phụ kiện

MORNING Si AT - Giá chỉ từ 379 Triệu + Tặng phụ kiện

MORNING S AT - Giá chỉ từ 393 Triệu + Tặng phụ kiện

Ngoại thất của Morning S


Kia Morning S 2019 được cho là lấy cảm hứng từ những chiếc crossover và có đôi nét giống những "người anh em" như Kia Sorento, Kia Sportage. Nhìn chung, ngoại thất của Kia Morning S 2019 được làm mới nhiều chi tiết mang đến cái nhìn hiện đại hơn cho mẫu xe cỡ nhỏ này.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Thân xe Kia Morning S 2019 cá tính

Tại Việt Nam, Kia Morning S AT được phân phối với 7 màu sơn tiêu chuẩn gồm: Trắng UD, Cam G7A, Nâu G4N, Bạc M8S, Vàng cát 3V, Vanh B4U và Đỏ K3R. Ngoài ra, xe sẽ còn có 3 phiên bản có 2 tông màu sơn kết hợp là Đỏ - Đen K3R – ABP, Trắng – Đỏ SWP – K3R và Cam - Đen G7A - ABP.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Ba xe 2 tông màu mới đáng chú ý của Kia Morning S

Đầu xe là nơi thay đổi nhiều nhất giúp Kia Morning S AT mới khác biệt so với Kia Morning Si đã từng bán tại thị trường ô tô Việt. Theo đó, phần cản trước của Morning S với hốc hút gió dưới gọn gàng, được sơn đen bóng giúp xe tăng tính thể thao và trở nên năng động hơn. Đồng thời, cặp đèn sương mù của Morning S AT đã được tách rời cản trước so với Si trước đây được thiết kế liền mạch.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Đầu xe Morning S được thiết kế theo phong cách mới

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Cụm đèn pha của xe sử dụng bóng halogen projector, bóng LED ở đèn chạy ban ngày cho khả năng chiếu sáng tối ưu cho phiên bản S mới. Những cải tiến mới ở đầu xe này giúp phiên bản Morning S AT trở nên đúng chất là chiếc xe đô thị cá tính.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Kia Morning S 2019 sử dụng bóng halogen projector, bóng LED

Đồng thời, cặp đèn sương mù của Morning S đã được tách rời cản trước so với Si trước đây được thiết kế liền mạch.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Đèn sương mù trên Morning S được thiết kế mới

Gương chiếu hậu sơn đen bóng có chức năng chỉnh/gập điện và tích hợp đèn xi-nhan của Kia Morning S ATgiúp xe đầy tính thể thao và tiện dụng.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Gương chiếu hậu tích hợp đèn xi-nhan

Ngoài ra, bộ mâm hợp kim nhôm 4 chấu kép kích thước 15 inch giúp mẫu xe đô thị này có cái nhìn hiện đại hơn. Bánh trước của Morning S AT sử dụng hệ thống treo kiểu McPherson với phanh đĩa và bánh sau sử dụng trục xoắn trụ lò xo cùng phang tang trống.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Mâm hợp kim nhôm 4 chấu kép kích thước 15 inch

Ở phía sau, ống xả thay đổi chính là điểm nhấn của Kia Morning S AT khi nhà sản xuất đã hướng chiếc xe đến phong cách thể thao tương tự như những mẫu xe ở thị trường châu Âu. Cụ thể, thay vì ống xả ở 2 bên cạnh thì Morning S ATđã được thiết kế cặp ống xả vào giữa cùng bộ cản sau thiết kế bắt mắt mang đến sự trẻ trung cho xe. Bên cạnh đó, cụm đèn đèn hậu dạng LED đồ họa sắc sảo mới cũng là điểm mới của Kia Morning S AT

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Kia Morning S AT mới có đuôi xe mang phong cách châu Âu

Điểm nâng cấp về mặt tính năng đáng giá trên Kia Morning S AT là trang bị camera lùi và 2 túi khí (cho người lái và hành khách hàng ghế trước).

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Kia Morning được nâng cấp thêm camera lùi

Nhìn chung, tổng thể KIA Morning S AT thanh lịch và trẻ trung hơn so với một Si đậm chất thể thao. Do đó, đối tượng khách hàng của Morning S AT có thể sẽ được nới rộng, thay vì chỉ tập trung chủ yếu vào người trẻ như trước. Bên cạnh đó, so với đối thủ Hyundai i10 hay Chevrolet Spark thì kiểu dáng Morning cũng có phần nhỉnh hơn.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Kia Morning S AT 2019 có 2 ống xả "giả cầy" nằm giữa

Nội thất của Morning S


So với các phiên bản cũ, tuy không thay đổi nhiều nhưng Morning S AT cũng đã được làm mới nhiều chi tiết pha trộn cùng những điều quen thuộc khiến xe vừa thân quen mà vẫn hiện đại.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Kia Morning S AT có ghế ngồi bọc da sang trọng

Vô-lăng Kia Morning S vẫn rất quen thuộc với 2 chấu miệng cười được bọc da, điều chỉnh 2 hướng, trợ lực điện và có tích hợp hàng loạt nút điều khiển như: điều chỉnh âm thanh, radio, DVD...

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Vô lăng được thiết kế 2 chấu "miệng cười", bọc da

Ngay sau tay lái tài xế là cụm 3 đồng hồ dạng ống chưa được cải tiến là điểm trừ của mẫu xe dù vẫn hiển thị đầy đủ thông số vòng tua máy, đồng hồ vận tốc...

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Cụm đo đồng hồ trên Morning S 2019 được cái tiến

Ở hàng đầu, ghế lái và ghế phụ vẫn là chỉnh tay. Hàng sau với 2 tựa đầu có tỉ lệ gập 60:40 giúp gia tăng thể tích khoang hành lý khi cần thiết. Nhờ cách bố trí khoa học nên nơi để chân và không gian trần khá rộng rãi, phù hợp với hành khách cao tầm 1m70. Công nghệ an toàn của Kia Morning S chỉ có chống bó cứng phanh ABS và phân phối lực phanh điện tử EBD.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Trung tâm là màn hình cảm ứng 8-inch, tích hợp định vị GPS và hỗ trợ kết nối AUX/USB/Bluetooth với điện thoại. Các nút bấm bố trí hợp lý, dễ sử dụng. Ngay phía dưới là cụm điều khiển của hệ thống điều hòa tự động, ổ sạc 12V và hộc để đồ. Hệ thống âm thanh trên xe gồm 4 loa.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Kia Morning S 2019 có ghế ngồi bọc da sang trọng

Động cơ của Morning S


Về sức mạnh vận hành, xe trang bị động cơ xăng Kappa 1.25L 4xy-kanh, trục cam đôi DOHC. Công suất tối đa 86 mã lực ở 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động 4 cấp.

So sánh kia morning 1.0 mt và ex

Morning S được trang bị hộp số tự động 4 cấp

Như vậy, với mức giá đắt hơn 15 triệu đồng thì khách hàng sẽ nhận thêm 2 trang bị là camera lùi và túi khí ghế phụ. Bên cạnh đó là sự điều chỉnh nhẹ ở thiết kế nội, ngoại thất. Với tầm giá 400 triệu, đây hoàn toàn lựa chọn phù hợp cho các nhu cầu như phục vụ gia đình, công việc hay kinh doanh vận tải.