Sao kê tài khoản ngân hàng tieng anh là gì

Bảng Sao kê Tiếng Anh được sử dụng phổ biến là Statement, cụm từ đi kèm thông dụng là Bank Statement (N).

Bảng Sao kê ngân hàng là một bản tóm tắt chính thức về các giao dịch tài chính xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định cho mỗi tài khoản ngân hàng do một cá nhân hoặc doanh nghiệp có tổ chức tài chính nắm giữ.

Sao kê tài khoản ngân hàng tieng anh là gì

Một số thuật ngữ liên quan đến Bank Statement (Sao kê)

Profit and loss statement (N.Phr): Báo cáo kết quả kinh doanh

Monthly Statement (N.Phr): Bảng kế toán hàng tháng

Balance (n) / ‘bæləns/: Bản quyết toán, số dư

Bank charges (N.Phr) /bæɳk tʃɑ:dʤ/: Phí ngân hàng

Branch (n) /brɑ:ntʃ/: Chi nhánh

Checkbook (n): Ngân phiếu

Check (n) /tʃek/: Hóa đơn

Stock (n) /stɒk/: Cổ phần, cổ phiếu

Credit (n) /’kredit/: Tài chính (Tiền trong ngân hàng)

Credit card (N.Phr) /’kredit kɑ:d/: Thẻ ngân hàng

Current account /ˈkərənt əˈkount/: ngân sách tạm thời

Debit (n) /ˈdebit/: Ghi nợ phần nợ

Deposit account (NPhr) /dɪˈpɒzɪt əˈkaʊnt/: Tài khoản tiết kiệm

Fill in (Phr.V) /fɪl ɪn/: Điền vào (Điền thông tin)

Interest rate (N.Phr) / ˈɪntrɪst reɪt/: Lãi suất

Loan (n) /ləʊn/: Khoản nợ, tiền vay

Online banking (N.Phr) /ˈɒnˌlaɪn ˈbæŋkɪŋ/: Quản lý tiền trong Ngân hàng (Online)

Overdraft (n) /ˈəʊvədrɑːft/: Thấu chi

Pay in (Phr.V) /peɪ ɪn/: Đóng tiền

→Pay in Cash: Thanh toán bằng tiền mặt

→Pay by Credit Card: Thanh toán bằng thẻ tín dụng

Paying-in slip (N.Phr) /ˈpeɪɪŋ-ɪn slɪp/: Phiếu thanh toán

Statement (n) / ‘steitmənt/: Bản tuyên bố, bản sao kê

Withdraw (v) /wi ‘dro:/ Rút tiền

Bài viết được tổng hợp từ Trang Beauty Spa. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu thêm về từ vựng Sao Kê trong Tiếng Anh cũng như một số từ vựng thực tiễn về các hoạt động trong Ngân hàng.

Chuyên viên chăm sóc da tại Trang Beauty Spa. Hơn 6 năm kinh nghiệm về chăm sóc và điều trị da, mụn, tàn nhang...Yêu thích làm đẹp và chia sẻ kiến thức làm đẹp đến mọi người.

Thông thường, sao kê tài khoản ngân hàng rất ít khi phải dịch sang tiếng Anh. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc, Sàn kế toán gặp nhiều trường hợp khách hàng dịch sao kê tài khoản ngân hàng sang tiếng Anh. Mục đích chủ yếu để bổ sung hồ sơ chứng minh thu nhập khi xin visa đi nước ngoài.

Sàn kế toán cung cấp mẫu bảng sao kê tài khoản Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn ( TIẾNG ANH ), mời người dùng tham khảo và tải xuống tại đây:

  • Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
  • Từ vựng tiếng Anh về ngân hàng - At the bank (phần 1)

Bài học từ vựng dưới đây được chuẩn bị bởi

Sao kê tài khoản ngân hàng tieng anh là gì

Những việc bạn có thể làm ở ngân hàng

  • open an account

mở tài khoản

Loại tài khoản được nhiều cá nhân sử dụng là savings account, tài khoản tiết kiệm.

  • receive a statement

nhận bảng sao kê

Bảng sao kê là danh sách liệt kê tất cả những hoạt động gửi tiền vào hay chi tiền ra của tài khoản.

  • make a deposit or withdrawal

gửi tiền và rút tiền

Bạn có thể gửi tiền và rút tiền tại ngân hàng hoặc tại một cột ATM.

  • take out a loan

vay nợ ngân hàng

  • deposit or cash a cheque

Bạn có thể làm 3 hành động với một tấm séc:

  • deposit a cheque: gửi tiền từ tấm séc vào tài khoản ngân hàng
  • cash a cheque: rút tiền từ tấm séc (bạn đưa tấm séc cho ngân hàng, ngân hàng đưa lại tiền cho bạn)
  • write a cheque: viết séc (bạn viết số tiền lên tấm séc để chi trả cho người khác tấm séc này; người này có thể đến ngân hàng để deposit a cheque hoặc cash a cheque, khi đó số tiền mà họ deposit hoặc cash sẽ bị trừ khỏi tài khoản của bạn)
  • apply for a credit card

đăng ký thẻ tín dụng

  • pay bills

thanh toán hoá đơn

Một số ngân hàng có dịch vụ thanh toán các hoá đơn tiền điện, tiền nước, tiền Internet,...

  • transfer money

chuyển khoản: chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác

Quang Phạm

LeeRit.com

Vốn từ vựng tiếng Anh của bạn có đủ dùng?

Làm ngay bài kiểm tra từ vựng nhanh dưới đây!

Thuật ngữ sao kê được sử dụng rất phổ biến trong lĩnh vực tài chính ngân hàng cũng như trong đời sống. Vậy thực chất sao kê là gì và phải đọc sao kê ngân hàng như thế nào?

1. Sao kê là gì?

1.1. Sao kê nghĩa là gì?

Sao kê nghĩa là ghi chép và kê khai chi tiết các giao dịch của cá nhân, tổ chức thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.

1.2. Sao kê tài khoản ngân hàng là gì?

Sao kê tài khoản ngân hàng là bảng thống kê các giao dịch làm biến động số dư tài khoản trong kỳ sao kê của khách hàng. Kỳ sao kê thường lấy là 01 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo yêu cầu của khách hàng.

Bản sao kê ngân hàng sẽ cho biết chính xác thông tin về thời gian giao dịch, nội dung giao dịch và số tiền giao dịch của khách hàng.

1.3. Sao kê lương là gì?

Sao kê lương là một bảng thống kê thể hiện rõ mức lương thực nhận mỗi tháng, các khoản chi tiêu, thanh toán được liệt kê theo từng mốc thời gian.

Sao kê lương là giấy tờ chứng minh thu nhập và năng thực tài chính cá nhân trung thực và chính xác nhất. Chính vì vậy, có rất nhiều giao dịch yêu cầu phải có bảng sao kê lương, ví dụ như vay vốn ngân hàng, mở thẻ tín dụng, đăng ký visa…

1.4. Sao kê tiếng anh là gì?

Trong tiếng Anh, sao kê được gọi là statement. Đây là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến ở ngành tài chính - ngân hàng.

Nếu quan tâm đến sao kê là gì, bạn đọc có thể tham khảo một số thuật ngữ được sử dụng trong ngân hàng bằng tiếng anh dưới đây:

  • Receive a statement: Nhận bảng sao kê
  • Give credit: Cấp tín dụng
  • Cash Holder: Chủ thẻ
  • Pay bills: Thanh toán hóa đơn
  • Make a deposit or withdrawal: Gửi và rút tiền
  • Transfer money: Chuyển tiền
  • Non-card instrument : Phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
  • Debit balance: Số dư nợ
  • Bankrupt: Phá sản, vỡ nợ
  • obtain cash: Rút tiền mặt
  • Dispenser: Máy rút tiền tự động
  • Deposit money: Tiền gửi

Sao kê tài khoản ngân hàng tieng anh là gì

2. Các hình thức sao kê

Để hiểu rõ hơn sao kê là gì, bạn đọc cần biết tới các hình thức sao kê đang được sử dụng hiện nay.

2.1. Sao kê trực tiếp

Sao kê trực tiếp là hình thức sao kê mà chủ tài khoản ra trực tiếp phòng giao dịch của ngân hàng để yêu cầu sao kê.

Bản sao kê này được ngân hàng chứng thực và cấp trực tiếp cho chủ tài khoản. Vì vậy nó thường dùng để bổ sung vào hồ sơ hành chính, hồ sơ thực hiện thủ tục vay vốn hay chứng thực tài sản.

2.2. Sao kê online

Với hình thức sao kê này, chủ tài khoản có thể tự mình thực hiện bằng cách sử dụng dịch vụ internet banking.

So với sao kê trực tiếp, độ chính xác của sao kê online hoàn toàn tương đương. Đồng thời, hình thức này còn giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí hơn rất nhiều.

Tuy nhiên, bảng sao online chỉ có tính chất kiểm soát chứ không thể bổ sung vào hồ sơ giấy tờ cho các thủ tục hành chính liên quan như: hồ sơ vay vốn, hồ sơ chứng thực tài sản…

3. Cách đọc sao kê ngân hàng

Khi đã hiểu sao kê là gì, sau đây LuatVietnam sẽ hướng dẫn cách đọc bản sao kê cụ thể:

3.1. Chu kỳ sao kê

Chu kỳ sao kê cho biết phạm vi sao kê bắt đầu từ ngày nào và kết thúc từ ngày nào.

3.2. Thông tin của chủ tài khoản

Tên, số tài khoản ngân hàng và địa chỉ gửi thư điện tử của chủ tài khoản sẽ xuất hiện trên bảng sao kê ngân hang để xác minh bảng sao kê này chính xác của người yêu cầu sao kê.

3.3. Thông tin Ngân hàng

Thông tin này bao gồm tên, số điện thoại, trang web của ngân hàng và các thông tin quan trọng khác về thời gian và cách thức liên hệ với ngân hàng nếu có bất kỳ thắc mắc nào.

3.4. Hoạt động tài khoản

Từ bản sao kê ngân hàng, có thể quan sát chi tiết về mọi giao dịch ngân hàng đã diễn ra qua tài khoản.

Bất kỳ khoản tiền nào xuất ra từ tài khoản ngân hàng, chẳng hạn như các khoản thanh toán hoặc rút tiền sẽ được hiển thị dưới dạng "rút tiền" hoặc "ghi nợ".

Tương tự, bất kỳ khoản tiền gửi hay tín dụng nào đã thực hiện cũng sẽ thể hiện dưới dạng “tiền gửi” và “tín dụng”.

3.5. Tóm tắt tài khoản

Trên bảng sao kê ngân hàng sẽ có một bản tóm tắt để cho biết số dư đầu kỳ, tổng số tiền bổ sung và rút tiền, và cuối cùng là số dư tài khoản cuối kỳ.

3.6. Ngày giao dịch

Ngày giao dịch cho biết ngày mà ngân hàng thực sự xử lý giao dịch.

Một số giao dịch trên bảng sao kê ngân hàng có thể không đúng ngày thực hiện giao dịch do ngân hàng xử lý chậm hoặc có lỗi...

3.7. Tín dụng và ghi nợ

Tín dụng là các khoản tiền đi vào tài khoản ngân hàng, trong khi các khoản ghi nợ là các khoản tiền rời khỏi tài khoản ngân hàng của bạn.

Các khoản ghi nợ bao gồm các khoản thanh toán mà bạn thực hiện bằng thẻ ghi nợ, các khoản thanh toán hóa đơn và phí của ngân hàng đối với các khoản thấu chi tài khoản hoặc tài khoản.

4. Câu hỏi thường gặp về sao kê ngân hàng

4.1. Bản sao kê chính thức của ngân hàng là gì?

Bảng sao kê chính thức của ngân hàng thường được ngân hàng gửi cho chủ tài khoản hàng tháng, tóm tắt tất cả các giao dịch của một tài khoản trong tháng.

Bảng sao kê ngân hàng chứa thông tin tài khoản ngân hàng, chẳng hạn như số tài khoản và danh sách chi tiết các khoản tiền gửi và rút tiền.

4.2. Ngân hàng có cung cấp sao kê cho bên thứ ba không?

Các ngân hàng không bao giờ tiết lộ thông tin liên quan đến bảng sao kê ngân hang cho các bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của chủ tài khoản.

Sao kê tài khoản ngân hàng Tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, sao kê được gọi là statement. Đây là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến ở ngành tài chính - ngân hàng.

Sao kê tài khoản nhận lương tiếng Anh là gì?

Sao kê chỉ thực hiện theo yêu cầu của chủ tài khoản. Sao kê lương tên tiếng Anh là: “Salary statement”.

Sao kê tài khoản ngân hàng được bao lâu?

Theo Đạo luật Bảo mật Ngân hàng, các ngân hàng phải lưu giữ các bản sao kê trong tối đa 5 năm - mặc dù một số có thể giữ chúng lâu hơn. Tuy nhiên, bạn có thể truy xuất bảng sao kê ngân hàng trực tuyến miễn phí trong một hoặc hai năm gần nhất.

Sao kê của ngân hàng là gì?

Sao kê ngân hàng là hình thức lập bảng thống kê lịch sử giao dịch của cá nhân hay tổ chức. Theo đó, bảng thông kế bao gồm chi tiết những biến động số dư tài khoản trong khoảng thời gian được yêu cầu truy vấn.