Sắc ký cột silicagel xử lý mẫu dioxin

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng Anh
  • Văn bản gốc/PDF
  • Lược đồ
  • Liên quan hiệu lực
  • Liên quan nội dung
  • Tải về

Số hiệu: TCVN10883:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2016 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

PCDD/PCDF

Cht tham khảo thời gian lưu và đnh lượng

Thời gian lưu tương đối

Mc tối thiểu1

Mẫu

[ng/kg;ppt]

Dịch chiết

[pg/μL;ppb]

Các hp chất sử dụng chất nội chuẩn 13C12 -1,2,3,4-TCDD

2,3,7,8-TCDF

13C12-2,3,7,8-TCDF

0,999-1,003

1

0,5

2,3,7,8-TCDD

13C12-2,3,7,8-TCDD

0,999-1,002

1

0,5

1,2,3,7,8-PeCDF

13C12-1,2,3,7,8-PeCDF

0,999-1,002

5

2,5

2,3,4,7,8-PeCDF

13C12-2,3,4,7,8-PeCDF

0,999-1,002

5

2,5

1,2,3,7,8-PeCDD

13C12-1,2,3,7,8-PeCDD

0,999-1,002

5

2,5

13C12-2,3,7,8-TCDF

13C12-1,2,3,4-TCDD

0,923-1,103

5

2,5

13C12-2,3,7,8-TCDD

13C12-1,2,3,4-TCDD

0,976-1,043

34Cl4-2,3,7,8-TCDD

13C12-1,2,3,4-TCDD

0,989-1,052

13C12-1,2,3,7,8-PeCDF

13C12-1,2,3,4-TCDD

1,000-1,425

13C12-2,3,4,7,8-PeCDF

13C12-1,2,3,4-TCDD

1,011-1,526

13C12-1,2,3,7,8-PeCDD

13C12-1,2,3,4-TCDD

1,000-1,567

Các hợp chất sử dụng cht nội chuẩn 13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD

1,2,3,4,7,8-HxCDP

13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDF

0,999-1,001

5

2,5

1,2,3,6,7,8-HxCDF

13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDF

0,997-1,005

5

2,5

1,2,3,7,8,9-HxCDF

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDF

0,999-1,001

5

2,5

2,3,4,6,7,8-HxCDF

13C12-2,3,4,6,7,8,-HxCDF

0,999-1,001

5

2,5

1,2,3,4,7,8-HxCDD

13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDD

0,999-1,001

5

2,5

1,2,3,6,7,8-HxCDD

13C12-1,2,3,6,7,8,-HxCDD

0,998-1,004

5

2,5

1,2,3,7,8,9-HxCDD

-1

1,000-1,019

5

2,5

1,2,3,4,6,7,8-HpCDF

13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDF

0,999-1,001

5

2,5

1,2,3,4,7,8,9-HpCDF

13C12-1,2,3,4,7,8,9-HpCDF

0,999-1,001

5

2,5

1,2,3,4,6,7,8-HpCDD

13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDD

0,999-1,001

5

2,5

OCDF

13C12-OCDD

0,999-1,008

10

5,0

OCDD

13C12-OCDD

0,999-1,001

10

5,0

13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDF

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD

0,944-0,970

13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDF

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD

0,949-0,975

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDF

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD

0,977-1,047

13C12-2,3,4,6,7,8-HxCDF

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD

0,959-1,021

13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDD

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD

0,977-1,000

13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDD

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD

0,981-1,003

13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDF

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD

1,043-1,085

13C12-1,2,3,4,7,8,9-HpCDF

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD

1,057-1,151

13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDD

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD

1,086-1,110

13C12-OCDD

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD

1,032-1,311

1 Chất tham khảo thời gian lưu cho 1,2,3,7,8,9-HxCDD là 13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDD; 1,2,3,7,8,9-HxCDD được định lượng bằng cách sử dụng đáp ứng trung bình của 13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDD và 13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDD.

6  Thuốc thử và dung dịch chuẩn

6.1  Hóa chất điu chỉnh pH và chiết rửa mẫu

6.1.1  Kali hydroxit: Hòa tan 20 g KOH [tinh khiết cấp thuốc thử] trong 100 mL nước thuc thử.

6.1.2  Axit sulfuric: tinh khiết thuốc thử [tỉ trọng 1,84].

6.1.3  Natri clorua: tinh khiết thuốc thử, chuẩn bị dung dch 5 % [w/v], trong nước thuốc thử.

6.2  Hóa chất loại nước và đuổi dung môi

6.2.1  Làm khô dung dịch: natri sunfat, tinh khiết thuốc thử, dạng hạt, khan, rửa bng diclometan[20 mL/g], nung ở 400 °C trong ít nht 1 h, để nguội trong bình hút ẩm, giữ trong chai thủy tinh sạch có nắp vặn để ngăn m. Nếu sau khi nung natri sunfat có màu xám [do sự xuất hiện của cacbon trong nntinh thể] thì phải bỏ và chuẩn bị một mẻ natri sunfat khác. Cũng có thể chuẩn bị natri sunfat bằng cách chiết với diclometan và nung ở nhiệt độ thấp hơn.

6.2.2  Khí nitơ tinh khiết.

6.3  Hóa chất đ chiết mu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.2  Cát thạch anh trắng: kích thước 60/70 mesh, dùng cho thiết bị chiết Soxhlet/Dean Stark. Nung 450 °C trong ít nhất 4 h.

6.4  Chất hấp phụ đ làm sạch mẫu

6.4.1  Silicagel

6.4.1.1  Silicagel hoạt hóa: kích thước hạt 100 mesh đến 200 mesh, rửa với diclometan, nung ở 180 °C trong ít nht 1 h, để nguội trong bình hút ẩm, giữ trong chai thủy tinh sạch có nắp vặn đ ngăn m.

6.4.1.2  Silicagel tm axit [30 % w/w]: trộn kỹ 44 g axit sunfuric đặc với 100 g silica gel hoạt hóa trong một bình chứa sạch. Dùng que khuấy, khuấy cho đến khi thu được hỗn hợp đồng nhất. Giữ trong chai có nắp vặn lót teflon.

6.4.1.3  Silicagel tm kiềm: trộn kỹ 30 g natri hydroxit 1 N với 100 g silicagel hoạt hóa trong một bình chứa sạch. Dùng que khuấy khuấy đều cho đến khi thu được hỗn hợp đồng nhất. Giữ trong chai nắp vặn lót teflon.

6.4.1.4  Kalisilicat

6.4.1.4.1  Hòa tan 56 g kali hydroxit trong 300 mL methanol trong một bình cu đáy bằng dung tích 750 ml-1000 mL.

6.4.1.4.2  Thêm 100 g silica gel và một thanh khuấy, và khuấy trên một đĩa nóng ở 60 °C đến 70 °C trong 1 h đến 2 h.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.1.4.4  Trải đều kali silicat trên giy nhôm đã được tráng bằng dung môi và làm khô trong 2 h đến 4 h trong t hút

6.4.1.4.5  Hoạt hóa qua đêm ở nhiệt độ từ 200 °C đến 250 °C.

6.4.2  Nhôm oxit: hai loại nhôm oxit có tính axit và nhôm oxit có tính bazơ đu có thể được sử dụng để làm sạch dịch chiết mẫu và phải đáp ứng được các yêu cầu kĩ thuật về độ thu hồi của các hợp chất đánh dấu đã được đề cập trong 6.3. Phải sử dụng cùng một loại nhôm oxit cho tất cả các mẫu, bao gồm cả những mẫu đánh giá độ thu hồi và độ chụm.

6.4.2.1  Nhôm oxit có tính axit: Hoạt hóa bằng cách nung nóng tới 130 °C trong ít nhất 12 h.

6.4.2.2  Nhôm oxit có tính bazơ: Hoạt hóa bằng cách nung nóng tới 600 °C trong ít nhất 24 h. Ngoài ra, còn có thể hoạt hóa bằng cách nung nóng trong một lò ng ở 650 °C đến 700 °C dưới dòng không khí 400 ml/min. Không hoạt hóa ở nhiệt độ trên 700 °C, vì điều này có thể dẫn đến làm giảm dung lượng hấp phụ của nhôm oxit. Giữ ở 130 °C trong bình kín. Sử dụng trong vòng năm ngày kể từ ngày nung.

6.4.3  Than hoạt tính

6.4.3.1  Than hoạt tính: Carbopak C [Supelco 1-0258 hoặc tương đương].

6.4.3.2  Chất trợ lọc: Celite 545 [Supelco 2-0199 hoặc tương đương].

6.4.3.3  Trộn kỹ 9 g Carbopak C và 41 g Celite 545 để tạo ra hỗn hợp có tỉ lệ 18 % w/w. Hoạt hóa hn hợp ở 130 °C trong ít nhất 6 h, Giữ trong bình hút ẩm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5  Nền mẫu đối chứng: Nn mẫu đối chứng đảm bảo trong đó không phát hiện được PCDD/PCDF và các hợp chất cn trở bằng phương pháp này.

6.5.1  Nền mẫu đối chứng có tỉ lệ chất rắn cao: Cát hoặc vật liệu tương tự. Chuẩn bị bằng cách chiếtvới diclometan và/hoặc nung ở 450 °C trong ít nhất 4 h.

6.5.2  Các nn mẫu khác: phương pháp này có thể được kiểm tra trên bất kì nn mẫu đối chứng nào bằng các thử nghiệm tại 8.2. Nền mẫu lý tưởng phải không có các PCDD/PCDF, nếu không thì mức nền của các PCDD/PCDF trong nền mẫu không được vượt quá 3 lần mức thp nhất đưa ra trong Bảng A.2. Nếu các PCDD/PCDF có mặt trong nền mẫu đối chứng ở mức nền thấp thì mức thêm chuẩn các cht phân tích được sử dụng tại 8.2 phải được tăng lên để cho tỷ lệ thêm đối với mức nn nằm trong khoảng từ 1:1 đến 5:1.

6.6  Dung dch chuẩn: Cần mua các dung dịch hoặc hỗn hợp có chứng nhận về độ tinh khiết, nồng độ, và độ tin cậy hoặc chuẩn bị từ các vật liệu có độ tinh khiết và thành phần đã biết. Nếu độ tinh khiết hóa học lớn hơn hoặc bằng 98 % thì lượng cân sẽ không cần hiệu chnh lại khi tính nồng độ của chất chuẩn. Khi chưa sử dụng, cht chuẩn phải được lưu giữ ở chỗ tối ở nhiệt độ phòng trong lọ có nắp vặn lót lớp teflon và phải đánh dấu mức dung dịch có trong lọ để có thể phát hiện sự mất dung dịch do bay hơi. Nếu dung môi bị bay hơi thì dung dịch phải được thay thế.

6.7  Các dung dch gốc

6.7.1  Chuẩn bị: Chuẩn bị trong nonan theo từng bước dưới đây hoặc mua các dung dịch loãng hơn.

6.7.2  Hòa tan một lượng phù hợp chất đối chứng thử nghiệm trong dung môi. Ví dụ, cần khoảng 1 mg đến 2 mg 2,3,7,8-TCDD chính xác đến ba chữ số trong 1 bình định mức 10 mL có nút nhám rồiđnh mức đến vạch mức bằng nonan. Sau khi TCDD tan hoàn toàn chuyển dung dịch vào lọ sạch 15 mL có nắp lót teflon.

6.7.3  Kim tra các dấu hiệu của sự phân hủy các dung dịch chuẩn gốc trước khi chuẩn bị các dung dịch chuẩn để đảm bảo dựng đường chuẩn và các dung dịch chuẩn hóa khác. Các chuẩn đối chứng có thể được sử dụng để xác định độ chụm của các dung dịch dùng để dựng đường chuẩn mà hóa chất mua được từ các hãng hóa chất khác nhau.

6.8  Dung dch gốc PAR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.6.2  Nếu chỉ xác định 2,3,7,8-TCDD và 2,3,7,8-TCDF thì chuẩn bị dung dịch gốc PAR ch chứa hai hợp chất này.

6.9  Dung dịch chuẩn chất đánh dấu

6.9.1  Tất cả các PCDD/PCDF: Từ dung dịch gốc hoặc từ hỗn hợp mua sẵn, chuẩn bị dung dịch có chứa các chất đánh dấu trong nonan theo nồng độ ch ra ở Bảng 2. Những dung dịch này được pha loãng bằng axeton trước khi dùng [6.9.3].

6.9.2  Nếu chỉ xác định 2,3,7,8-TCDD và 2,3,7,8-TCDF thì chuẩn bị các dung dịch chỉ chứa hai hợp chất này. Dung dịch này được pha loãng bằng axeton trước khi dùng [6.9.3].

6.9.3  Pha loãng một thể tích phù hợp dung dịch chất đánh dấu [xem 6.9.1hoặc 6.9.2] theo hệ số là 1:50 bng axeton đ chuẩn bị dung dịch thêm chuẩn. Mỗi mẫu cn thêm chuẩn 1 mL dung dịch loãng. Ch nên chuẩn bị lượng dung dịch đủ đ sử dụng trong một ngày.

6.10  Dung dịch chuẩn đánh giá quá trình làm sạch: Chuẩn bị dung dịch 37CI4-2,3,7,8-TCDD trong nonan theo nồng độ ở Bảng 2. Dung dch chuẩn này s được thêm vào tất cả các dch chiết trước khi làm sạch để đánh giá hiệu quả quá trình làm sạch.

6.11  Chất nội chuẩn

6.11.1  Đ xác định tất cả các chất PCDD/PCDF: Chun bị dung dịch nội chuẩn 13C12-1,2,3,4-TCDD và 13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD trong nonan theo nồng độ ghi ở Bảng 2.

6.11.2  Nếu chỉ xác định 2,3,7,8-TCDD và 2,3,7,8-TCDF thì chuẩn bị dung dịch nội chuẩn ch chứa 13C12-1,2,3,4-TCDD.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PCDD/PCDF

Dung dch gốc hp cht đánh du đồng v1

[ng/mL]

Dung dịch hợp chất đánh dấu đồng vị đã thêm chuẩn2

[ng/mL]

Dung dịch gốc PAR3

[ng/mL]

Dung dch PARđể thêm chuẩn4

[ng/mL]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

0,8

2,3,7,8-TCDF

40

0,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

4

1,2,3,7,8-PeCDF

200

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

4

1,2,3,4,7,8-HxCDD

200

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

4

1,2,3,7,8,9-HxCDD

200

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

4

1,2,3,6,7,8-HxCDF

200

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

4

2,3,4,6,7,8-HxCDF

200

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

4

1,2,3,4,6,7,8-HpCDF

200

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

4

OCDD

400

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

400

8

13C12-2,3,7,8-TCDD

100

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

2

13C12-1,2,3,7,8-PeCDD

100

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

2

13C12-2,3,4,7,8-PeCDF

100

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

2

13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDD

100

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

2

13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDF

100

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

2

13C12-2,3,4,6,7,8-HxCDF

100

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

2

13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDF

100

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

2

13C12-OCDD

200

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

37Cl4-2,3,7,8-TCDD

0,8

Chất nội chuẩn6

13C12-1,2,3,4-TCDD

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD

200

16.9 - chuẩn bị trong nonan và pha loãng đ chuẩn bị dung dịch thêm chuẩn

2 6.9.3 - chuẩn bị hàng ngày trong axeton từ dung dịch gc.

3 6.8 - chuẩn bị trong nonan và pha loãng để chuẩn bị dung dịch thêm chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 6.10-được chuẩn bị trong nonan và thêm chuẩn vào dịch chiết trước khi làm sạch.

6 6.11 - chuẩn bị dung dịch nội chuẩn trong nonan và thêm vào dịch chiết cô đặc trước khi phân tích bằng GC [9.2].

6.12  Các dung dịch chuẩn để dựng đường chuẩn [CS1 đến CS5]: Sử dụng các dung dịch đã chuẩn bị ở 6.8 đến 6.11 để chuẩn bị 5 dung dịch chuẩn trong nonan, cụ thể xem Bảng 3. Những dung dịch này được dùng để tìm hàm số biểu diễn sự phụ thuộc của sự đáp ứng tương đối [chất đánh dấu với chất chuẩn thường] và hệ số đáp ứng vào nồng độ chất phân tích. Dung dịch chuẩn CS3 được sử dụng để hiệu chuẩn lại đưng chuẩn [VER]. Nếu chỉ xác định 2,3,7,8-TCDD và 2,3,7,8-TCDF thì chuẩn bị các dung dịch chuẩn tương ứng với các chất này.

Bảng 3 - Nồng độ của các PCDD/PCDF trong đường chuẩn và dung dch hiệu chuẩn đường chuẩn

PCDD/PCDF

CS1
[ng/mL]

CS2
[ng/mL]

CS3
[ng/mL]

CS4
[ng/mL]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,3,7,8-TCDD

0,5

2

10

40

200

2,3,7,8-TCDF

0,5

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

200

1,2,3,7,8-PeCDD

2,5

10

50

200

1000

1,2,3,7,8-PeCDF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

50

200

1000

2,3,4,7,8-PeCDF

2,5

10

50

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2,3,4,7,8-HxCDD

2,5

10

50

200

1000

1,2,3,6,7,8-HxCDD

2,5

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

1000

1,2,3,7,8,9-HxCDD

2,5

10

50

200

1000

1,2,3,4,7,8-HxCDF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

50

200

1000

1,2,3,6,7,8-HxCDF

2,5

10

50

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2,3,7,8,9-HxCDF

2,5

10

50

200

1000

2,3,4,6,7,8-HxCDF

2,5

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

1000

1,2,3,4,6,7,8-HpCDD

2,5

10

50

200

1000

1,2,3,4,6,7,8-HpCDF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

50

200

1000

1,2,3,4,7,8,9-HpCDF

2,5

10

50

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OCDD

5,0

20

100

400

2000

OCDF

5,0

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

400

2000

13C12-2,3,7,8-TCDD

100

100

100

100

100

13C12-2,3,7,8-TCDF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

100

100

100

13C12-1,2,3,7,8-PeCDD

100

100

100

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13C12-PeCDF

100

100

100

100

100

13C12-2,3,4,7,8-PeCDF

100

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

100

13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDD

100

100

100

100

100

13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

100

100

100

13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDF

100

100

100

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDF

100

100

100

100

100

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDF

100

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

100

13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDD

100

100

100

100

100

13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

100

100

100

13C12-1,2,3,4,7,8,9-HpCDF

100

100

100

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13C12-OCDD

200

200

200

200

200

Chất chuẩn làm sạch

13C12-2,3,7,8-TCDD

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

40

200

Chất nội chuẩn

13C12-1,2,3,4-TCDD

100

100

100

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD

100

100

100

100

100

6.13  Mu chuẩn đánh giá độ chụm và độ thu hồi [PAR]: Được sử dụng đ đánh giá độ chụm và độ thu hồi ban đầu [11.3] và lần phân tích đang thực hiện [9.6]. Pha loãng 10 μL dung dịch chuẩn đánh giá độ chụm và độ thu hồi [6.9.1 hoặc 6.9.2] đến 2,0 mL bằng axeton cho mỗi nền mẫu và mỗi m mẫu. Cần 1 mL các dung dịch chuẩn này cho mẫu trắng và mẫu OPR cho tng nền mẫu trong mỗi mẻ phân tích.

6.14  Dung dịch xác định cửa sổ thời gian lưu sắc kí khí và chuẩn kiểm tra đồng phân đặc trưng: được dùng để xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc của pic sắc kí đối với các đồng phân dioxin và furan và để chứng minh đặc trưng đồng phân của cột GC để xác đnh 2,3,7,8-TCDD và 2,3,7,8-TCDF. Chuẩn này phải chứa các hợp chất được ghi tại Bảng 3 [CIL EDF-4006, hoặc tương đương] ở mức thấp nht. Không cần thiết phải theo dõi cửa sổ thời gian lưu của các hợp chất nếu ch xác định 2,3,7,8-TCDD và 2,3,7,8-TCDF. Trong trường hợp này, có thể sử dụng chuẩn kiểm tra đặc trưng đồng phân chứa hu hết các đồng phân được rửa giải rất gần nhau như đã liệt kê tại Bảng 4 [CIL EDF-4033, hoặc tương đương].

Bảng 4- Dung dịch xác định cửa sổthời gian lưu sắc kí khí và chuẩn kiểm tra đặc trưng đng phân

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CDD/CDF

Rửa giải đu tiên

Rửa giải cuối cùng

TCDF

1,3,6,8-

1,2,8,9-

TCDD

1,3,6,8-

1,2,8,9-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,3,4,6,8-

1,2,3,8,9-

PeCDD

1,2,4,7,9-

1,2,3,8,9-

HxCDF

1,2,3,4,6,8-

1,2,3,4,8,9-

HxCDD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2,3,4,6,7-

HpCDF

1,2,3,4,6,7,8-

1,2,3,4,7,8,9-

HpCDD

1,2,3,4,6,7,9-

1,2,3,4,6,7,8-

Chuẩn kim tra đặc trưng TCDD đối với cột DB-5

1,2,3,7 và 1,2,3,8-TCDD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2,3,9-TCDD

Chuẩn kiểm tra đặc trưng đồng phân TCDF đối với cột DB-225

2,3,4,7-TCDF

2,3,7,8-TCDF

1,2,3,9-TCDD

6.15  Mẫu kiểm soát chất lưng [Mẫu QC]: Mẫu QC cn phải có nguồn gốc độc lập với các dung dịch hiệu chuẩn. Tốt nhất mẫu kiểm tra QC là mẫu đối chứng đã được chứng nhận [CRM] có chứa PCDD/PCDF ở nồng độ đã biết trong nền mu tương tự như nền mẫu thử nghiệm.

6.16  Độ ổn định của các dung dịch: Các dung dịch chuẩn dùng để định lượng [6.6 đến 6.12] cần được phân tích kiểm tra định kỳ và cn được đánh giá bằng các chuẩn đối chứng [6.7] trước khi dùng tiếp.

7  Thiết bị và dụng cụ

7.1  Thiết bị làm sạch dụng cụ thủy tinh: Bn rửa trong phòng thí nghiệm với tủ hút phía trên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.1  Tủ hút: một tủ hút có kích thước phù hợp đủ để chứa các thiết bị cho việc chuẩn bị mẫu được liệt kê dưới đây.

7.2.2  Găng tay [tùy chọn].

7.2.3  Dụng c nghiền mẫu [tùy chọn]

7.2.4  Thiết bị xác định độ ẩm

7.2.4.1  T sy: có khả năng duy trì nhiệt độ 110 °C ± 5 °C.

7.2.4.2  Bình hút ẩm.

7.2.5  Cân

7.2.5.1  Cân phân tích: Độ chính xác đến 0,1 mg.

7.2.5.2 Cân kĩ thuật: Độ chính xác đến 10 mg.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.1  Bộ chiết Soxhtet: đường kính trong 50 mm, dung tích 200 mL, bình cu đáy tròn 500 mL hoặc bình cầu đáy bằng 300 mL.

7.3.2  ng giấy đựng mẫu: kích thước 43 mmx123 mm, dùng cho bộ chiết Soxhlet.

7.3.3  Bẫy m: Bộ Dean Stark hoặc Barret có khóa teflon, để lắp vào bộ chiết Soxhlet.

7.3.4  Bếp đin: dạng bán cầu, phù hợp cho bình đáy tròn 500 mL.

7.4  Thiết bị làm sạch

7.4.1  Pipet

7.4.1.1  Pipet Pasteur dùng 1 lần, dài 150 mm, đường kính trong 5 mm.

7.4.1.2  Pipet huyết thanh: dùng 1 lần, 10 mL, đường kính trong 6 mm.

7.4.2  Các cột sắc ký bằng thủy tinh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.2.2  Cột có chiều dài 200 mm, đường kính trong 15 mm, có lớp lót bằng sợi thủy tinh hoặc bôngthủy tinh và bình chứa dung môi 250 mL.

7.4.2.3 Cột có chiều dài 300 mm, đường kính trong 25 mm, với bình chứa dung môi 300 mL và khóa bằng thủy tinh hoặc teflon.

7.5  Lò sấy: có khả năng duy trì liên tục nhiệt độ [± 5 °C] trong khoảng từ 105 °C đến 250 °C.

7.6  Thiết bị cô đuổi dung môi

7.6.1  Thiết bị cô quay có trang bị bể nước điu nhiệt.

7.6.1.1  Nguồn chân không cho máy cô quay được trang bị với van ngắt ở máy cô quay và đồng hồ đo chân không.

7.6.1.2  Dùng máy bơm tuần hoàn và bộ làm lạnh, vì sử dụng nước để làm mát thiết bị cô quay sẽ lãng phí một lượng lớn nước và có thể dẫn tới hoạt động không hiệu quả khi nhiệt độ nước và áp suất khác nhau.

7.6.1.3  Bình cầu đáy tròn 100 mL, 500 mL và lớn hơn, với c ni phù hp với thiết bị cô quay.

7.6.2  Thiết bị cô đặc Kudema-Danish [K-D]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.6.2.2  Bình bay hơi: 500 mL, nối với ống cô bng bộ phận ghép nối.

7.6.2.3  Cột Snyder: loại ba bóng lớn.

7.6.2.4 Đá bọt

7.6.2.4.1  X thủy tinh hoặc cacbua silic: kích thước khoảng 10/40 mesh, được chiết với diclometan và nung ở nhiệt độ 450 °C trong ít nhất 1 h.

7.6.2.4.2  Teflon [tùy chọn]: được chiết với diclometan.

7.6.2.5  Bể nước điều nhiệt: với nắp vòng đng tâm có khả năng duy trì nhiệt độ trong khoảng ± 2 °C, được đặt trong tủ hút.

7.6.3  Thiết bị thổi nitơ: được trang bị bể nước điều nhiệt, kiểm soát nhiệt độ trong khoảng 30 °C đến 60 °C, đặt trong tủ hút

7.6.4  Lọ đựng mẫu

7.6.4.1  Lọ thủy tinh màu hổ phách, từ 2 mL đến 5 mL, có nắp vặn lót teflon.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.7  H thống sắc ký khí: Chọn chế độ bơm mu không chia dòng hoặc có cng bơm mẫu liên cột đối với cột mao quản, chương trình nhiệt độ đẳng nhiệt, và đáp ứng các yêu cầu trong Điều 11.

7.7.1  Cột sắc ký khí [GC] dùng cho các chất PCDD/PCDF và đặc hiệu cho đồng loại 2,3,7,8-TCDD: Cột mao quản silica nung chảy pha liên kết, thành phần pha nh 5 % phenyl, 94 % methyl, 1 % vinyl silicon, có kích thước: chiu dài [60 ± 5] m, đường kính trong [0,32 ± 0,02] mm; bề dày lớp phim 0,25 μm.

7.7.2  Cột sắc ký khí [GC] dùng cho các cht PCDD/PCDF và đặc hiệu cho đồng loại 2,3,7,8-TCDF: Cột mao quản silica nung chảy pha liên kết có kích thước: chiều dài [30 ± 5] m, đường kính trong [0,32 ± 0,02] mm.

7.8  Bộ phận khối phổ:ion hóa va đập electron từ 28 eV đến 40 eV, phải có khả năng ghi lặp lại một cách chọn lọc tối thiểu 12 mnh m/z chính xác ở độ phân giải cao [ 10000] trong khoảng thời gian xp x 1 s, và phải đáp ứng tất cả các chi tiết kĩ thuật nêu tại Điều 9.

7.9  Bộ phận ghép ni GC/MS: bộ phận khối phổ phải kết nối với hệ thống sắc ký khí sao cho đầu ra của cột mao quản giới hạn trong 1 cm của nguồn ion nhưng không cản trở electron hoặc chùm ion.

7.10  H thống dữ liệu: bộ phận có khả năng thu nhận, ghi và lưu trữ dữ liệu khối ph.

8  Quy trình xử lý mẫu

8.1  Khái quát

Qui trình xử lí mẫu cho phân tích PCDD/PCDF trong mẫu đất, trm tích bng phương pháp GC/MS bao gm 3 bước cơ bản là xử lí mẫu sơ bộ, tách chiết, làm sạch dịch chiết và các bước cô đặc mẫu. Mục đích của qui trình xử mẫu là tách được triệt để các chất phân tích ra khỏi nền mẫu, loại bỏ các chất ảnh hưởng b chiết cùng với chất phân tích, cô đặc mẫu để giảm giới hạn phát hiện. Các mục từ 8.2 đến 8.4 sau đây đưa ra các bước cụ thể của qui trình xử lí mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.1  Mẫu được phơi khô ở nhiệt độ phòng, hoặc làm khô trong t sy ở nhiệt độ 40 °C đến 50 °C.

8.2.2  Các phương pháp nghiền, trộn, đồng nhất mẫu được trình bày sau đây.

8.2.2.1  Nghiền, trộn và đồng nhất mẫu: mẫu có kích thước hạt > 1 mm cần được nghiền, đồng nhất, hoặc trộn. Các phương pháp làm giảm kích thước hạt đến < 1 mm còn phụ thuộc nền mẫu. Kích thước các hạt rắn có thể được giảm bằng cách nghiền bằng tay dùng cối và chày.

8.2.2.2  Mỗi phương pháp làm giảm kích thước hạt đối với mỗi nền mẫu cn được kiểm chứng qua phép thử nghiệm tại 8.3 trước khi quy trình được ứng dụng thường xuyên.

8.2.2.3  Các quy trình nghin, đồng nhất, hoặc trộn được thực hiện trong hộp găng tay hoặc tủ hút khí để hạn chế sự ô nhiễm bụi trong môi trường phòng thí nghiệm.

8.2.2.4  Mu đt, trầm tích có thể nghiền trong máy nghiền Wiley hoặc trong máy xay sinh tố. Trong một số trường hợp, cần sử dụng kĩ thuật nghiền lạnh bằng sự hỗ trợ của làm lạnh mẫu trong t lạnh,dùng nước đá khô hoặc nitơ lng. Trong quá trình nghiền, nhiệt độ của mẫu không được vượt quá 50 °C. Khi nghiền mẫu trắng và các nền mẫu đối chứng phải sử dụng máy nghiền sạch.

8.2.3  Một phn mẫu đất, trầm tích được dùng đ xác định khi lượng khô tuyệt đối của mẫu. Cân chính xác khối lượng đĩa petri và khoảng 5 g mỗi mẫu, sy đến khối lượng không đổi ở 105 °C trong tủ sấy, cân lại khối lượng sau khi sấy khô. Phn trăm khối lượng khổ của mẫu được tính như sau:

% khối lượng khô của mẫu =

Khối lượng của mẫu sau khi sy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối lượng của mẫu trước khi sy

8.3  Tách chiết: Mục đích của bước tách chiết là chuyển chất phân tích từ nn mẫu của nó vào dung môi hữu cơ hoặc hỗn hợp dung môi thích hợp. Có thể tiến hành chiết mẫu khô đã được đồng nhất tại 8.2 hoặc cũng có thể tiến hành chiết mẫu ướt sau khi trộn vi Na2SO4 để làm khô. Kĩ thuật chiết được áp dụng là chiết soxhlet.

8.3.1  Thêm 5 g silicagel kích thước hạt 100/200 mesh và 100 g cát thạch anh trắng vào ống đựng mẫu, ri đặt vào bộ chiết soxhlet. Thêm t 30 mL đến 40 mL toluen vào cột chiết soxhlet ở phía trên và từ 200 mL đến 250 mL toluen vào bình cầu phía dưới. Tiến hành chiết trong ít nht 3 h để làm sạch hệ thống. Sau khi chiết, để nguội và rửa ng đựng mẫu bng toluen và đ khô trong không khí.

8.3.2  Cân 10 g mẫu và chuyển vào ống đựng mẫu, trộn đu mẫu với lớp cát thạch anh bằng thìa kim loại sạch, nghiền nhỏ các hạt mẫu có kích thước lớn. Lắp lại bộ chiết soxhlet và thêm dung môi toluen mới vào bộ chiết với thể tích tương tự như 8.3.1. Tiến hành chiết hồi lưu mu trong khoảng thời gian từ 16 h đến 24 h.

8.3.3  Cô đặc dịch chiết v khoảng 10 mL sử dụng thiết bị cô quay theo 8.4.1.

8.4  Làm sạch và làm giàu mu: Dịch chiết mẫu thu được sau bước chiết tách và cô đặc tiếp tục được làm sạch. Tùy thuộc và nền mẫu mà dịch chiết mẫu s được xử lí bằng axit, kiềm, muối và các chất hấp phụ khác nhau như cột silicagel đa lớp, cột than hoạt tính và cột nhôm oxit

8.4.1  Cô đặc mẫu: Trước khi làm sạch, dung dịch chiết của các mẫu môi trường được cô đặc trên thiết bị cô quay đến thể tích khoảng 10 mL.

8.4.1.1  Kiểm tra hoạt động của thiết bị cô quay theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Trước và sau khi hoạt động, ra sạch toàn bộ sinh hàn bằng 100 mL axeton. Giữa các mẫu khác nhau, ra ống dẫn dung môi ba lần, mỗi ln 5 mL đến 10 mL bằng dung môi hòa tan mẫu.

8.4.1.2  Khi nhiệt độ bề điều nhiệt đạt 50 °C, lắp bình cầu có chứa dung dịch chiết vào thiết bị cô quay. Bật bơm hút chân không và làm giảm từ từ áp suất trong máy, điều chỉnh tốc độ quay. Nhấn nút hạ bình chứa mẫu xuống bể điều nhiệt Điều chỉnh bơm hút chân không và tốc độ quay sao cho thời gian cô đuổi dung môi [khoảng 200 mL] đến thể tích cần thiết là 30 min đến 35 min. Tốc độ cô đuổi dung môi hợp lý khi dòng dung môi ngưng tụ chảy vào bình thu phải ổn định, không thấy xuất hiện bọt khí hoặc sôi trong bình chứa mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú ý: Xả không khí phải làm từ từ, tránh để dung dịch chiết bắn lên bám vào thành bình vàng dẫn dung môi.

8.4.2  Làm sạch bằng các dung dịch axit, muối và kiềm

8.4.2.1  Dịch chiết mẫu sau khi cô đặc đến thể tích 10 mL, được chuyển vào phễu chiết 250 mL.

8.4.2.2 Thêm 1 mL dung dịch chuẩn đánh giá quá trình làm sạch [6.10] vào dịch chiết mẫu.

8.4.2.3  Thêm 50 mL dung dịch kali hidroxit [6.1.1] vào phễu chiết và lắc trong 2 min. Loại bỏ lớp nước phía dưới sau khi chất lỏng phân lớp rõ. Hạn chế thời gian tiếp xúc giữa dịch chiết mẫu và dung dịch kiềm đ tránh sự phân hủy của các PCDD/PCDF. Lặp lại quá trình này cho đến khi lớp nước không còn màu. S lần lắc với dung dịch KOH tối đa là 4 lần.

8.4.2.4 Thêm 50 mL dung dịch natri clorua [6.1.3] vào phễu chiết và tiến hành lắc tương tự như bước xử lí với dung dịch KOH [xem 8.4.2.3]. Loại bỏ lớp nước.

8.4.2.5  Thêm 50 mL axit sunfuric [6.1.2] vào phễu chiết và tiến hành lắc tương tự như 8.4.2.3. Lặp lại quá trình này cho đến khi lớp axit không còn màu. Số lần lắc với axit sunfuric tối đa là 4 ln.

8.4.2.6  Lặp lại bước xử lí với dung dịch natri clorua [8.4.2.4]. Loại bỏ lớp nước.

8.4.2.7  Làm khô dịch chiết bằng cách cho qua cột làm khô có cha natri sunfat [6.2.1]. Rửa phễu chiết bng 30 mL đến 50 mL toluen và cho qua cột làm khô. Thu dịch chiết vào bình cầu và cô đặc dung dịch theo 8.4.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.4.3.1  Dịch chiết trước khi được làm sạch sử dụng các loại chất hấp phụ như silica gel, than hoạt tính, nhôm oxit được chuyển sang dung môi hexan.

8.4.3.2  Chuyển mẫu vào thiết bị đuổi dung môi bằng khí nitơ [6.2.2]. Điều chỉnh tốc độ dòng khí nitơ sao cho bề mặt của dung môi dao động nh.

8.4.3.3  Khi thể tích dung môi còn khoảng 100 μL thêm 2 mL đến 3 mL hexan và tiếp tục cô đặc về thể tích khoảng 100 μL. Lặp lại việc thêm hexan và cô đặc 1 lần nữa. Thêm hexan đến thể tích 1 mL.

8.4.4  Làm sạch trên cột silicagel đa lớp.

8.4.4.1  Dịch chiết mẫu sau khi được làm sạch bằng axit, muối, kim và chuyển dung môi [8.4.2 và 8.4.3] tiếp tục được làm sạch trên cột đa lớp [6.4.4].

8.4.4.2 Chuyển dung dịch mẫu lên cột silicagel đa lớp, cho dung dịch chảy đến khoảng cách 1 mm so với chất nhồi cột.

8.4.4.3  Rửa bình chứa mẫu hai lần, mỗi lần bằng 1 mL hexan và đưa lên cột. Rửa giải các chất PCDD/PCDF bng 100 mL hexan.

8.4.4.4 Cô đặc dung dịch rửa giải đến thể tích khoảng 1 mL [8.4.1 và 8.4.3].

8.4.5  Làm sạch trên cột nhôm oxit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.4.5.2  Chuyển dung dịch mẫu lên cột nhôm oxit, cho lớp dung dịch chảy đến khoảng cách 1 mm so với chất nhồi cột

8.4.5.3  Tráng bình đựng mẫu bằng hai lần, mỗi lần bằng 1 mL hexan và đưa lên cột. Rửa cột bằng 100 mL hexan để loại bỏ các chất ảnh hưởng.

8.4.5.4 Đối với cột nhôm oxit có tính axit, rửa giải các chất PCDD/PCDF bằng 20 mL hỗn hợp diclometan:hexan [20:80, v/v]. Thu lấy dung dịch rửa giải.

8.4.5.5  Đối với cột nhôm oxit có tính kiềm, rửa giải các chất PCDD/PCDF bằng 20 mL hỗn hợp diclometan:hexan [50:50, v/v]. Thu lấy dung dịch rửa giải.

8.4.5.6  Cô đặc dung dịch rửa giải đến thể tích khoảng 1 mL [8.4.1 và 8.4.3].

8.4.6  Làm sạch trên cột than hoạt tính

8.4.6.1  Cắt 2 đầu của pipet huyết thanh [7.4.1.2] để tạo thành cột có chiều dài 10 cm. Chèn bông thủy tinh vào 1 đầu và nhồi cột bằng 0,55 g than hoạt tính [6.4.3.3]. Chèn bông thủy tinh vào đầu còn lại để cố định lớp chất hấp phụ.

8.4.6.2  Hoạt hóa cột lần lưt bằng các dung môi sau: 5 mL toluen, 2 mL hn hợp diclometan : metanol:toluen [15:4:1, v/v], 1 mL hỗn hợp diclometan:cyclohexan [1:1, v/v] và 5 mL hexan.

8.4.6.3  Chuyển dung dịch mẫu lên cột. Tráng bình chứa mẫu 2 lần, mỗi lần bằng 1 ml hexan và đưa lên cột. Rửa cột bằng 2 mL hexan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.4.6.5  Đảo ngược cột, rửa giải các chất PCDD/PCDF bng 20 mL toluen. Nếu có hạt than trong dung môi rửa giải thì phải loại bỏ bằng cách lc qua giy lọc sợi thủy tinh.

8.4.6.6  Cô đặc dung dịch rửa giải đến thể tích khoảng 1 mL [8.4.1 và 8.4.3].

8.4.7  Chuyển dung môi trước khi phân tích trên máy GC-MS

8.5  Sau các bước làm sạch bằng các loại chất hấp phụ, dung dịch mẫu được chuyển vào lọ đựng mẫu hình nón có thể tích 0,3 mL; cô đặc dung dịch mẫu và thể tích khoảng 100 μL bằng khí nitơ. Thêm 10μL nonan và tiếp tục cô đặc về thể tích 10 μL. Đậy kín lọ đựng mẫu và ghi nhãn. Bảo quản ở nhiệtđộ thưng và tránh ánh sáng đến khi phân tích trên hệ thống GC-MS. Nếu không tiến hành phân tích ngay trong ngày, bảo quản lọ đựng mẫu ở nhiệt độ dưới -10 °C.

9  Phân tích mẫu trên máy

9.1  Thiết lập các điều kiện vận hành hệ thống HRGC-HRMS như trong 12.2.

9.2  Thêm 10 μL dung dịch nội chuẩn thích hợp [6.11] vào dịch chiết mẫu ngay trước khi bơm đ giảm thiểu khả năng mất mát do bay hơi, hấp phụ hay phản ứng. Nếu muốn phân tích lại mẫu trong trường hợp mẫu đã b bay hơi thì không thêm chất nội chuẩn. Thay vào đó, điều chỉnh thể tích mẫu về giá trị ban đầu [ví dụ đưa về 19 μL nếu đã bơm 1 μL] bằng nonan tinh khiết.

9.3  Bơm 1,0 µL hoặc 2,0 µL dịch chiết đã cô đặc có chứa các dung dch nội chuẩn, sử dụng kiểu bơm trực tiếp trên cột hoặc không chia dòng. Các thể tích được bơm cần phải đồng nhất với thể tích được sử dụng để lập đường chuẩn]. Bắt đầu thu thập dữ liệu MS sau khi xuất hiện pic của dung môi. Ngừng thu thập dữ liệu sau khi OCDD và OCDF được rửa giải. Nếu ch xác định 2,3,7,8-TCDD và 2,3,7,8-TCDF, ngừng thu thập dữ liệu sau khi các hợp chất này được rửa giải. Đưa cột trở về nhiệt độ ban đầu đ tiếp tục phân tích các dịch chiết hoặc dung dịch chuẩn.

9.4  Hiệu lực của hệ thống HRGC-HRMS và phòng thí nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.4.2  Độ phân giải MS: Khả năng phân giải tĩnh ít nhất 10 000 [độ xen phủ giữa 2 pic liền nhau 10 %] phải được chứng minh tại m/z thích hợp trước khi phân tích được thực hiện. Kiểm tra khả năng phân giải tĩnh phải được thực hiện ngay từ đầu và ở cuối mi ca phân tích 12 h theo quy trình trong 12.2.2. Việc điều chỉnh phải được thực hiện bất cứ khi nào khả năng phân giải không đáp ứng được yêu cầu.

9.4.3  Hiệu chuẩn đường chuẩn

9.4.3.1  Bơm chuẩn VER sử dụng quy trình trong Điều 9.

9.4.3.2  Tỷ số cường độ m/z cho tất cả PCDD/PCDF phải nằm trang giới hạn ở Bng 10, nếu không, máy khối phổ phải được điều chỉnh cho đến khi tỷ số cường độ m/z đạt tỷ lệ nằm trong giới hạn quy định và lặp lại phép kiểm tra. Nếu việc điều chỉnh làm thay đổi độ phân giải của máy khối phổ, độ phân giải phải được kiểm tra [12.2.2] trước khi lặp lại phép kim tra.

9.4.3.3  Các pic đại diện cho mỗi PCDD/PCDF và hợp chất đánh dấu trong chuẩn VER phải có mặt với tỷ lệ S/N ít nhất là 10, nếu không, máy khối phổ phi được điều chỉnh và lặp lại phép kiểm tra.

9.4.3.4 Tính nồng độ của từng hợp chất PCDD/PCDF bằng phương pháp pha loãng đồng vị [12.6] cho những hợp chất nào có hợp chất đánh dấu tương ứng [Bảng A.1]. Tính nồng độ của các hợp chất đánh dấu bằng phương pháp nội chuẩn [12.7]. Những nồng độ này được tính toán dựa trên cơ sở các dữ liệu đường chuẩn tại Điều 12.

9.4.3.5  Đối với mỗi hợp chất, so sánh nồng độ với giới hạn hiệu chuẩn đường chuẩn trong Bảng 5. Nếu ch xác định 2,3,7,8-TCDD và 2,3,7,8-TCDF, so sánh nồng độ với giới hạn trong Bảng 5A. Nếu tất cả các hợp chất đáp ứng được các giá trị được chấp nhận, đường chuẩn đã được hiệu chuẩn và có th tiến hành phân tích các dung dịch chuẩn và dịch chiết mẫu. Tuy nhiên, nếu bất kỳ hợp chất nào không đáp ứng được các giá trị giới hạn của nó, hệ thống đo đã không được thực hiện đúng cách cho hợp chất đó. Trong trường hợp này, chuẩn bị một đường chuẩn mới hoặc khắc phục sự cố gây ra vấn đề và lặp lại phép kiểm tra độ phân giải [9.4.2], hiệu chuẩn đường chuẩn [9.4.3] hoặc dựng lại đường chuẩn [Điều 12].

Bảng 5 - Giới hạn chấp nhận được cho phép kiểm tra hiệu lực của phương pháp đối với tất cả các PCDD/PCDP1

CDD/CDF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[ng/mL]

IPR2,3

OPR

[ng/mL]

VER

[ng/mL]

S [ng/mL]

X [ng/mL]

2,3,7,8-TCDD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,8

8,5-12,9

6,7-15,8

7,8-12,9

2,3,7,8-TCDF

10

2,0

8,7-13,7

7,5-15,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2,3,7,8-PeCDD

50

7,5

38-66

35-71

39-65

1,2,3,7,8-PeCDF

50

7,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40-67

41-60

2,3,4,7,8-PeCDF

50

8,6

36-75

34-80

41-61

1,2,3,4,7,8-HxCDD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,4

39-76

35-82

39-64

1,2,3,6,7,8-HxCDD

50

7,7

42-62

38-67

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2,3,7,8,9-HxCDD

50

11,1

37-71

32-81

41-61

1,2,3,4,7,8-HxCDF

50

8,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36-67

45-66

1,2,3,6,7,8-HxCDF

50

6,7

46-60

42-65

44-67

1,2,3,7,8,9-HxCDF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,4

42-61

39-65

45-56

2,3,4,6,7,8-HxCDF

50

7,4

37-74

35-78

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2,3,4,6,7,8-HpCDD

50

7,7

36-65

35-70

43-58

1,2,3,4,6,7,8-HpCDF

50

6,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

41-61

45-56

1,2,3,4,7,8,9-HpCDF

50

8,1

43-63

39-69

43-58

OCDD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19

89-127

78-144

79-126

OCDF

100

27

74-146

63-170

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13C12-2,3,7,8-TCDD

100

37

28-134

20-175

82-121

13C12-2,3,7,8-TCDF

100

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22-152

71-140

13C12-1,2,3,7,8-PeCDD

100

39

27-184

21-227

62-160

13C12-1,2,3,7,8-PeCDF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

34

27-156

21-192

76-130

13C12-2,3,4,7,8-PeCDF

100

38

16-279

13-328

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDD

100

41

29-147

21-193

85-117

13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDD

100

38

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25-163

85-118

13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDF

100

43

27-152

19-202

76-131

13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

30-122

21-159

70-143

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDF

100

40

24-157

17-205

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13C12-2,3,4,6,7,8,-HxCDF

100

37

29-136

22-176

73-137

13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDD

100

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26-166

72-138

13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDF

100

41

32-110

21-158

78-129

13C12-1,2,3,4,7,8,9-HpCDF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

28-141

20-186

77-129

13C12-OCDD

200

95

41-276

26-397

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

37Cl4-2,3,7,8-TCDD

10

3,6

3,9-15,4

3,1-19,1

7,9-12,7

1 Tất cả các thông số này là nồng độ trong dịch chiết cuối cùng, giả sử thể tích 20 μL.

2s = độ lệch chuẩn của nồng độ.

3X = nồng độ trung bình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CDD/CDF

Nồng độ

[ng/mL]

IPR2,3

OPR

[ng/mL]

VER

[ng/mL]

S

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

[ng/mL]

2,3,7,8-TCDD

10

2,7

8,7-12,4

7,3-14,6

8,2-12,3

2,3,7,8-TCDF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

9,1-13,1

8,0-14,7

8,6-11,6

13C12-2,3,7,8-TCDD

100

35

32-115

25-141

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13C12-2,3,7,8-TCDF

100

34

35-99

26-126

76-131

37Cl4-2,3,7,8-TCDD

10

3,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,7-15,8

8,3-12,1

1Tt cả các thông số này là nồng độ trong dịch chiết cuối cùng, giả sử thể tích 20 μL.

2s = độ lệch chuẩn của nồng độ.

3X = nồng độ trung bình.

9.5  Thời gian lưu và độ phân giải GC

9.5.1  Thời gian lưu

9.5.1.1  Thời gian lưu tuyệt đối: Thời gian lưu tuyệt đối của các chất nội chuẩn 13C12-1,2,3,4-TCDD và 13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD trong phép kiểm tra hiệu chuẩn phải nằm trong khoảng ± 15 s so với thời gian lưu thu được trong đưng chuẩn

9.5.1.2  Thời gian lưu tương đối: Thời gian lưu tương đối của PCDD/ PCDF và các hợp chất đánh dấu trong các phép kiểm tra hiệu chuẩn phải nm trong giới hạn đưa ra trong Bảng 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.5.2.1  Phân tích các chuẩn kiểm tra đặc trưng đồng phân ] trên các cột tương ứng của chúng.

9.5.2.2  Độ xen phủ giữa 2,3,7,8-TCDD và các đồng phân tetra-dioxin khác tại m/z = 319,8965; và giữa 2,3,7,8-TCDF và các đồng phân tetra-furan khác tại m/z = 303,9016 không được vượt quá 25 % trên các cột tương ứng của chúng [Hình 2 và Hình 3].

9.5.3  Nếu thời gian lưu tuyệt đối của hợp chất bất kì không nm trong giới hạn quy định hoặc nếu các đồng phân 2,3,7,8 không tách được, hoặc điều kiện GC không phù hợp. Trong trường hợp này, điều chỉnh điều kiện máy GC và lặp lại các phép kiểm tra hiệu chuẩn [9.4.3]. Có th dựng lại đường chuẩn hoặc thay cột GC khác.

Thời gian lưu [min]

Hình 2 - Sắc đồ tách các đồng phân TCDD bằng cột DB-5

Thời gian lưu [min]

Hình 3 - Sắc đồ tách các đồng phân TCDF bằng cột DB-5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.6.1  Phân tích dịch chiết của mẫu đánh giá độ chụm và độ thu hồi của lần phân tích đang thực hiện [OPR] trước mỗi mẻ phân tích.

9.6.2  Tính nồng độ của từng PCDD/PCDF bằng phương pháp pha loãng đồng vị cho các hợp chất nào có chất đánh dấu tương ứng [12.6]. Tính nồng độ của 1,2,3,7,8,9-HxCDD, OCDF và các hợp chất đánh dấu theo phương pháp nội chuẩn [12.7].

9.6.3  Đối với mỗi hợp chất PCDD/PCDF và hợp chất đánh dấu, so sánh nồng độ với giới hạn OPR được cho tại Bảng 5. Nếu chỉ xác định 2,3,7,8-TCDD và 2,3,7,8-TCDF, so sánh nồng độ với các giới hạn trong Bảng 5A. Nếu tất cả các hợp chất đáp ứng các tiêu chí chấp nhận được, hiệu lực của hệ thống được xác nhận và có thể bắt đầu tiến hành phân tích mẫu. Tuy nhiên, nếu nồng độ của bất kỳ chất nào không nằm trong phạm vi cho phép, các quá trình xử lí mẫu đã không được thực hiện đúng cho hợp chất đó. Trong trường hợp này, tiến hành lại các bước chiết tách và làm sạch mẫu rồi đánh giá lại độ chụm và độ thu hồi của ln phân tích đang thực hiện [9.6].

9.6.4  Bổ sung các kết quả đã đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật tại 9.6.3 vào các dữ liệu ban đầu và các ln phân tích thực hiện trước đó cho mỗi hợp chất trong từng loại nền mẫu. Cập nhật biểu đ QC đ biu diễn dưới dạng đồ thị hiệu lực phòng thí nghiệm liên tục. Tăng cường độ chụm của phòng thí nghiệm cho mỗi PCDD/PCDF trong từng loại nền mẫu bng cách tính toán phn trăm độ thu hồi trung bình [R] và độ lệch chuẩn của phần trăm độ thu hồi [SR]. Biu thị độ chụm như một khoảng độ thu hồi từ R - 2SR đến R + 2SR. Ví dụ, nếu R = 95 % và SR = 5 %, độ chụm là 85 % đến 105 %.

9.7  Mẫu trắng: Mẫu trắng phương pháp được phân tích cùng mỗi mẻ mẫu sau khi phân tích mẫu OPR để chứng minh không có sự nhiễm bẩn cũng như sự nhiễm chéo từ mẫu OPR. Các kết quả phân tích của mẫu trắng phải đáp ứng các thông số kỹ thuật tại 11.5.2 trước khi tiến hành phân tích các mẫu thật.

10  Tính toán kết quả

10.1  Phân tích định tính: Một hợp chất PCDD/PCDF hoặc hợp chất đánh dấu được nhận biết trong chuẩn, mu trắng, hoặc mu thực phải thỏa mãn tất cả các tiêu chí sau đây.

10.1.1  Các tín hiệu cho hai m/z chính xác trong Bảng 7 phải có mặt và phải có thời gian lưu nằm trong khoảng không quá 2 s.

10.1.2  Tỷ lệ tín hiệu/nhiễu [S/N] cho pic GC ở mỗi m/z chính xác phải lớn hơn hoặc bằng 2,5 cho mỗi CDD hoặc CDF được phát hiện trong dịch chiết mẫu, và lớn hơn hoặc bằng 10 cho tất cả các PCDD/PCDF trong dung dịch chuẩn [12.3.3 và 12.5.3.3].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 6 - Độ thu hồi của các hợp chất đánh dấu đối với tất cả các PCDD/PCDF

Hợp chất

Nồng độ kiểm tra

[ng/mL]

Độ thu hồi

[ng/mL]1

[%]

13C12-2,3,7,8-TCDD

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25-164

13C12-2,3,7,8-TCDF

100

24-169

24-169

13C12-1,2,3,7,8-PeCDD

100

25-181

25-181

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

24-185

24-185

13C12-2,3,4,7,8-PeCDF

100

21-178

21-178

13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDD

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32-141

13C12-1,2,3,6,7,8,-HxCDD

100

28-130

28-130

13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDF

100

26-152

26-152

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

26-123

26-123

13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDF

100

29-147

29-147

13C12-2,3,4,6,7,8,-HxCDF

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28-136

13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDF

100

23-140

23-140

13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDF

100

28-143

28-143

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

26-138

26-138

13C12-OCDD

200

34-313

17-157

37Cl4-2,3,7,8-TCDD

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: [028] 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35-197

1Tất cả các thông số này là nồng độ trong dịch chiết cuối cùng, giả sử thể tích 20 μL.

Bảng 6A - Độ thu hồi của các hợp chất đánh dấu đối với các hợp chất tetra

Hợp chất

Nồng độ kim tra

[ng/mL]

Hợp chất đánh dấu

[ng/mL]1

Chủ Đề