Present participle and Past participle là gì
Cách sử dụng Hiện tại Phân từ(PRESENT PARTICIPLE) và Quá khứ Phân từ(PAST PARTICIPLE) Show
CÁCH SỬ DỤNG HIỆN TẠI PHÂN TỪ (PRESENT PARTICIPLE) VÀ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) trong tiếng Anh Ving Ved
Quá khứ phân từ (Past Participle) có hai dạng: Đối với động từ có quy tắc, hình thức của quá khứ là động từ có dạng ed Present Verb Simple Past Past Participle help helped (have) helped stop stopped play played Động từ bất quy tắc không theo một quy tắc hoặc một mẫu nào cả. Chúng ta chỉ cần học và nhớ các động từ đó. Dưới đây là một vài ví dụ. Run — ran — (have) run Stop — went — (have) gone Do — did — (have) done Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành)[has/have + past participle] Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)[had + past participle] Future Perfect (Tương lai hoàn thành)[will have + past participle] Third Conditional (Câu điều kiện loại 3)[would have + past participle] Ví dụ: Có một vài tính từ trong tiếng Anh được tạo ra từ dạng quá khứ phân từ của động từ. Trong trường hợp này, quá khứ phân từ đóng vai trò là một từ mô tả cho một danh từ (người hoặc vật) Ví dụ: Broken: This computer is broken. It doesn’t work. (cái máy tính này hỏng rồi. Nó không hoạt động) Excited – The children are excited about the party. (Bọn trẻ rất hào hứng về buổi tiệc) Phân từ thật ra là tên gọi mà một số dịch giả đặt cho Participles mà thôi. Thật ra trong tiếng Việt không có khái niệm tương đương nên không thể dịch chính xác được. Thật đáng tiếc nhỉ. Nếu trong tiếng Việt có khái niệm tương đương, chúng ta có thể so sánh đối chiếu về dễ hiểu chúng biết bao. Participles là những từ được tạo thành từ Verb (động từ). Và chúng có khả năng làm Adjective (tính từ), Gerund (như một danh từ), hoặc hỗ trợ biểu thị khái niệm thời gian trong Tense (thì), nhấn mạnh (passive), bổ nghĩa cho cả câu (participial clause). Một số ví dụ: Để tạo ra Participles, chúng ta có 2 cách chính: Kinds of ParticipleCó hai loại phân từ (participle) chính, đó là: Present ParticipleHay còn gọi là Hiện Tại Phân Từ. Loại này được tạo ra từ việc cho Verb thêm Ing. Chú ý khi thêm “ing” vào động từ. Nếu động từ kết thúc là “e” bạn sẽ bỏ “e” và thêm “ing” vào nhé. Và quy tắc này sẽ không thay đổi cho dù động từ có thuộc dạng Bất Quy Tắc. Past ParticipleHay còn gọi là quá khứ phân từ. Để tạo được một quá khứ phân từ, các bạn có thể cho “ed” vào sau một động từ. Tuy nhiên, có một số động từ không tuân thủ quy tắc này. Người ta gọi nó là Irregular Verb – Động Từ Bất Quy Tắc. Participial PhraseKhi chúng ta đã có được một Participle (bất kể là Past hay Present), nếu chúng ta thêm bất cứ thứ gì phía sau chúng. Chúng sẽ trở thành Participial Phrase. Các bạn lưu ý là Participial Phrase khác với Participial Clause nhé. Một số ví dụ:
Function of Participle – Phân TừNhư đã đề cập ở trên, phân từ có thể làm được nhiều chức năng khác nhau. AdjectiveKhi chúng ta sử dụng Hiện Tại Phân Từ (present participle) như một tính từ, chúng ta đang ngụ ý rằng “danh từ” mà nó bổ nghĩa cho đang thực hiện hành động.
Khi chúng ta sử dụng Quá Khứ Phân Từ (pas participle) như một tính từ, chúng ta đang biểu thị “tính chất” của danh từ mà nó đang bổ nghĩa.
Về Participles làm Tính Từ thì thầy có một bài riêng để các bạn tiện theoi dõi. Các bạn xem qua bài viết Participles as Adjectives nhé. Participial ClauseKhi chúng ta kết hợp Participle với bất cứ một loại từ nào khác, chúng ta sẽ có được một Participial Phrase (e.g. Going out, Eating breakfast, Solving the problems of climate change…). Sử dụng Participial Phrase như một mệnh đề để kết hợp với một Independent Clause chúng ta sẽ có một Participial Clause.
Tuy nhiênParticipial Clause được sử dụng khá đa dạng và phong phú, phức tạp. Chính vì vậy mà có khá nhiều thứ về nó mà bạn cần phải nhớ. Do đó, thầy đã có một bài viết riêng về Participial Clause. Bạn hãy tham khảo bài viết Mệnh Đề Phân Từ – Participial Clause nhé. GerundGerund là những dộng từ thêm ing đóng vai trò làm danh từ trong câu. Đây là một khái niệm khá hay trong ngữ pháp tiếng Anh. Và nó cũng được sử dụng rộng rãi với nhiều chức năng khác nhau. Thầy có viét một bài riêng về nó, mời các bạn đọc bài “Gerund Là Gì.” TensesVà cuối cùng, là để chỉ về Thời Gian (Tenses). Tất nhiên Participles sẽ không thể đi một mình để chỉ thời gian, nó cần có sự trợ giúp của Auxiliary (trợ động từ) nữa. Dưới đây là các thì mà Participles cùng với Auxiliary có thể biểu thị:
Passive VoiceNhờ vào Past Participle, chúng ta có thể nhấn mạnh câu với Passive Voice:
Tất cả những gì phía trên là những điều bạn cần biết về Participles (Phân Từ). Nếu các bạn thấy bài viết này hữu ích, đừng quên like, share, comment nhé. Và nếu bạn hứng thú Ngữ Pháp, hãy xem qua kênh Youtube của kênh LearningEnglishM và Hướng Dẫn Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh nhé. If you like, please share this
RelatedPast Participle là gì?Past Participle hay còn gọi là quá khứ phân từ có dạng V-ed, động từ thường nằm ở cột 3 trong bảng liệt kê trong bảng động từ bất quy tắc. Vì phân từ là dạng thức của động từ, để sửu dụng chúng một cách đúng thì bạn cần nhận biết có 2 loại động từ là quy tắc và bất quy tắc. Đối với động từ có quy tắc, hình thức của quá khứ là động từ có dạng ed
Động từ bất quy tắc không theo một quy tắc hoặc một mẫu nào cả. Chúng ta chỉ cần học và nhớ các động từ đó. Dưới đây là một vài ví dụ.
|