Present participle and Past participle là gì

Cách sử dụng Hiện tại Phân từ(PRESENT PARTICIPLE) và Quá khứ Phân từ(PAST PARTICIPLE)

CÁCH SỬ DỤNG HIỆN TẠI PHÂN TỪ (PRESENT PARTICIPLE) VÀ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) trong tiếng Anh Ving Ved

Present participle and Past participle là gì
Quá khứ phân từ (past participle)

Quá khứ phân từ (Past Participle) có hai dạng:

  • Động từ theo quy tắc: là động từ có dạng V-ed
  • Động từ bất quy tắc: là các động từ thường nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

Đối với động từ có quy tắc, hình thức của quá khứ là động từ có dạng ed

Present Verb

Simple Past

Past Participle

help

helped

(have) helped

stop

stopped

(have) stopped

play

played

(have) played

Động từ bất quy tắc không theo một quy tắc hoặc một mẫu nào cả. Chúng ta chỉ cần học và nhớ các động từ đó. Dưới đây là một vài ví dụ.

Run — ran — (have) run

Stop — went — (have) gone

Do — did — (have) done

1. Dùng trong các thì hoàn thành

Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành)[has/have + past participle]

  • I haven’t spoken to him yet (Tôi vẫn chưa nói chuyện với anh ta)
  • She has finished a report (Cô ấy đã hoàn thành một bản báo cáo)

Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)[had + past participle]

  • I hadn’t finished my homework before my mother came back home (Tôi đã không hoàn thành xong bài tập về nhà trước khi mẹ tôi về)
  • She had brushed my teeth by the time I went to bed. (Tôi đã đánh răng trước khi tôi đi ngủ)

Future Perfect (Tương lai hoàn thành)[will have + past participle]

  • You will have mastered the basics of algebra after completing this course.(Bạn sẽ nắm vững các kiến thức cơ bản về đại số sau khi hoàn thành khóa học này).
  • What will you have done when you come back? (Bạn sẽ phải làm gì khi quay lại đây?)

Third Conditional (Câu điều kiện loại 3)[would have + past participle]

  • If the train had arrivedon time, I wouldn’t havebeen late. (Nếu chuyến tàu ấy đến đúng giờ, tôi đã không bị muộn)
  • I would not have succeeded if it wasn’t for your help.(Tôi sẽ không thành công nếu nó không được sự giúp đỡ của bạn).

2. Dùng trong câu Bị động

Ví dụ:

  • English is spoken all over the world (tiếng Anh được nói trên toàn thế giới)
  • The mobile phone wasinvented by Nokia. (Điện thoại di động này được phát minh bởi Nokia)

3. Dùng như một tính từ

Có một vài tính từ trong tiếng Anh được tạo ra từ dạng quá khứ phân từ của động từ. Trong trường hợp này, quá khứ phân từ đóng vai trò là một từ mô tả cho một danh từ (người hoặc vật)

Ví dụ:

Broken: This computer is broken. It doesn’t work. (cái máy tính này hỏng rồi. Nó không hoạt động)

Excited – The children are excited about the party. (Bọn trẻ rất hào hứng về buổi tiệc)

Participle – Phân Từ

Phân từ thật ra là tên gọi mà một số dịch giả đặt cho Participles mà thôi. Thật ra trong tiếng Việt không có khái niệm tương đương nên không thể dịch chính xác được. Thật đáng tiếc nhỉ. Nếu trong tiếng Việt có khái niệm tương đương, chúng ta có thể so sánh đối chiếu về dễ hiểu chúng biết bao.


Definition of Participle

Participles là những từ được tạo thành từ Verb (động từ). Và chúng có khả năng làm Adjective (tính từ), Gerund (như một danh từ), hoặc hỗ trợ biểu thị khái niệm thời gian trong Tense (thì), nhấn mạnh (passive), bổ nghĩa cho cả câu (participial clause).

Một số ví dụ:

  • This is a surprising task. (làm tính từ, tạo từ Verb và Ing: surprising).
  • Working in the evening is difficult. (làm Gerund, tạo từ Verb và Ing: working).
  • They are attacking us. (thì tiếp diễn, tạo từ Verb và Ing: attacking).
  • They were kidnapped. (bị động, tạo ra từ Verb và Ed: kidnapped).

Để tạo ra Participles, chúng ta có 2 cách chính:

  • Một là dùng Verb và thêm Ing (surprising, going, working)
  • Hai là dùng Verb và thêm Ed (surprised, talked, worked).

Present participle and Past participle là gì



Kinds of Participle

Có hai loại phân từ (participle) chính, đó là:

Present Participle

Hay còn gọi là Hiện Tại Phân Từ. Loại này được tạo ra từ việc cho Verb thêm Ing. Chú ý khi thêm “ing” vào động từ. Nếu động từ kết thúc là “e” bạn sẽ bỏ “e” và thêm “ing” vào nhé.

Present participle and Past participle là gì

Và quy tắc này sẽ không thay đổi cho dù động từ có thuộc dạng Bất Quy Tắc.

Present participle and Past participle là gì


Past Participle

Hay còn gọi là quá khứ phân từ. Để tạo được một quá khứ phân từ, các bạn có thể cho “ed” vào sau một động từ.

Present participle and Past participle là gì

Tuy nhiên, có một số động từ không tuân thủ quy tắc này. Người ta gọi nó là Irregular Verb – Động Từ Bất Quy Tắc.

Present participle and Past participle là gì


Participial Phrase

Khi chúng ta đã có được một Participle (bất kể là Past hay Present), nếu chúng ta thêm bất cứ thứ gì phía sau chúng. Chúng sẽ trở thành Participial Phrase. Các bạn lưu ý là Participial Phrase khác với Participial Clause nhé.

Một số ví dụ:

    • Participle:
      • Going
      • Attacked
      • Eating
      • Running
      • Taken
    • Participial Phrase:
      • Going to school
      • Attacked by police
      • Eating my breakfast
      • Running very fast to bed
      • Taken to the hospital in the morning


Function of Participle – Phân Từ

Như đã đề cập ở trên, phân từ có thể làm được nhiều chức năng khác nhau.

Adjective

Khi chúng ta sử dụng Hiện Tại Phân Từ (present participle) như một tính từ, chúng ta đang ngụ ý rằng “danh từ” mà nó bổ nghĩa cho đang thực hiện hành động.

  • She soothed the crying baby. (The baby is crying).
  • The speeding car crashed into the tree. (The car was speeding.)
  • Hugging, the two sisters said goodbye to each other. (The sisters were hugging.)

Khi chúng ta sử dụng Quá Khứ Phân Từ (pas participle) như một tính từ, chúng ta đang biểu thị “tính chất” của danh từ mà nó đang bổ nghĩa.

  • I picked up the broken bottle. (The bottle is broken.)
  • The jumbled puzzle pieces were all over the floor. (The puzzle pieces are
    jumbled.)
  • Please get me a bag of frozen vegetables. (The vegetables are frozen.)

Về Participles làm Tính Từ thì thầy có một bài riêng để các bạn tiện theoi dõi. Các bạn xem qua bài viết Participles as Adjectives nhé.

Present participle and Past participle là gì


Participial Clause

Khi chúng ta kết hợp Participle với bất cứ một loại từ nào khác, chúng ta sẽ có được một Participial Phrase (e.g. Going out, Eating breakfast, Solving the problems of climate change…). Sử dụng Participial Phrase như một mệnh đề để kết hợp với một Independent Clause chúng ta sẽ có một Participial Clause.

  • Going to school every day, Tom feels tired.
  • Taking things into consideration, I dare to say he is the murderer.

Tuy nhiênParticipial Clause được sử dụng khá đa dạng và phong phú, phức tạp. Chính vì vậy mà có khá nhiều thứ về nó mà bạn cần phải nhớ. Do đó, thầy đã có một bài viết riêng về Participial Clause. Bạn hãy tham khảo bài viết Mệnh Đề Phân Từ – Participial Clause nhé.

Present participle and Past participle là gì


Gerund

Gerund là những dộng từ thêm ing đóng vai trò làm danh từ trong câu. Đây là một khái niệm khá hay trong ngữ pháp tiếng Anh. Và nó cũng được sử dụng rộng rãi với nhiều chức năng khác nhau.

Thầy có viét một bài riêng về nó, mời các bạn đọc bài “Gerund Là Gì.”


Tenses

Và cuối cùng, là để chỉ về Thời Gian (Tenses). Tất nhiên Participles sẽ không thể đi một mình để chỉ thời gian, nó cần có sự trợ giúp của Auxiliary (trợ động từ) nữa.

Dưới đây là các thì mà Participles cùng với Auxiliary có thể biểu thị:

  • Present, Past, Future Continuous với Present Participle.
    • I am doing my homework.
    • You are going somewhere?
    • We will be dancing on the floor.
  • Present, Past, Future Perfect với Past Participle.
    • We have done our homework.
    • You had attacked him before I arrived.
    • I will have taught for 5 years by next December.
  • Present, Past, Future Perfect Continuous with Present Participle.
    • I have been teaching for 7 years.
    • When I came to Australia, I had been teaching for 6 years.
    • By the time he turns 5, I will have been teaching for 11 years.

Passive Voice

Nhờ vào Past Participle, chúng ta có thể nhấn mạnh câu với Passive Voice:

  • I was attacked by him.
  • The dogs were eaten.
  • The problem has been solved.


Tất cả những gì phía trên là những điều bạn cần biết về Participles (Phân Từ). Nếu các bạn thấy bài viết này hữu ích, đừng quên like, share, comment nhé. Và nếu bạn hứng thú Ngữ Pháp, hãy xem qua kênh Youtube của kênh LearningEnglishM và Hướng Dẫn Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh nhé.

If you like, please share this

Past Participle là gì?

Past Participle hay còn gọi là quá khứ phân từ có dạng V-ed, động từ thường nằm ở cột 3 trong bảng liệt kê trong bảng động từ bất quy tắc.

Vì phân từ là dạng thức của động từ, để sửu dụng chúng một cách đúng thì bạn cần nhận biết có 2 loại động từ là quy tắc và bất quy tắc.

Đối với động từ có quy tắc, hình thức của quá khứ là động từ có dạng ed

Present Verb

Simple Past

Past Participle

help

helped

(have) helped

stop

stopped

(have) stopped

play

played

(have) played

Present participle and Past participle là gì

Động từ bất quy tắc không theo một quy tắc hoặc một mẫu nào cả. Chúng ta chỉ cần học và nhớ các động từ đó. Dưới đây là một vài ví dụ.

Present Verb

Simple Past

Past Participle

run

ran

(have) run

go

went

(have) gone

am

was

(have) been

give

gave

(have) given