Phản ứng Fe2[SO4]3 + Ba[OH]2 hay Fe2[SO4]3 ra Fe[OH]3 hoặc Ba[OH]2 ra BaSO4 hoặc Ba[OH]2 ra Fe[OH]3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe2[SO4]3 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Fe2[SO4]3 + 3Ba[OH]2 → 2Fe[OH]3 ↓ + 3BaSO4 ↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe2[SO4]3 tác dụng với dung dịch Ba[OH]2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa đỏ nâu Fe[OH]3 và tủa trắng BaSO4 trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự Fe2[SO4]3, các muối tan của sắt cũng có phản ứng với dung dịch KOH tạo kết tủa Fe[OH]2 hoặc Fe[OH]3 tương ứng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các dung dịch loãng: [1] FeCl3, [2] FeCl2, [3] H2SO4, [4] HNO3, [5] hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
- [1], [3], [4]. B. [1], [2], [3].
- [1], [4], [5]. D. [1], [3], [5].
Hướng dẫn giải
Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm : FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2
8HNO3 + 3Cu → 3Cu[NO3]2+ 2NO + 4H2O
3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O
Đáp án : C
Ví dụ 2: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?
- Miệng lò B. Thân lò C.Bùng lò D. Phễu lò.
Hướng dẫn giải
Đáp án : B
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
- Fe[NO3]3
- Fe[NO3]2
- Fe[NO3]3 và Cu[NO3]2
- Fe[NO3]3 và Cu[NO3]2
Hướng dẫn giải
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe [III] nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe[II] là Fe[NO3]2 và Cu[NO3]2.
Tìm kiếm phương trình hóa học nhanh nhất
Tìm kiếm phương trình hóa học đơn giản và nhanh nhất tại Cunghocvui. Học Hóa không còn là nỗi lo với Chuyên mục Phương trình hóa học của chúng tôi
Hướng dẫn
Bạn hãy nhập các chất được ngăn cách bằng dấu cách ' '
Một số ví dụ mẫu
Chi tiết phương trình
Fe2[SO4]3 + 6NaOH ⟶ 3Na2SO4 + 2Fe[OH]3 rắn rắn rắn trắng nâu đỏ
Nguyên tử-Phân tử khối
[g/mol]
Số
mol
Khối lượng
[g] Thông tin thêm
Điều kiện: Không có
Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu nâu đỏ Sắt III hidroxit [Fe[OH]3]. Xuất hiện hiện tượng kết tủa nâu đỏ.
Fe2[SO4]3 | sắt [III] sulfat | tinh thể + NaOH | natri hidroxit | chất rắn = Na2SO4 | natri sulfat | + Fe[OH]3 | Sắt[III] hidroxit | chất rắn dạng bột, Điều kiện Xuất hiện chất rắn màu nâu đỏ Sắt III hidroxit [Fe[OH]3]. Xuất hiện hiện tượng kết tủa nâu đỏ.
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Fe2[SO4]3 + NaOH
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Fe2[SO4]3 + NaOH
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Fe2[SO4]3 + NaOH
Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu nâu đỏ Sắt III hidroxit [Fe[OH]3]. Xuất hiện hiện tượng kết tủa nâu đỏ.
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Fe2[SO4]3 [sắt [III] sulfat]
- Nguyên tử khối: 399.8778
- Màu sắc: xám nhạt
- Trạng thái: tinh thể
sắt [III] sulfat có các ứng dụng sau: - Chất xúc tác thuận tiện, hiệu quả cho việc điều chế este thơm từ các axit và rượu tương ứng. - Nó được sử dụng trong nhuộm như một chất gắn màu , và như một chất keo tụ cho chất thải công nghiệp. Nó cũng được sử dụng trong các sắc tố, và trong bồn tắm ngâm...
Thông tin về NaOH [natri hidroxit]
- Nguyên tử khối: 39.99711 ± 0.00037
- Màu sắc: Tinh thể màu trắng
- Trạng thái: chất rắn
Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xút ăn da. Nó được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp, một số ứng dụng của natri hydroxit bao gồm như sản xuất xà phòng và nhiều loại chất tẩy rửa; dùng trong Dược phẩm và thuốc; chế biến quặng nhôm; x...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Na2SO4 [natri sulfat]
- Nguyên tử khối: 142.0421
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Công nghiệp hàng hóa toàn cầu Với giá cả ở Mỹ là 30 USD/tấn năm 1970, 6 đến 90 USD/tấn cho chất lượng bánh muối và 130 USD/tấn cho cấp cao hơn, natri sunfat là một vật liệu rất rẻ tiền. Ứng dụng rộng rãi nhất là làm chất độn trong các loại thuốc tẩy quần áo tại nhà dạng bột, chiếm khoảng 50% lượng ...
Thông tin về Fe[OH]3 [Sắt[III] hidroxit]
- Nguyên tử khối: 106.8670
- Màu sắc: màu nâu đỏ
- Trạng thái: chất rắn dạng bột
Limonit, một hỗn hợp gồm nhiều hydrat và đa hình của sắt[III] oxy-hydroxit, là một trong ba quặng sắt chính, đã được sử dụng từ gần nhất là 2500 TCN.[6][7] Oxit sắt màu vàng, hay Pigment Yellow 42, được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ[FDA] phê chuẩn cho sử dụng trong mỹ phẩm và được sử ...