Phương pháp giải các dạng toán lớp 3 năm 2024

Mọi phụ huynh ai cũng muốn nâng cao kỹ năng giải bài tập, ôn luyện nhiều hơn cho con em đang học lớp 3 sau khi con em đã nắm vững kiến thức căn bản của sách giáo khoa. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giới thiệu đến các em và quý phụ huynh các bài toán nâng cao lớp 3 vừa để củng cố kiến thức, vừa giúp bồi dưỡng, ôn luyện nhiều hơn cho học sinh khá giỏi. Mời các em cùng phụ huynh tham khảo.

1. Các bài toán nâng cao lớp 3 dạng toán tìm X

Bài tập nâng cao được giới thiệu dưới đây phát triển từ quy tắc dạng bài tập tìm X cơ bản, giúp các em ghi nhớ kỹ hơn các kiến thức liên quan về phép trừ, phép cộng, phép nhân, phép chia, cách tìm số trừ, số bị trừ, số hạng, số bị chia, số chia,…

Dạng toán tìm X nâng cao sẽ có 3 dạng bài tập chính như sau:

1.1. Dạng toán số 1

Các em có thể nhận biết các bài toán nâng cao lớp 3 dạng này như sau: Phép tính có vế trái là một biểu thức, vế phải là số tự nhiên, thường có 2 phép tính để nâng cao kỹ năng tính toán hơn so với bài tập 1 phép tính. Cách giải bài tập dạng toán này chung quy đều áp dụng các quy tắc phép tính và cách giải tìm X thông thường.

Các em để giải tốt bài toán dạng này cần:

  • Nắm vững và áp dụng tốt các công thức tính toán cơ bản: nhân, chia, cộng , trừ.
  • Nắm vững và thực hiện bài tập tìm X cơ bản tốt
  • Biết kiểm tra kết quả bài tập qua tính chất phép tính đã học.
  • Linh hoạt trong tính toán, nhiều bài tập sẽ cần thực hiện phép cộng, phép trừ trước, phép chia, nhân sau.

Bài tập thực hành: Tìm X biết:

a, 205 – X : 2 = 50

b, 230 – X x 3 = 50

c, 125 + X : 2 = 145.

Đáp án:

a, X = 310

b, X = 60

c, X = 40.

1.2. Dạng toán số 2

Dấu hiệu nhận biết dạng bài tập này là vế tính bên trái có 2 phép tính, vế tính bên phải là một tổng, hiệu, thương, tích của 2 số tự nhiên. Dạng bài tập này, các em hãy tính kết quả vế bên phải trước rồi thực hiện các bước làm như các bài toán nâng cao lớp 3, toán cơ bản thông thường.

Bài tập thực hành: Tìm X biết:

a, X – 4 + 24 = 64 : 8

b, 35 : 5 x X = 27 : 3

Đáp án: a, X = 14; b, X = 1.

1.3. Dạng toán số 3

Dạng bài này nhận biết qua cách đặt biểu thức chứa x là có thêm dấu ngoặc. Các em cần nhớ quy tắc: thực hiện biểu thức trong ngoặc trước, sau đó áp dụng tính toán như thông thường để tìm giá trị x.

Bài tập thực hành: Tìm X biết:

a, 6 x ( x + 5 ) = 23 x 2

b, ( x + 4 ) : 4 = 46 : 2

Đáp án: a, x = 3; b, x = 88.

Phương pháp giải các dạng toán lớp 3 năm 2024
Các bài toán nâng cao lớp 3 tìm X luôn rất thú vị

2. Dạng toán nâng cao về thời gian

Các em ắt đã nắm rõ các khái niệm, cách quy đổi các đơn vị thời gian như: giờ, ngày, tháng, năm. Dạng toán nâng cao này là một trong các bài toán nâng cao lớp 3 sẽ cần các em thực hiện phép tính cộng trừ, chit khác là với đơn vị thời gian.

Để giải dạng bài tập này, các em cần nhớ lưu ý các kiến thức gồm:

  • Một tuần luôn có 7 ngày
  • Một tháng có thể có 30 hoặc 31 ngày. Các tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11. Các tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Riêng tháng 2 có thể 28 hoặc 29 ngày (với năm nhuận).
  • Năm nhuận là các năm con số chẵn chia hết cho số 4: 2000, 2004, 2008, 2012,…

Bài tập thực hành:

Ví dụ 1: Thứ tư tuần này là 26 tháng 3. Hỏi thứ tư tuần sau là ngày bao nhiêu?

Hướng dẫn giải: Thời gian từ thứ từ tuần này đến thứ tư tuần sau là 1 tuần, tương đương 7 ngày. Do đó, ngày của thứ tư tuần sau là: 26 + 7 = 33. Tháng 3 có 31 ngày, nên thứ 4 chuyển sang tháng 4, tương ứng ngày 2 tháng 4.

Đáp số : Thứ tư tuần sau là ngày 2 tháng 4.

Ví dụ 2: Biết thời gian từ 12 giờ đến bây giờ bằng ⅓ thời gian từ bây giờ đến hết ngày. Hỏi bây giờ là mấy giờ?

Hướng dẫn giải:

Em cần ghi nhớ 3 mốc thời gian: 12 giờ – bây giờ – giờ kết thúc ngày (24 giờ). Đặt thời gian từ 12 giờ trưa đến bây giờ: x. Thời gian từ bây giờ đến hết ngày: 2x. Tổng thời gian từ 12 giờ đến hết ngày là 4x tương đương 12 tiếng. Giá trị x là 12 : 4 = 3 (giờ). Vậy bây giờ hiện có số giờ là: 12 + 3 = 15 giờ.

Đáp số: Bây giờ là 15 giờ, hay 3 giờ chiều.

Phương pháp giải các dạng toán lớp 3 năm 2024
Dạng bài toán lớp 3 về thời gian

3. Các bài toán nâng cao lớp 3 dạng toán có quy luật

Dạng toán này đối với nhiều học sinh khá đề cao tính tư duy logic, rèn luyện trí thông minh, suy luận rất tốt. Nhiệm vụ chính của các em là tìm tính quy luật của một dãy số đã cho, vận dụng kiến thức về các phép tính đã học. Dưới đây là một số bài tập tham khảo:

Ví dụ 1: Tìm quy luật các dãy số sau:

  1. a) 1, 2, 4, 8, 16…..
  2. b) 1, 4, 7, 10…

Hướng dẫn giải:

a, Nhận xét dày số: Số thứ 2 = 1 x 2 = 2; Số thứ 3 = 2 x 2 = 4; Số thứ 4 = 4 x 2 = 8; Số thứ 5 = 8 x 2 = 16,…

Đáp án: Quy luật dãy số là: số sau bằng số trước nhân 2.

b, Nhận xét dày số: Số thứ 2 = 1 + 3 = 4; Số thứ 3 = 4 + 3 = 7; Số thứ 4 = 7 + 3 = 10,…

Đáp án: Quy luật dãy số là: số sau bằng số trước cộng 3 đơn vị.

4. Các bài toán nâng cao lớp 3 dạng toán có lời văn

Dạng toán này luôn được học sinh và phụ huynh đánh giá là khó nhất. Giải toán vừa yêu cầu học sinh nắm được nguyên tắc, thực hiện tính toán thành thạo, mà còn rèn luyện các kỹ năng khác như: đọc hiểu, tìm cách giải, dẫn dắt giải bài tập có lời văn phù hợp, sử dụng phép tính,…

Các em có thể dễ dàng nhận diện dạng bài và chọn phép tính phù hợp như sau:

  • Đề bài có chữ: “thêm, nhiều hơn, hỏi cả hai, có tất cả,…”, các em hãy thực hiện phép cộng.
  • Đề bài có chữ: “bớt, nhẹ hơn, còn lại, ít hơn,…”, các em hãy thực hiện phép trừ.

Dưới đây là một số bài tập tham khảo:

Ví dụ 1: Giá tiền quyển sách là 7000 đồng, giá tiền của quyển vở kém giá tiền sách là 500 đồng. Hỏi giá tiền quyển vở bao nhiêu? (Đáp số: 6500 đồng).

Ví dụ 2: Lớp A có 35 ghế. Lớp B có ít hơn lớp A 5 cái ghế. Hỏi lớp B có bao nhiêu ghế? (Đáp số: 30 ghế).

Phương pháp giải các dạng toán lớp 3 năm 2024
Dạng toán có lời văn sẽ dễ dàng hơn nếu em nắm được quy tắc thực hiện

Kết luận

Việc giải quyết các bài Toán nâng cao lớp 3 là một phần quan trọng của quá trình học Toán, đặc biệt đối với trẻ cần tự luyện giải bài Toán nâng cao để được thử thách bản thân, phát triển không chỉ kỹ năng Toán học mà còn Tư duy logic và sáng tạo.