Phí bảo hiểm SSI mức lương tối thiểu năm 2023 là bao nhiêu

22. 12. Theo tuyên bố bằng lời của Tổng thống vào năm 2022, mức lương tối thiểu và chi phí sử dụng lao động cho năm 2023 được xác định như sau:

01. 01. 31 vào năm 2023. 12. GIỚI HẠN DƯỚI VÀ TRÊN HÀNG NGÀY/ HÀNG THÁNG được xác định cho giai đoạn 2023. 008.00 TĂNG THU NHẬP HÀNG NGÀY2. 502.00 GIỚI HẠN TỐI ĐA THU NHẬP HÀNG THÁNG 75. 060,00

TÀI KHOẢN LƯƠNG TỐI THIỂU

(TL/THÁNG) LƯƠNG TỐI THIỂU10. 008.00SGK 141%. 401.12 BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP. HƯỞNG 1100,08% TỔNG KHẤU TRỪ 1. LƯƠNG TỐI THIỂU 501,20NET8. 506,80 CHI PHÍ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG (TL / THÁNG) LƯƠNG TỐI THIỂU 10. 008.00SGK GIẢI 15%. 5 (Chia sẻ của Chủ đầu tư) (*)1. 551,24 PHÍ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP NGƯỜI LAO ĐỘNG 2200,16% TỔNG CHI PHÍ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 11. 759,40(*)5 điểm giảm giá

công bố mức lương tối thiểu vùng năm 2023. Theo tuyên bố, đã có sự gia tăng hơn 70% trên cơ sở hàng năm. Như vậy, mức lương tối thiểu năm 2023 là 10 gộp tháng. 008. 00 TL, ròng hàng tháng 8. Nó được xác định là 506,80 TL

Cơ cấu tiền lương tối thiểu

Mặc dù mức lương tối thiểu duy nhất được xác định ở cấp quốc gia bởi Ủy ban xác định mức lương tối thiểu, mức lương tối thiểu được chỉ định sẽ được áp dụng cho tất cả nhân viên bất kể tuổi tác.

Kể từ năm 2023, mức lương tối thiểu hàng tháng được chia nhỏ như sau:

Tổng tiền lương10. 008. 00 TLSGK Công Nhân Cao Cấp Chia sẻ1. 401,12 TLLISP Chia sẻ của người lao động 100,08 TLTổng khấu trừ1. 501,20 TLNet Phí8. 506,80 TL

Chi phí tiền lương tối thiểu cho người sử dụng lao động

Bạn có thể kiểm tra chi phí của số tiền lương tối thiểu mới cho người sử dụng lao động và phần thuế mà người sử dụng lao động phải trả trong chi phí này.

SỐ TIỀN HÀNG THÁNG (TL)Tổng tiền lương10. 008.00 TLSGK Tỷ lệ Công nhân Cao cấp (15,5%)1. 551,24 TL Quỹ Bảo hiểm Thất nghiệp của Chủ lao động200,16 TLChi phí Lương tối thiểu cho Chủ lao động11. 759,40 TL

Trước khi AGI bị bãi bỏ, mức lương tối thiểu bao gồm AGI như sau vào năm 2022;

TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN SỐ TIỀN (TL)Độc thân402 TLCó vợ/chồng thất nghiệp481.5 TLCó vợ/chồng thất nghiệp 1 con543 TLCó vợ/chồng thất nghiệp 2 con603 TLCó vợ/chồng thất nghiệp 3 con684 TLCó vợ/chồng thất nghiệp 4 con684 TLCó vợ/chồng thất nghiệp 5 con684 TLCó vợ/chồng đang làm việc thất nghiệp402 TLCó vợ/chồng đang đi làm có 2 con TLVợ chồng đang làm việc có 2 con 3 con603 TLVợ chồng đi làm có 4 con643.5 TLVợ chồng đi làm có 5 con684 TL

Số tiền Trợ cấp Sinh hoạt tối thiểu cho năm 2021 như sau. Lượng AGI thấp nhất là 268,31 TL, lượng AGI cao nhất là 456,13 TL

Bảng phân tích mức lương tối thiểu, với số tiền AGI được cộng thêm cho năm 2021, như sau:

Tình trạng hôn nhân Số tiền hàng thángLương tối thiểu Bao gồm AGI (độc thân)2. 825,90 TL Lương tối thiểu Bao gồm AGI (Đã kết hôn và thất nghiệp)2. 879,57 TL Lương tối thiểu Bao gồm AGI (Đã kết hôn và thất nghiệp, 1 con)2. 919,81 TL Lương tối thiểu Bao gồm AGI (Đã kết hôn, thất nghiệp, 2 con)2. 960,06 TL Lương tối thiểu Bao gồm AGI (Đã kết hôn và thất nghiệp, có 3 con)3. Mức lương tối thiểu Bao gồm 013.72 TLA (Đã kết hôn, thất nghiệp với 4 con)3. Mức lương tối thiểu Bao gồm 013,72 TLA (Đã kết hôn với 5 người con mà vợ/chồng không đi làm)3. Mức lương tối thiểu Bao gồm 013,72 TLA (Vợ/chồng đã kết hôn và đang đi làm)2. 825,90 TL Mức lương tối thiểu Bao gồm AGI (Đã kết hôn với vợ/chồng đang đi làm, 1 con)2. 866,15 TL Lương tối thiểu Bao gồm AGI (Kết hôn với vợ đi làm, 2 con)2. Mức lương tối thiểu 906,40 TL Bao gồm AGI (Đã kết hôn với 3 con, vợ/chồng đang đi làm)2. 960,06 TL Mức lương tối thiểu bao gồm AGI (Kết hôn với vợ/chồng đang đi làm, 4 con)2. 986,89 TL Lương tối thiểu bao gồm AGI (Đã kết hôn với 5 đứa con, vợ/chồng đang đi làm)3. 013.72 TL

Vì số tiền AGI hàng năm không được vượt quá số tiền thuế hàng năm được tính trên mức lương tối thiểu cho mỗi nhân viên nên số tiền AGI hàng tháng được giới hạn ở mức 456,13 TL cho năm 2021.

Bạn có thể nhấp vào nút bên dưới và đăng ký nhận bản tin blog của chúng tôi để được thông báo về nội dung chúng tôi đã chuẩn bị về khởi nghiệp và thành lập công ty.

Quyết định của Ủy ban xác định mức lương tối thiểu đã được đăng trên Công báo ngày 29 tháng 12 năm 2022 và được đánh số 32058, và mức lương tối thiểu có hiệu lực vào năm 2023 là 333,60 TL mỗi ngày và tổng cộng 10 TL mỗi tháng (30 ngày). Giải thích là 008 TL. Như năm trước, thuế thu nhập và thuế tem sẽ không được tính trên mức lương tối thiểu vào năm 2023.

Chi phí tiền lương tối thiểu cho người sử dụng lao động trong nửa đầu năm 2022; . Trong khi đó là 879,70 TL, chi phí cho người sử dụng lao động trong nửa sau là 7. nó là 603,43. Chi phí tiền lương tối thiểu cho người sử dụng lao động trong sáu tháng đầu năm 2023; . Nó sẽ là 759,40 TL

Chi phí tiền lương tối thiểu cho người sử dụng lao động vào năm 2023 như sau

TỔNG LƯƠNG TỐI THIỂU (HÀNG NGÀY)333,60 TL TỔNG LƯƠNG TỐI THIỂU (THÁNG)10. 008 THƯỞNG CÔNG NHÂN TLSGK (14%)1. 401.12 TLSSI TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP (1%) 100.08 TỔNG KHẤU TRỪ TL (15%)1. 501,20 TLNET PHÍ TỐI THIỂU8. 506,80 TL TỔNG LƯƠNG TỐI THIỂU 10. 008 TỶ LỆ THƯỞNG TLSGK CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG (20,5%)2. 051.64 TLSSI TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP TỶ LỆ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG (2%)200.16 TLCHI PHÍ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG12. 259,80 TL CHI PHÍ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG (GIẢM GIÁ 5 ĐIỂM)11. 759,40 TL

Đợt thuế thu nhập năm 2023

70. 15150% lên đến 000 TL. 70 trên 000 TL. 10 cho 000 TL. 500 TL, hơn 20550%. 150 trên 000 TL. 26 cho 000 TL. 500 TL, hơn 271%. 900. 550 trên 000 TL. 134 cho 000 TL. 500 TL, hơn 351%. 900. Hơn 000 TL 1. 900. 607 cho 000 TL. 000 TL, hơn 40%

Giảm giá cho người khuyết tật năm 2023

1. Giảm giá khuyết tật bằng cấp4. 400 TL2. Giảm giá khuyết tật bằng cấp2. 600 TL3. Giảm giá cho người khuyết tật theo cấp độ1. 100 TL

Miễn thuế thu nhập hỗ trợ thực phẩm và đường bộ cho năm 2023

Hỗ trợ bữa ăn 110 TL Hỗ trợ đường bộ 56 TL

Mức miễn tiền ăn một ngày cho những ngày làm việc trong trường hợp không cung cấp tiền ăn tại nơi làm việc, nhà phụ quy định tại điểm (8) khoản 1 Điều 23 Luật thuế thu nhập số 193 đã được xác định là 110 TL.

Số tiền miễn trừ cho các lợi ích do người sử dụng lao động cung cấp cho các chuyên gia dịch vụ đi đến và từ nơi làm việc, được bao gồm trong tiểu đoạn (10) của đoạn đầu tiên của điều 23 của Luật thuế thu nhập, đã được xác định là 56,00 TL. (Thông cáo chung về thuế thu nhập 323)

Số tiền sàn và trần thu nhập cơ sở chính năm 2023

Giới hạn dưới Giới hạn trênHàng ngày 333,60 TL2. 502 TLMonthly10. 008 TL75. 060 TL

SGK – Thu nhập vượt trội

Trợ cấp bữa ăn (Tỷ lệ có thể thay đổi theo thông tư) 78,90 TL*Trợ cấp trẻ em (Hàng tháng)200,16 TLTrợ cấp gia đình (Hàng tháng)1. 000.80 TL

Người mua bảo hiểm tuân theo điểm (a) của đoạn đầu tiên Điều 4 của Luật số 5510;

trợ cấp thực phẩm. Từ 1/1/2023 đến 31/12/2023;

trợ cấp trẻ em. Từ 1/1/2023 đến 31/12/2023; . 008,00 TL x 2% = 200,16 TL (Hàng tháng),

Nuôi dưỡng gia đình (hỗ trợ). Từ 1/1/2023 đến 31/12/2023; . 008.00 TL x 10% = 1. Thu nhập lên tới TL 000,80 (Hàng tháng) sẽ không được tính vào thu nhập chịu phí bảo hiểm.

*Mức ngoại lệ hỗ trợ tiền ăn hàng ngày có thể thay đổi theo thông tư mới sắp được công bố.

Mức trần trợ cấp thôi việc cho năm 2023

Trợ cấp thôi việc trần 01. 01. 17 vào năm 2023. Được công bố là 904,62 TL. Tuy nhiên, con số này sẽ tăng lên nếu áp dụng mức 30% đã công bố đối với công chức. Khi con số mới được công bố, bạn có thể xem nó trong bản tin mới của chúng tôi hoặc trên trang web của chúng tôi.

Khoản thanh toán phí bảo hiểm SSI năm 2023 là bao nhiêu?

Đối với năm 2023, giới hạn thu nhập thấp hơn hàng ngày phải trả phí bảo hiểm là 333,60 TL, giới hạn thu nhập cao hơn là 2. 502 TL; . 452,76 TL, số tiền phí bảo hiểm không chiết khấu cao nhất là 25. 895,70 TL en düşük indirimsiz sigorta primi 3.452,76 TL, en yüksek indirimsiz prim tutarı ise 25.895,70 TL .

Mức lương tối thiểu 2023 đóng bảo hiểm là bao nhiêu?

Hỗ trợ tiền lương tối thiểu sẽ được cung cấp cho người sử dụng lao động vào năm 2023 trong 10 câu hỏi

Phí bảo hiểm 30 ngày năm 2023 là bao nhiêu?

Nếu mức lương đóng bảo hiểm trong 30 ngày của một nhân viên có mức lương tối thiểu là 956 lira và 47 xu . Những người không đi làm và chỉ trả bảo hiểm y tế chung (GSS) sẽ trả 107,33 Lira Thổ Nhĩ Kỳ mỗi tháng.

Mức đóng bảo hiểm hưu trí năm 2023 là bao nhiêu?

Nghỉ hưu được trả cho người lao động 2023 SGDP phí bảo hiểm thay đổi tùy theo giới hạn thu nhập cao hơn và thấp hơn hàng tháng. Đối với đã nghỉ hưu có thu nhập hàng tháng ở mức thấp hơn, tức là ở mức lương tối thiểu, người sử dụng lao động sẽ trả lương 3 theo mức hiện hành. 202,56 TL SGDP trả phí bảo hiểm . người hưởng lương hưu có việc làm nhận lương từ giới hạn trên là 24. 019,20 TL. phí bảo hiểm hàng tháng phải trả cho