Phân từ 2 trong tiếng anh là gì

Hiện tại phân từ (V-ing) và Quá khứ phân từ (V-ed) là hai dạng đặc biệt của động từ trong tiếng Anh, đây cũng là phần ngữ pháp gây nhầm lẫn cho người học. Bài viết ngày hôm nay sẽ tổng hợp những kiến thức cơ bản giúp các bạn đang luyện thi toeic có thể hiểu và làm tốt hơn dạng bài tâp về hai động từ này.

TRUNG TÂM ANH NGỮ ATHENA: KHÓA HỌC TOEIC 0 - 500+ DÀNH CHO NGƯỜI MẤT GỐC!

Phân từ 2 trong tiếng anh là gì

1. Khái niệm 

- Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi "V-ing". Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.

Ví dụ:

+ My job is boring.

+ The film was disappointing. I expected it to be better.

- Quá khứ phân từ là động từ thêm đuôi ”-ed” (đối với các động từ có quy tắc và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc).

Ví dụ:

+ Everyone was surprised that he passed the examination.

+ It was quite surprising that he passed the examination.

2. Cách sử dụng

2.1. Hiện tại phân từ

-Hiện tại phân từ dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ: She has been working in this company for 2 years.

           (Cô ấy đã làm việc trong công ty này được 2 năm.)

- Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như một danh từ.)

Ví dụ: Playing soccer is his hobby.

           (Chơi bóng đá là sở thích của anh ấy.)

- Dùng làm tân ngữ của động từ.

Ví dụ: I hate being asked a lot of questions about my private life.

           (Tôi không thích bị hỏi quá nhiều câu hỏi về cuộc sống riêng tư của tôi.)

- Dùng làm tân ngữ  của cụm giới từ.

Ví dụ: I’m looking forward to hearing from you.

           (Tôi rất nóng lòng chờ tin bạn.)

- Dùng như  bổ ngữ của chủ ngữ.

Ví dụ: My hobby is playing computer games.

           (Sở thích của tôi là chơi trò chơi trên máy tính.)

- Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ: The walking women is my mother.

           (Người phụ nữ đang đi bộ là mẹ tôi.)

- Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.

Ví dụ: She is the worker having the best quality.

           (Cô ấy là nhân viên giỏi nhất.)

Phân từ 2 trong tiếng anh là gì

2.2. Quá khứ phân từ

-  Quá khứ phân từ dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.

Ví dụ: I haven’t visited to Ha Noi city for 2 years.

           (Tôi đã không đến Hà Nội được 2 năm)

- Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ: She lived in an isolated village.

           (Cô ấy sống trong một ngôi làng biệt lập.)

- Dùng trong câu bị động.

Ví dụ: The boy is taught how to play the guitar.

           (Cậu bé được dạy cách chơi ghi ta.)

- Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.

Ví dụ: I have read the novel written by O’Henry.

          (Tôi đã đọc tiểu thuyết dược viết bởi O’Henry.)

VIDEO PHÂN BIỆT PHÂN TỪ V_ING VÀ V_ED

ÔN THI TOEIC TOÀN DIỆN? ĐĂNG KÝ NGAY: KHÓA HỌC THÀNH THẠO NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT

3. Luyện tập

Phân từ 2 trong tiếng anh là gì

Dạng 1. Chọn đáp án đúng

1. I like the film very much. It’s really (amazed/ amazing ).

2. It’s really ( terrifying / terrified) experience. I will never forget it.

3. I have read a (fascinated/ fascinating ) book. It made me (surprised/ surprising) at the immigrants.

4. Some newcomers are easily (embarrassed/ embarrassing) when they can’t express themselves well in English.

5. During the first few years, many immigrants feel (hindering/ hindered) by their slow economic advancement.

6. Stephan felt (disappointed/ disappointing) very when his visa to the United States was denied.

7. They used to go (fishing/ fished) together when they were young.

8. Many baseball players from the Dominican Republic are (excited/ exciting) when they are selected to play for a U.S. team.