Năm nào trường đại học nông lâm tp.hcm có tên là “trường cao đẳng nông lâm súc”

GIỚI THIỆU

Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học đa ngành, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, tọa lạc trên khu đất rộng 118 ha, thuộc phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh và huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

Tiền thân là Trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc [1955], Trường Cao đẳng Nông Lâm Súc [1963], Học viện Nông nghiệp [1972], Trường Đại học Nông nghiệp Sài Gòn [thuộc Viện Đại học Bách khoa Thủ Đức [1974], Trường Đại học Nông nghiệp 4 [1975], Trường Đại Học Nông Lâm Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh [1985] trên cơ sở sát nhập Trường Đại học Nông nghiệp 4 [Thủ Đức - TP. HCM] và Trường Cao đẳng Lâm nghiệp [Trảng Bom - Đồng Nai], Trường Đại học Nông Lâm [thành viên Đại học Quốc gia TP. HCM - 1995], Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo [2000].

Trải qua 60 năm hoạt động, Trường đã đạt nhiều thành tích xuất sắc về đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, chuyển giao công nghệ, quan hệ quốc tế. Trường đã vinh dự được nhận Huân chương Lao động Hạng ba [năm1985], Huân chương Lao động Hạng nhất [năm 2000], Huân chương Độc lập Hạng ba [năm 2005].

Tầm nhìn: Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh sẽ trở thành trường đại học nghiên cứu với chất lượng quốc tế.

Sứ mạng: Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh là một trường đại học đa ngành, đào tạo nguồn nhân lực giỏi chuyên môn và tư duy sáng tạo; thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, phổ biến, chuyển giao tri thức - công nghệ, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội của Việt Nam và khu vực.

Mục tiêu chiến lược: Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh tiếp tục xây dựng, phát triển thành một trường đại học có chất lượng về đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế, sánh vai với các trường đại học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.

NHIỆM VỤ CHÍNH

Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM thực hiện các nhiệm vụ chính như sau: 

- Đào tạo cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học và sau đại học trong các lĩnh vực: Nông lâm ngư nghiệp, Cơ khí, Kinh tế, Quản lý, Ngoại ngữ, Sư phạm, Môi trường, Sinh học, Hoá học, Công nghệ thông tin.

- Nghiên cứu khoa học và hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài nước.

- Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật đến doanh nghiệp và người sản xuất.

Hiện nay, Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM chỉ đào tạo ở hai cấp bậc, đó là đại học và sau đại học. Chương trình đào tạo của Trường mang tính liên thông, liên ngành, nhằm mục đích cung cấp kiến thức đa dạng, phong phú cho người học. Năm học bắt đầu vào đầu tháng 9 và kết thúc vào tháng 8 năm sau. Mỗi năm học được phân thành 3 học kỳ, trong đó có 2 học kỳ chính và 1 học kỳ hè. Quy mô đào tạo hiện nay của Trường là trên 23.000 sinh viên các bậc, hệ đào tạo.

Đào tạo bậc đại học có 54 ngành/chuyên ngành: 

- Các ngành có thời gian đào tạo 4 năm, bao gồm 53 ngành: Nông học, Bảo vệ thực vật, Quản lý Đất đai, Quản lý thị trường bất động sản, Công nghệ địa chính, Địa chính và quản lý đô thị, Công nghệ sản xuất động vật, Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi, Dược thú y, Lâm nghiệp, Nông lâm kết hợp, Quản lý tài nguyên rừng, Kỹ thuật thông tin lâm nghiệp, Chế biến lâm sản, Công nghệ giấy và bột giấy, Thiết kế đồ gỗ nội thất, Nuôi trồng thủy sản, Ngư y, Kinh tế quản lý nuôi trồng thuỷ sản, Công nghệ chế biến thuỷ sản, Cơ khí nông lâm, Cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật nhiệt, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Kinh tế nông lâm, Kinh tế tài nguyên môi trường, Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh thương mại, Quản trị tài chính, Kinh doanh nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Kế toán, Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh học môi trường, Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường, Quản lý tài nguyên và du lịch sinh thái, Khoa học môi trường, Cảnh quan và kỹ thuật Hoa viên, Thiết kế cảnh quan, Hệ thống thông tin địa lý, Hệ thống thông tin môi trường, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm, Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm và dinh dưỡng người, Bảo quản chế biến nông sản và vi sinh thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật hoá sinh, Công nghệ kỹ thuật chuyển đổi và tinh chế, Công nghệ kỹ thuật hoá thực phẩm và hệ thống dược.

- Ngành có thời gian đào tạo 5 năm, 1 ngành: Bác sĩ Thú Y

Đào tạo bậc sau đại học gồm 14 chuyên ngành trình độ thạc sĩ và 10 chuyên ngành trình độ tiến sĩ: 

Trong đó, chương trình đào tạo thạc sĩ với thời gian đào tạo từ 2 đến 3 năm, gồm các chuyên ngành: Khoa học cây trồng, Bảo vệ Thực vật, Chăn nuôi, Thú y, Kỹ thuật cơ khí, Lâm học, Nuôi trồng thủy sản, Kinh tế nông nghiệp, Công nghệ sinh học, Công nghệ chế biến lâm sản, Công nghệ thực phẩm, Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý đất đai, Kỹ thuật môi trường.

Chương trình đào tạo tiến sĩ với thời gian đào tạo từ 4 đến 5 năm, gồm các chuyên ngành: Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi, Lâm sinh, Nuôi trồng thuỷ sản, Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật chế biến lâm sản, Kinh tế nông nghiệp. 

  • Giới thiệu
  • Chương trình đào tạo
  • Văn bản quy chế
  • Học bổng hàng năm
  • Liên hệ

  • Điểm chuẩn các năm
  • Các ngành đào tạo
  • Học phí

Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học đa ngành, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, tọa lạc trên khu đất rộng 118 ha, thuộc phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh và huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

Tiền thân là Trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc [1955], Trường Cao đẳng Nông Lâm Súc [1963], Học viện Nông nghiệp [1972], Trường Đại học Nông nghiệp Sài Gòn [thuộc Viện Đại học Bách khoa Thủ Đức [1974], Trường Đại học Nông nghiệp 4 [1975], Trường Đại Học Nông Lâm Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh [1985] trên cơ sở sát nhập Trường Đại học Nông nghiệp 4 [Thủ Đức – TP. HCM] và Trường Cao đẳng Lâm nghiệp [Trảng Bom – Đồng Nai], Trường Đại học Nông Lâm [thành viên Đại học Quốc gia TP. HCM – 1995], Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo [2000].

Trải qua 60 năm hoạt động, Trường đã đạt nhiều thành tích xuất sắc về đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, chuyển giao công nghệ, quan hệ quốc tế. Trường đã vinh dự được nhận Huân chương Lao động Hạng ba [năm1985], Huân chương Lao động Hạng nhất [năm 2000], Huân chương Độc lập Hạng ba [năm 2005].

Tầm nhìn: Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh sẽ trở thành trường đại học nghiên cứu với chất lượng quốc tế.

Sứ mạng: Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh là một trường đại học đa ngành, đào tạo nguồn nhân lực giỏi chuyên môn và tư duy sáng tạo; thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, phổ biến, chuyển giao tri thức – công nghệ, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững kinh tế – xã hội của Việt Nam và khu vực.

Mục tiêu chiến lược: Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh tiếp tục xây dựng, phát triển thành một trường đại học có chất lượng về đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế, sánh vai với các trường đại học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.

NHIỆM VỤ CHÍNH

Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM thực hiện các nhiệm vụ chính như sau: 

– Đào tạo cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học và sau đại học trong các lĩnh vực: Nông lâm ngư nghiệp, Cơ khí, Kinh tế, Quản lý, Ngoại ngữ, Sư phạm, Môi trường, Sinh học, Hoá học, Công nghệ thông tin.

– Nghiên cứu khoa học và hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài nước.

– Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật đến doanh nghiệp và người sản xuất.

Hiện nay, Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM chỉ đào tạo ở hai cấp bậc, đó là đại học và sau đại học. Chương trình đào tạo của Trường mang tính liên thông, liên ngành, nhằm mục đích cung cấp kiến thức đa dạng, phong phú cho người học. Năm học bắt đầu vào đầu tháng 9 và kết thúc vào tháng 8 năm sau. Mỗi năm học được phân thành 3 học kỳ, trong đó có 2 học kỳ chính và 1 học kỳ hè. Quy mô đào tạo hiện nay của Trường là trên 23.000 sinh viên các bậc, hệ đào tạo.

Đào tạo bậc đại học có 54 ngành/chuyên ngành: 

– Các ngành có thời gian đào tạo 4 năm, bao gồm 53 ngành: Nông học, Bảo vệ thực vật, Quản lý Đất đai, Quản lý thị trường bất động sản, Công nghệ địa chính, Địa chính và quản lý đô thị, Công nghệ sản xuất động vật, Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi, Dược thú y, Lâm nghiệp, Nông lâm kết hợp, Quản lý tài nguyên rừng, Kỹ thuật thông tin lâm nghiệp, Chế biến lâm sản, Công nghệ giấy và bột giấy, Thiết kế đồ gỗ nội thất, Nuôi trồng thủy sản, Ngư y, Kinh tế quản lý nuôi trồng thuỷ sản, Công nghệ chế biến thuỷ sản, Cơ khí nông lâm, Cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật nhiệt, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Kinh tế nông lâm, Kinh tế tài nguyên môi trường, Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh thương mại, Quản trị tài chính, Kinh doanh nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Kế toán, Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh học môi trường, Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường, Quản lý tài nguyên và du lịch sinh thái, Khoa học môi trường, Cảnh quan và kỹ thuật Hoa viên, Thiết kế cảnh quan, Hệ thống thông tin địa lý, Hệ thống thông tin môi trường, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm, Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm và dinh dưỡng người, Bảo quản chế biến nông sản và vi sinh thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật hoá sinh, Công nghệ kỹ thuật chuyển đổi và tinh chế, Công nghệ kỹ thuật hoá thực phẩm và hệ thống dược.

– Ngành có thời gian đào tạo 5 năm, 1 ngành: Bác sĩ Thú Y

Đào tạo bậc sau đại học gồm 14 chuyên ngành trình độ thạc sĩ và 10 chuyên ngành trình độ tiến sĩ: 

Trong đó, chương trình đào tạo thạc sĩ với thời gian đào tạo từ 2 đến 3 năm, gồm các chuyên ngành: Khoa học cây trồng, Bảo vệ Thực vật, Chăn nuôi, Thú y, Kỹ thuật cơ khí, Lâm học, Nuôi trồng thủy sản, Kinh tế nông nghiệp, Công nghệ sinh học, Công nghệ chế biến lâm sản, Công nghệ thực phẩm, Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý đất đai, Kỹ thuật môi trường.

Chương trình đào tạo tiến sĩ với thời gian đào tạo từ 4 đến 5 năm, gồm các chuyên ngành: Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi, Lâm sinh, Nuôi trồng thuỷ sản, Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật chế biến lâm sản, Kinh tế nông nghiệp.

– Đào tạo Đại học chính quy

Đào tạo sau Đại học

– Đào tạo Thạc sĩ

– Đào tạo Tiến sĩ

Trụ sở chính: KP6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Phân hiệu Gia Lai: Lê Thánh Tôn, tp. Pleiku, Gia Lai, Việt Nam

Phân hiệu Ninh Thuận: TT.Khánh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận, Việt Nam

[84-28]-38966780

[84-28]-38960713

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển

7140215

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

45

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7220201

Ngôn ngữ Anh

140

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

7310101

Kinh tế

150

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310106Q

Thương mại quốc tế [LK QT]

15

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7340101

Quản trị kinh doanh

200

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7340101C

Quản trị kinh doanh [CL Cao]

30

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7340120Q

Kinh doanh quốc tế [LK QT]

15

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7340301

Kế toán

110

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7420201

Công nghệ sinh học

140

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lí, Sinh học

Toán, Hóa học, Sinh học

7420201C

Công nghệ sinh học [CL Cao]

30

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7420201Q

Công nghệ sinh học [LK QT]

15

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7440301

Khoa học môi trường

80

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7480201

Công nghệ thông tin

210

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

110

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7510201C

Công nghệ kỹ thuật cơ khí [CL Cao]

30

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

60

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

100

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

60

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

160

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

60

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7520320

Kỹ thuật môi trường

80

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7520320C

Kỹ thuật môi trường [CL Cao]

30

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7540101

Công nghệ thực phẩm

300

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7540101C

Công nghệ thực phẩm [CL Cao]

30

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7540101T

Công nghệ thực phẩm [CT TT]

30

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

75

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7540301

Công nghệ chế biến lâm sản

155

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7620105

Chăn nuôi

150

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7620109

Nông học

190

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7620112

Bảo vệ thực vật

85

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

140

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

60

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7620114Q

Quản lý và kinh doanh nông nghiệp quốc tế [LK QT]

15

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7620116

Phát triển nông thôn

60

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7620201

Lâm nghiệp

120

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

60

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7620301

Nuôi trồng thủy sản

170

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7640101

Thú y

160

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7640101T

Thú y [CT TT]

30

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

160

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

7850103

Quản lý đất đai

300

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

HỌc phí năm học 2017 – 2018 cập nhật:
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm [nếu có]- áp dụng theo NĐ 86/2015-NĐ-CP 02/10/2015

STT Nội dung 2017-2018 2018-2019 2019-2020
1 Đại học Nhóm ngành 1 219.000 đ/TC 240.000 đ/TC 264.000 đ/TC
2 Đại học Nhóm ngành 2 258.000 đ/TC 284.000 đ/TC 314.000 đ/TC
3 Thạc sỹ Nhóm ngành 1 493.000đ/TC 540.000 đ/TC 593.000 đ/TC
4 Thạc sỹ Nhóm ngành 2 580.000đ/TC 640.000 đ/TC 707.000đ/TC
5 Nghiên cứu sinh 21.750.000
đ/năm
24.000.000 đ/năm

Học phí năm học 2016 – 2017: 1. Mức học phí các ngành khoảng 7-9 triệu/năm. 2. Các ngành trong chương trình chất lượng cao, học phí là 22 triệu/năm. 3. Các ngành đào tạo cử quốc tế sẽ có mức học phí cao hơn, tham khảo: Sinh viên sẽ được kiểm tra trình độ tiếng Anh, nếu chưa đạt sẽ tham gia các khóa bồi dưỡng tiếng Anh: + Căn bản [4 tháng]: 25.000.000đ + Học để đạt IELTS 3.5 [4 tháng]: 25.000.000đ + Học để đạt IELTS 4.5 [4 tháng]: 25.000.000đ Giai đoạn 1: Học tại Việt Nam 1,5 năm. Học phí 32.000.000đ/năm

Giai đoạn 2: Học tại đại học Newcatle [Úc] 2,5 năm, học phí 28.000USD/năm

Video liên quan

Chủ Đề