Nabumetone 500mg là thuốc gì

Thuốc, Thuốc N

Nabumetone thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), là thuốc chống viêm non – steroid trong nhóm arylalkanoic acid (gồm diclofenac), hoạt động bằng cách giảm kích thích tố gây ra tình trạng viêm và đau cơ thể. Để hiểu rõ hơn về thuốc Nabumeton là thuốc gì, hoạt động như thế nào, công dụng và cách dùng ra sao, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết hôm nay.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Nabumeton® là thuốc gì?

Rate this post

Nabumetone 500mg là thuốc gì

Mục Lục

  • 1 Nabumeton là thuốc gì? Các đặc điểm của thuốc
  • 2 Liều dùng thuốc
  • 3 Chỉ định dùng thuốc
  • 4 Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc
  • 5 Cách bảo quản
  • 6 Các vấn đề cần lưu ý khi dùng thuốc
  • 7 Bạn cần làm gì khi quá liều?

Nabumeton là thuốc gì? Các đặc điểm của thuốc

Nabumetone là thuốc dạng viên nén, được sử dụng bằng đường miệng. Nó thường được sử dụng một lần hoặc hai lần/ ngày.Có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm.

Dạng và hàm lượng thuốc.

Nabumeton có các dạng và hàm lượng như sau:

Nabumetone có dạng viên nén với hàm lượng: 500mg và 750mg.

Tác dụng của thuốc là gì?

  • giảm đau, sưng, cứng khớp và viêm khớp.
  • điều trị bệnh gút.
  • Hạ sốt, chống viêm.
  • Giảm đau nhẹ như: chấn thương, đau kinh, viêm khớp, và các tình trạng cơ xương khác.

Liều dùng thuốc

Đối với người lớn:

Liều thông thường trị viêm xương khớp cho người lớn:

Liều dùng ban đầu: uống 1000mg/ ngày/ lần trước khi đi ngủ.

Liều dùng duy trì: nên uống từ 1500 – 2000mg chia làm 1 – 2 liều, với liều tối đa mỗi ngày 2000mg.

Liều thông thường trị viêm khớp dạng thấp cho người lớn:

Liều dùng ban đầu: uống 1000mg/ ngày/ lần trước khi đi ngủ.

Liều duy trì: bạn uống 1500 – 2000mg chia làm 1 đến 2 liều, với liều tối đa mỗi ngày 2000mg.

Đối với trẻ em:

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Vì vậy, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có ý định dùng thuốc này cho trẻ.

Chỉ định dùng thuốc

Thuốc Nabumeton được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
  • Bị gút, và các tình trạng cần dùng thuốc.

Chống chỉ định đối với những trường hợp

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể gây ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Vì vậy bạn cần báo ngay cho bác sĩ nếu có bất kì tình trạng nào, đặc biệt đối với những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu máu, hen suyễn.
  • Các vấn đề về chảy máu, máu đông.
  • Phù (giữ nước hay sưng cơ thể).
  • Nhồi máu cơ tim, có tiền sử nhồi máu cơ tim, huyết áp cao.
  • Bệnh thận, Bệnh gan.
  • Loét dạ dày hoặc chảy máu đường ruột.
  • Đột quỵ, có tiền sử đột quỵ.

Đặc biệt:

  • Không sử dụng thuốc này trước và sau khi phẫu thuật.
  • Không uống rượu trong khi dùng thuốc nabumetone.
  • Tránh tiếp xúc với ánh mặt trời hoặc tia UV nhân tạo, Nabumetone có thể làm cho da bạn nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời và có thể dẫn đến cháy nắng.

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc

  • Đau ngực, suy nhược, khó thở, nói lắp, các vấn đề về thị lực hoặc thăng bằng.
  • Phân có máu, màu đen hoặc hắc ín.
  • Tăng nguy cơ đau tim hoặc lưu thông các vấn đề đe dọa đến tính mạng.
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê.
  • Ảnh hưởng nghiêm trọng dạ dày hoặc ruột bao gồm chảy máu hoặc thủng.
  • Tăng cân nhanh chóng.
  • Đi tiểu ít hoặc không tiểu được.
  • Buồn nôn, đau dạ dày, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da, vàng mắt.
  • Sốt, đau họng và đau đầu kèm phát ban da đỏ, phồng rộp, bong tróc.
  • Bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ.
  • Đau dạ dày, ợ nóng nhẹ hoặc đau bụng, tiêu chảy, táo bón, xuất huyết tiêu hóa, đầy hơi.
  • Chóng mặt, đau đầu, căng thẳng, ù tai.
  • Có hội chứng suy thận, thận hư, giảm tiểu cầu.

Khi bắt gặp hiện tượng lạ, bạn cần phải quan sát và xem xét diễn biến tình hình để xử lí. Nếu nặng trung tâm y tế, hoặc các chuyên gia sức khỏe gần nhất để điều trị kịp thời.

Cách bảo quản

  • Tránh ẩm, và ánh nắng trực tiếp mặt trời.
  • Khi nào dùng mới mở ra.
  • Khi thuốc có hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu chuyển màu không nên tiếp tục sử dụng.
  • Không nên bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
  • Không nên vứt thuốc vào toalet hay đường ống dẫn trừ khi có yêu cầu.
  • Hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nữa.
  • Có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc tìm hiểu cách xử lí thuốc đúng cách.

Các vấn đề cần lưu ý khi dùng thuốc

Trước khi dùng, bạn cần báo cho bác sĩ biết nếu:

  • Bạn từng bị dị ứng với thuốc này hoặc bất kì thuốc nào khác.
  • Bạn bị bất kì dị ứng nào với thực phẩm, chất bảo quản, động vật,… nào.
  • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin, các chất dinh dưỡng, thảo dược như: thuốc kháng viêm không steroid khác, thuốc ức chế men, thuốc lợi tiểu, lithium, thuốc trị bệnh tiểu đường, thuốc chống động kinh ,thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch .
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Cần thận trọng nếu bạn mặc bệnh suy thận, suy gan nặng.
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như: bệnh hen suyễn, thường xuyên chảy nước mũi, sưng niêm mạc mũi, sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, bệnh thận hoặc bệnh gan.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng các tác dụng phụ. Vì vậy bạn cần liệt kê danh sách các thuốc, thảo dược, thưc phẩm chức năng bạn đang sử dụng cho bác sĩ biết.
  • Bên cạnh đó rượu và thuốc tương tác với vào loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
  • Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn cần báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề nào.
  • Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Nabumetone như:
  • Thuốc chống đông máu như: warfarin.
  • Lithium.
  • Thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch.
  • Thuốc lợi tiểu như: furosemide.
  • Các thuốc steroid, prednisone và các loại khác.
  • Thuốc giảm đau và các thuốc thuốc kháng viêm không steroid khác như: etodolac, flurbiprofen, indomethacin, axit,…
  • Chất ức chế ACE: như benazepril, lisinopril,  ramipril,…

Bạn cần làm gì khi quá liều?

Trong trường hợp bạn sử dụng thuốc quá liều hoặc khẩn cấp hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc nhờ những người xung quanh đưa đến trạm y tế gần nhất để tránh trường hợp xấu xảy ra.

Trên đây là một số thông tin về thuốc Nabumeton. Hi vọng đã cung cấp những kiến thức cần thiết và bổ ích cho các bạn độc giả trong việc bảo vệ sức khỏe của mình và cả gia đình, đồng thời kết hợp với ý kiến của bác sĩ trong việc sử dụng thuốc để đạt kết quả tốt nhất.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Nabumeton® là thuốc gì?

Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com