N 3 giai thừa bằng bao nhiêu?

BÀN VỀ HAI DẠNG TOÁN CỦA GIẢI TÍCH TỔ HỢP–

--------​

Giải tích Tổ hợp là một mảng Toán khó trong Đại Số, do độ rộng của dạng Toán này nên trong chuyên đề chỉ đề cập hai vấn đề chính: Phương trình Tổ hợp và Nhị thức Newton, trước khi vào nội dung chính, ta nhắc lại các công thức sau:
I/ Công thức Tổ hợp, nhị thức Newton.

* Với n và k thuộc tập hợp các số tự nhiên ta có các công thức sau:
1] Công thức hoán vị: ${P_n} = n\,! = n[n - 1][n - 2].......3.2.1.$ [ n giai thừa, n > 1].
2] Công thức chỉnh hợp: $A_n^k = \frac{{n!}}{{[n - k]!}}\,\,\,\,\,\,[1 \leqslant k \leqslant n]$
3] Công thức Tổ hợp: $C_n^k = \frac{{n!}}{{k![n - k]!}}\,\,\,\,\,[0 \leqslant k \leqslant n]$
* Một số tính chất của số Tổ hợp: $C_n^k + C_n^{k - 1} = C_{n + 1}^k\,,\,\,\,C_{n - 1}^{k - 1} + C_{n - 1}^k = C_n^{n - k}$
*Khai triển nhị thức Newton:
$P[x] = {\left[ {a + b} \right]^n} = C_n^0{a^n}{b^0} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ..... + C_n^k{a^{n - k}}{b^k} + ..... + C_n^n{a^0}{b^n}.$
+ $P[x] = {\left[ {a + b} \right]^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k.{a^{n - k}}.{b^k}} $ [I]
+ Có n + 1 số hạng trong khai triển.
+ Tổng các số mũ của a và b trong mỗi số hạng bằng số mũ của nhị thức.

4] Các công thức biến đổi với số mũ.
$1]\,{\left[ {{a^n}} \right]^m} = {a^{n.m}},\,\,\,\,\,2]\,\,\frac{{{a^n}}}{{{a^m}}} = {a^{n - m}},\,\,\,\,\,\,3]\,{a^n}.{a^m} = {a^{n + m}},\,\,\,\,\,\,\,\,4]\,\,{\left[ {\frac{1}{a}} \right]^n} = {a^{ - n}},\,\,\,\,5]\,\,\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{m}{n}}}.$
II/ Phương trình Tổ hợp.
Là phương trình [PT] có ẩn số nằm trong các công thức tổ hợp, chỉnh hợp, hoán vị.

- Ví dụ 1: Giải phương trình : $C_x^1 + C_x^2 + C_x^3 = \frac{7}{2}x$ [1]

Giải

Điều kiện: $x \in {\rm N};\,\,x \geqslant 3$. Sử dụng công thức tổ hợp, ta có:
$\begin{gathered}
\left[ 1 \right] \Leftrightarrow \,\,\,\frac{{x!}}{{1!\left[ {x - 1} \right]!}}\, + \,\,\frac{{x!}}{{2!\left[ {x - 2} \right]!}} + \frac{{x!}}{{3!\left[ {x - 3} \right]!}} = \frac{7}{2}x \\
\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \frac{{x\left[ {x - 1} \right]\left[ {x - 2} \right]...2.1}}{{\left[ {x - 1} \right]\left[ {x - 2} \right]...2.1}} + \frac{{x\left[ {x - 1} \right]\left[ {x - 2} \right]...2.1}}{{2.1.\left[ {x - 2} \right]...2.1}} + \frac{{x\left[ {x - 1} \right]\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 3} \right]...2.1}}{{3.2.1\left[ {x - 3} \right]...2.1}} = \frac{7}{2}x \\
\end{gathered}$
$ \Leftrightarrow \,x\, + \,\frac{{x[x - 1]}}{2} + \frac{{x\left[ {x - 1} \right]\left[ {x - 2} \right]}}{6} = \frac{7}{2}x$
$\begin{gathered}
\Leftrightarrow 6x + 3x\left[ {x - 1} \right] + x\left[ {x - 1} \right]\left[ {x - 2} \right] = 21x \\
\Leftrightarrow \,{x^3} - 16x = 0\,\, \Leftrightarrow x\left[ {{x^2} - 16} \right] = 0\,\,\,\, \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 0\,\,\,[loai] \\
x = - 4\,\,[loai]\,\, \\
x = 4\,\,[nhan] \\
\end{gathered} \right. \\
\end{gathered} $
Vậy PT đã cho có duy nhất một nghiệm là x = 4.

-Ví dụ 2: Giải phương trình:
$C_{x - 1}^3 - C_{x - 1}^2 = \frac{2}{3}.A_{x - 2}^2$ [2]

Giải

Đk: $x \geqslant 4,\,\,n \in {\rm N}$. Sử dụng công thức tổ hợp và chỉnh hợp, ta có:
$\begin{gathered}
[2] \Leftrightarrow \frac{{\left[ {x - 1} \right]!}}{{3!\left[ {x - 4} \right]!}} - \frac{{\left[ {x - 1} \right]!}}{{2!\left[ {x - 3} \right]!}} = \frac{2}{3}.\frac{{\left[ {x - 2} \right]!}}{{\left[ {x - 4} \right]!}} \\
\Leftrightarrow \frac{{\left[ {x - 1} \right]\left[ {x - 3} \right]}}{6} - \frac{{\left[ {x - 1} \right]}}{2} = \frac{2}{3}.\left[ {x - 3} \right] \\
\Leftrightarrow {x^2} - 11x + 18 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 9\,[nhan] \\
x = 2\,[loai] \\
\end{gathered} \right. \\
\end{gathered} $
Vậy PT [2] chỉ có duy nhất một nghiệm x = 9.

-Ví dụ 3: Giải phương trình: $A_x^3 + 2C_{x + 1}^{x - 1} - 3C_{x - 1}^{x - 3} = 3{x^2} + {P_6} + 159\,\,\,$ [3]

Giải

Đk :$x \geqslant 3,\,x \in {\rm N}$.
Sử dụng các công thức Tổ hợp, chỉnh hợp và hoán vị, ta có:
[3] $\Leftrightarrow \frac{{x!}}{{\left[ {x - 3} \right]!}} + \frac{{2\left[ {x + 1} \right]!}}{{2!\left[ {x - 1} \right]!}} - \frac{{3\left[ {x - 1} \right]!}}{{2!\left[ {x - 3} \right]!}} = 3{x^2} + 6!\, + 159$
$\begin{gathered}
\Leftrightarrow \,x\left[ {x - 1} \right]\left[ {x - 2} \right] + x\left[ {x + 1} \right] - \frac{3}{2}\left[ {x - 1} \right]\left[ {x - 2} \right] = 3{x^2} + 879 \\
\Leftrightarrow \,2{x^3} - 13{x^2} + 15x - 1764 = 0 \\
\end{gathered} $
Đến đây bằng cách nhập PT này vào máy tính ta tìm được một nghiệm x = 12 .Sử dụng sơ đồ Horner tách PT trên ta được:$\left[ {x - 12} \right]\underbrace {\left[ {2{x^2} + 11x + 147} \right]}_{vo\,\,nghiem} = 0\,\, \Leftrightarrow x = 12\,\,[n]$
Vậy PT [3] chỉ có duy nhất một nghiệm x = 12.
- Ví dụ 4:Giải phương trình:
$C_n^6 + 3C_n^7 + 3C_n^8 + C_n^9 = 2C_{n + 2}^8$. [4]

Giải

Đk: $n \geqslant 9,n \in {\rm N}$. Sử dụng tính chất số Tổ hợp:
$C_n^k + C_n^{k - 1} = C_{n + 1}^k$. Ta có:
$\begin{gathered}
C_n^6 + 3C_n^7 + 3C_n^8 + C_n^9 = C_n^6 + C_n^7 + 2\left[ {C_n^7 + C_n^8} \right] + C_n^8 + C_n^9 \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = C_{n + 1}^7 + 2C_{n + 1}^8 + C_{n + 1}^9 = C_{n + 2}^8 + C_{n + 2}^9 = C_{n + 3}^9 \\
\end{gathered} $ Vậy, theo giả thiết tương đương với:
$\begin{gathered}
C_{n + 3}^9 = 2C_{n + 2}^8 \Leftrightarrow \,\frac{{\left[ {n + 3} \right]!}}{{9!\left[ {n - 6} \right]!}} = \frac{{2\left[ {n + 2} \right]!}}{{8!\left[ {n - 6} \right]!}} \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \frac{{n + 3}}{9} = 2\,\, \Leftrightarrow n = 15 \\
\end{gathered} $
PT [4] đã cho có duy nhất một nghiệm n = 15.

*Lưu ý: Khi giải PT tổ hợp ta làm như sau:
+ Đặt đk cho ẩn số, với một chú ý đối với số tổ hợp thì $0 \leqslant k \leqslant n$, ví dụ:$C_{n + 3}^8$ thì đk của n là: $n + 3 \geqslant 8 \Leftrightarrow n \geqslant 5$
+Trong trường hợp có nhiều số tổ hợp chứa ẩn thì phải chọn đk cho ẩn tổng quát và bao hàm nhất, ví dụ:
$C_{n + 1}^9 + C_{n + 2}^7$ thì đk là:
$\left\{ \begin{gathered}
n + 1 \geqslant 9 \Leftrightarrow n \geqslant 8 \\
n + 2 \geqslant 7 \Leftrightarrow n \geqslant 5 \\
\end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow n \geqslant 8$

+ Sử dụng các công thức về hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, hoặc tính chất số tổ hợp [nếu được] để biến đổi, rút gọn và giải PT.
+ Đối chiếu nghiệm tìm được với đk của bài toán để kết luận.
III/ Nhị thức Newton
Hai vấn đề chính thường gặp đối với dạng này là : Khai triển nhị thức và tìm hệ số của đa thức, ta xét cụ thể các ví dụ sau:
-Ví dụ 1: Khai triển: ${\left[ {x - y} \right]^5}$ thành tổng các đơn thức.

Giải

Theo công thức Nhị thức Newton ta có:
$\begin{gathered}
{\left[ {x - y} \right]^5} = {\left[ {x + \left[ { - y} \right]} \right]^5} = C_5^0{x^5}{\left[ { - y} \right]^0} + C_5^1{x^4}\left[ { - y} \right] + C_5^2{x^3}{\left[ { - y} \right]^2}\, + \\
+ C_5^3{x^2}{\left[ { - y} \right]^3} + C_5^4x{\left[ { - y} \right]^4} + C_5^5{x^0}{\left[ { - y} \right]^5}. \\
\end{gathered} $ $= {x^5} - 5{x^4}y + 10{x^3}{y^2} - 10{x^2}{y^3} + 5x{y^4} - {y^5}$
- Ví dụ 2: Tìm số hạng không chứa x trong khai triển: $A\left[ x \right] = {\left[ {2x - \frac{1}{{{x^2}}}} \right]^6},[x \ne 0]$

Giải

Với $a = 2x\,\,;b = \frac{{ - 1}}{{{x^2}}};\,\,n = 6$, Từ [I] ta có:
$\begin{gathered}
A\left[ x \right] = \sum\limits_{k = 0}^6 {C_6^k.{{\left[ {2x} \right]}^{6 - k}}.{{\left[ {\frac{{ - 1}}{{{x^2}}}} \right]}^k}} \\
= \sum\limits_{k = 0}^6 {C_6^k{{.2}^{6 - k}}.{{[ - 1]}^k}.{x^{6 - k}}.{x^{ - 2k}}} \,\, = \sum\limits_{k = 0}^6 {C_6^k{{.2}^{6 - k}}.{{\left[ { - 1} \right]}^k}.{x^{6 - 3k}}} \\
\end{gathered} $
Do là số hạng không chứa x nên ta tìm k sao cho: $6 - 3k = 0 \Leftrightarrow k = 2$
Vậy số hạng cần tìm là $C_6^2{.2^{6 - 2}}.{[ - 1]^2} = 240$
- Ví dụ 3: Tìm số hạng chứa ${x^8}$ trong khai triển $B\left[ x \right] = {\left[ {\frac{1}{{{x^3}}} + \sqrt {{x^5}} } \right]^{12}},[x \ne 0,\,\,n \in {\rm N}]$

Giải

Ta có: $a = \frac{1}{{{x^3}}} = {x^{ - 3}}\,;\,b = \sqrt {{x^5}} = {x^{\frac{5}{2}}},\,\,\,n = 12$
Từ [I] ta có:
$B\,\left[ x \right] = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k.{{\left[ {{x^{ - 3}}} \right]}^{12 - k}}.{{\left[ {{x^{\frac{5}{2}}}} \right]}^k}} = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k.{x^{\frac{{ - 72 + 11k}}{2}}}} $
Tìm k sao cho $\frac{{ - 72 + 11k}}{2} = 8 \Leftrightarrow k = 8$
Vậy số hạng cần tìm là: $C_{12}^4 = 495$

- Ví dụ 4: Xét khai triển $C\left[ x \right] = {\left[ {{x^3} + xy} \right]^{15}}$
Tìm hệ số chứa ${x^{21}}{y^{12}}$.

Giải

Ta có $a = {x^3},\,\,\,b = xy,\,\,\,\,n = 15$
Từ [I] ta có: $\,C\left[ x \right] = {\sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k.{{\left[ {{x^3}} \right]}^{15 - k}}.\left[ {xy} \right]} ^k} = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k.{x^{45 - 2k}}.{y^k}} $
Đến đây, ta thấy số mũ của y là k, theo đề bài số mũ của y là 12, suy ra k = 12.
Vậy hệ số chứa ${x^{21}}{y^{12}}$ là $C_{15}^{12} = 455$.

- Ví dụ 5: Tìm hệ số chứa ${x^7}$ trong khai triển $D\left[ x \right] = {\left[ {{x^2} - \frac{2}{x}} \right]^n}\,,\,\left[ {x \ne 0,\,n \in {\rm N}} \right]$ biết n thỏa mãn hệ thức sau:
$4C_{n + 1}^3 + 2C_n^2 = A_n^3$

Giải

Đk: $n \geqslant 3;\,\,n \in {\rm N}.$
Theo công thức tổ hợp thì hệ thức tương đương :
$\begin{gathered}
4.\frac{{\left[ {n + 1} \right]!}}{{3!\left[ {n - 2} \right]!}} + 2.\frac{{n!}}{{2!\left[ {n - 2} \right]!}} = \frac{{n!}}{{\left[ {n - 3} \right]!}} \\
\Leftrightarrow \frac{4}{6}.\left[ {n + 1} \right] + 1 = n - 2 \Leftrightarrow 2n = 22 \Leftrightarrow n = 11\,[nhan] \\
\end{gathered}$
Từ [I] ta có $\,D\left[ x \right] = \sum\limits_{k = 0}^{11} {C_{11}^k{{\left[ {{x^2}} \right]}^{11 - k}}.{{\left[ { - 2{x^{ - 1}}} \right]}^k}} = \sum\limits_{k = 0}^{11} {C_{11}^k} .{\left[ { - 2} \right]^k}.{x^{22 - 3k}}$
Tìm k sao cho: $22 - 3k = 7 \Leftrightarrow k = 5$
Vậy số hạng cần tìm là: $C_{11}^5.{\left[ { - 2} \right]^5} = - 14784$.

- Ví dụ 6: Tìm số hạng không chứa x trong khai triển $E\left[ x \right] = {\left[ {\sqrt[3]{x} + \frac{2}{{\sqrt x }}} \right]^n}$, biết rằng n thỏa mãn hệ thức: $C_{n + 3}^9 = 2C_{n + 2}^8,\,\left[ {x\, > 0,n \in {\rm N}} \right].$

Giải

Đk: $n \ge 6;\,\,n \in {\rm N}$
Theo công thức tổ hợp thì hệ thức tương đương:
$\begin{array}{l}
\frac{{\left[ {n + 3} \right]!}}{{9!\left[ {n - 6} \right]!}} = 2.\frac{{\left[ {n + 2} \right]!}}{{8!\left[ {n - 6} \right]!}} \Leftrightarrow \frac{{\left[ {n + 3} \right]!}}{{9!}} = 2.\frac{{\left[ {n + 2} \right]!}}{{8!}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \frac{{n + 3}}{{9!}} = \frac{2}{{8!}} \Leftrightarrow n = 15
\end{array}$
Ta có: $a = \,\sqrt[3]{x}\, = {x^{\frac{1}{3}}},\,\,\,b = \frac{2}{{\sqrt x }} = 2.{x^{\frac{{ - 1}}{2}}},\,\,\,n = 15$
Từ [I] ta có:
$E\left[ x \right] = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k{{\left[ {{x^{\frac{1}{3}}}} \right]}^{15 - k}}.{{\left[ {2.{x^{\frac{{ - 1}}{2}}}} \right]}^k}} = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k.{x^{\frac{{30 - 5k}}{6}}}{{.2}^k}} $ Ta tìm k sao cho $\frac{{30 - 5k}}{6} = 0 \Leftrightarrow k = 6$
Vậy số hạng cần tìm là: $C_{15}^6{.2^6} = 320320$
- Ví dụ 7: Tìm số hạng chứa ${x^{12}}$trong khai triển nhị thức Newton $F\left[ x \right] = {\left[ {\frac{x}{2} + \frac{1}{{\sqrt x }}} \right]^n};\,[x > 0,\,n \in {\rm N}]\,$
biết rằng n thỏa mãn hệ thức sau: $C_n^1 + 2.\frac{{C_n^2}}{{C_n^1}} + 3.\frac{{C_n^3}}{{C_n^2}} + ..... + n.\frac{{C_n^n}}{{C_n^{n - 1}}} = 2016$ [*]

Giải

Vế trái [*] $ \Leftrightarrow \,n + n - 1 + n - 2 + ..... + 1$ là tổng của một cấp số cộng với số hạng đầu và công sai lần lượt là: ${u_1} = n\,,\,\,\,d = - 1$
*Sử dụng công thức tính tổng của n số hạng đầu của cấp số cộng ${S_n} = \frac{{n\left[ {n - 1} \right]}}{2}d + n{u_1}$
$\begin{array}{l}
[*] \Leftrightarrow \frac{{n[n - 1][ - 1]}}{2} + {n^2} = 2016\\
\Leftrightarrow {n^2} + n - 4032 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
n = 63\,\,\,[n]\\
n = - 64\,\,[l]
\end{array} \right.
\end{array}$
với $a = \frac{x}{2},\,\,\,b = \frac{1}{{\sqrt x }},\,\,\,n = 63$. Từ [I] ta có:
$F\left[ x \right] = \sum\limits_{k = 0}^{63} {C_{63}^k.{{\left[ {\frac{x}{2}} \right]}^{63 - k}}.{{\left[ {\frac{1}{{\sqrt x }}} \right]}^k}} = \sum\limits_{k = 0}^{63} {C_{63}^k.{{\left[ {\frac{1}{2}} \right]}^{63 - k}}.{x^{\frac{{126 - 3k}}{2}}}} $
Tìm k sao cho $\frac{{126 - 3k}}{2} = 12 \Leftrightarrow k = 34\,\,[n]$
Số hạng cần tìm là: $C_{63}^{34}.{\left[ {\frac{1}{2}} \right]^{63 - 34}} = 14141697626$
Ví dụ 8: Khi khai triển nhị thức Newton ${\left[ {1 + ax} \right]^n}$ ta được số hạng thứ hai là $24x$; số hạng thứ ba là $252{x^2}$. Hãy tìm a và n.

Giải

Ta có: $a = 1,\,\,\,b = ax$. Từ [I] ta có:
$\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{{.1}^{n - k}}.{{\left[ {ax} \right]}^k} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k.{a^k}.{x^k}} } $
*Theo đề bài số hạng thứ hai là 24x nên:
$C_n^k.{a^k}.{x^k} = 24x \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
k = 1\\
C_n^1.a = 24\,\,\,\,[1]
\end{array} \right.$
*Theo đề bài số hạng thứ ba là $252{x^2}$ nên:
$C_n^k.{a^k}.{x^k} = 252{x^2} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
k = 2\\
C_n^2.{a^2} = 252\,\,\,\,[2]
\end{array} \right.$
*Từ [1][2] ta có hệ phương trình sau:
$\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}
C_n^1.a = 24\,\,\,[1]\\
C_n^2.{a^2} = 252\,\,[2]
\end{array} \right.$
[1] $ \Leftrightarrow a = \frac{{24}}{{C_n^1}}$ thay vào [2] ta được:
$\begin{array}{l}
\left[ 2 \right] \Leftrightarrow C_n^2.{\left[ {\frac{{24}}{{C_n^1}}} \right]^2} = 252 \Leftrightarrow \frac{{C_n^2}}{{{{\left[ {C_n^1} \right]}^2}}} = \frac{{252}}{{{{24}^2}}} = \frac{7}{{16}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \frac{{C_n^2}}{{{n^2}}} = \frac{7}{{16}} \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{2!\left[ {n - 2} \right]!}} = \frac{{7{n^2}}}{{16}}\,\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \frac{{n - 1}}{2} = \frac{{7n}}{{16}}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow 2n = 16 \Leftrightarrow n = 8.
\end{array}$
* Với n = 8 thay vào [1] $a = \frac{{24}}{{C_8^1}} = 3$
Vậy $a = 3,\,\,\,n = 8$.
Ví dụ 9: Khi khai triển ${\left[ {a + x} \right]^6}{\left[ {b + x} \right]^3}$ [*] ta được hệ số chứa ${x^7}$ là -9; không có số hạng chứa ${x^8}$ . Hãy tìm a và b.

Giải

*Ta có nhận xét: [*] là tích của hai nhị thức: nhị thức bậc 6 và nhị thức bậc 3. Vậy để tạo ra số hạng ${x^7}$ thì phải tồn tại trong nhị thức bậc 6 các biến ${x^4},\,{x^5},\,{x^6}$ nhân với các biến số tương ứng trong nhị thức bậc 3 là ${x^3},\,{x^2},\,x$.
*Vậy trong nhị thức bậc 6 ta có:
$\sum\limits_{k = 0}^6 {C_6^k.{a^{6 - k}}.{x^k}} $ số hạng chứa ${x^4},\,{x^5},\,{x^6}$ tương ứng với k lần lượt là 4, 5, 6. $\Rightarrow \,C_6^4.{a^2},\,\,C_6^5.a\,,\,\,C_6^6.{a^0}$
*Vậy trong nhị thức bậc 3 ta có:
$\sum\limits_{k = 0}^3 {C_3^k.{b^{3 - k}}.{x^k}} $ số hạng chứa ${x^3},\,{x^2},\,x$ tương ứng với k lần lượt là 3, 2, 1.$ \Rightarrow \,C_3^3.{b^0},\,\,C_3^2.b\,,\,\,C_3^1.{b^2}$
*Hệ số chứa ${x^7}$ là -9 vậy:
$C_6^4.C_3^3.{a^2} + C_6^5.C_3^2.ab + C_6^6.C_3^1.{b^2}$= -9 [1]
[với quy ước ${a^0} = 1$]
*Tương tự trên, cũng đối với ${x^8}$ ta có
$C_6^6.C_3^2.b + C_6^5.C_3^3.a = 0$ [2]
Từ [1][2] ta có hệ phương trình sau:
$\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
C_6^4C_3^3.{a^2} + C_6^5.C_3^2.ab + C_6^6.C_3^1.{b^2} = - 9\,\,\,\,\,[1]\\
C_6^6.C_3^2.b + C_6^5.C_3^3.a = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[2]
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
15{a^2} + 18ab + 3{b^2} = - 9\\
3b + 6a = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
5{a^2} + 6ab + {b^2} = - 3\\
b = - 2a
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
5{a^2} + 6a\left[ { - 2a} \right] + {\left[ { - 2a} \right]^2} = - 3\\
b = - 2a
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^2} = 1\\
b = - 2a
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
a = 1\\
b = - 2
\end{array} \right.\\
\left[ \begin{array}{l}
a = - 1\\
b = 2
\end{array} \right.
\end{array} \right.
\end{array}$ Vậy có hai kết quả là:
$a = 1,\,\,b = - 2$ và $a = - 1,\,\,b = 2$
*Lưu ý: Để tính hệ số của số hạng ${x^\alpha }$ [α là một số hữu tỉ cho trước] trong khai triển nhị thức Newton của $P[x] = {[f[x]]^n}$ ta làm như sau:
+Viết $P[x] = \sum\limits_{k = 0}^n {{a_k}{x^{g[k]}}} $
+Số hạng chứa α tương ứng với $g[k] = \alpha $
+Giải phương trình $g[k] = \alpha $ ta tìm được k.
+Nếu $k \in {\rm N},\,\,k \le n,\,$ hệ số phải tìm là ${a_k}$, nếu $k \notin {\rm N}$ hoặc $k > n$ thì trong khai triển không có số hạng chứa ${x^\alpha }$ hệ số cần tìm bằng 0.
* Một số đề bài không cho bậc n của đa thức $P[x]$, ẩn n sẽ được cho trong một hệ thức, lúc đó ta giải PT chứa ẩn n, $F[n] = 0$ để tìm bậc của $P[x]$, sau đó ta thực hiện các bước như trên.

*Bài tập
1]Giải phương trình:
$a]\,\,C_n^n + C_n^{n - 1} + C_n^{n - 2} = 79\,\,\,\,\,\,\,\,$ Đs: n = 12
$b]\,\,A_n^3 - A_n^2 = 12$ Đs: n = 4
$c]\,\,C_{n + 4}^{n + 1} - C_{n + 3}^n = 7[n + 3]$ Đs: n = 12
$d]\frac{1}{{C_x^1}} - \frac{1}{{C_{x + 1}^2}} = \frac{7}{{6.C_{x + 4}^1}}$ Đs: x = 8 & x = 3.

2] Tìm số hạng chứa ${x^{10}}$trong khai triển ${\left[ {{x^3} - \frac{1}{{{x^2}}}} \right]^n}$ biết rằng n thỏa mãn hệ thức: $C_n^4 = 13C_n^2,\,\,n \in {\rm N}$
Đs: n = 15; k = 7; -6435

3] Cho khai triển nhị thức Newton ${\left[ {\frac{x}{3} - \frac{3}{x}} \right]^{12}}$
a] Tìm số hạng chứa ${x^4}$. Đs:$k = 4;\,\,\,\frac{{55}}{9}$.
b] Tìm số hạng không chứa x. Đs: $k = 6;\,\,924$.

4] Tìm số hạng không chứa x trong khai triển ${\left[ {x.\sqrt[3]{x} + \frac{1}{{\sqrt[{15}]{{{x^{28}}}}}}} \right]^n}$, biết rằng n thỏa mãn hệ thức: $C_n^n + C_n^{n - 1} + C_n^{n - 2} = 79,\,\,\left[ {x \ne 0,\,\,n \in {\rm N}} \right].$ Đs: 792

5] Tìm số hạng không chứa x trong khai triển ${\left[ {x.\sqrt x + \frac{1}{{{x^4}}}} \right]^n}$, biết rằng n thỏa mãn hệ thức: $C_n^2 - C_n^1 = 44,\,\,\left[ {x \ne 0,\,\,n \in {\rm N}} \right].$ Đs: n = 11, k = 3, 165.

6] a]Tìm hệ số chứa ${x^3}$ trong khai triển và rút gọn của đa thức: $P[x] = \,{\left[ {2x + 1} \right]^3} - {\left[ {3x + 1} \right]^4} + {\left[ {x + 1} \right]^7}$ Đs: -65
b]Tìm hệ số chứa ${x^9}$ trong khai triển và rút gọn của đa thức: $Q[x] = \,{\left[ {2 + x} \right]^{10}} + {\left[ {2 - x} \right]^{12}}$ Đs: -1740

7] Xét khai triển ${\left[ {1 - x + {x^2} - {x^3}} \right]^6}$ thành đa thức $P[x]\, = \,\,{a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + {a_3}{x^3} + ..... + {a_{18}}{x^{18}}$ .
Tìm hệ số ${a_9}$.
Hướng dẫn: ${\left[ {1 - x + {x^2} - {x^3}} \right]^6} = {\left[ {1 - x} \right]^6}{\left[ {1 + {x^2}} \right]^6}$ làm tương tự ví dụ 9. Đs: -580

---------Hết----------
Chúc các bạn có một buổi học tập bổ ích.​

 

Chủ Đề